Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng CÂU CẢM THÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 12 trang )

Phßng GD & §T Quúnh Phô
Trêng Trung häc c¬ së quúnh s¬n


Kiểm tra bài cũ
Bi tp. Cho tình huống sau: Trong giờ ra chơi, em thấy một
bạn đang vứt đồ bừa bãi. Hãy đặt 2 câu (một câu nghi vấn, một
câu cầu khiến ) với cùng nội dung để bạn ấy dừng lại.


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Ví dụ 1( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một
người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng
giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)




Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc!

Câu cảm thán
b) Than ôi!
* Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi
- Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than( !).
* Chức năng:
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)
Thảo luận (2 phút): Khi viết đơn, biên bản,
hợp đồng hay trình bày kết quả giải một
bài toán ,…có thể dùng câu cảm thán
không? Vì sao?


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1 ( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc!

Câu cảm thán
b) Than ôi!
* Đặc điểm hình thức:

- Có từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi…
- Khi viết , câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than( !).
* Chức năng:
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)
- Sử dụng chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn
chương
Ghi nhớ: (SGK trang 44)
Bài tập nhanh: Hãy thêm từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển
đổi các câu sau thành câu cảm thán:

a. Những đêm trăng lên.
b. Anh đến muộn mất rồi.
c. Em thi đỗ rồi.

Những đêm trăng lên đẹp biết
bao!
Trời ơi, anh đến muộn mất rồi!
Ôi, em thi đỗ rồi!


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1 ( SGK tr43):
2. Ví dụ 2 ( SGK tr44):
a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại
được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

( Thế Lữ, Nhớ rừng)

c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mình
mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.Tôi đã phải trải cảnh như thế.
. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

* Lưu ý:
- Cá biệt có trường hợp, câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm lửng.
- Không phải câu nào chứa dấu chấm than và bộc lộ cảm xúc đều là câu cảm thán.
Câu cảm thán phải có từ ngữ cảm thán.


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
* Phân tích tình cảm, cảm xúc:
a.

Ai làm cho bể kia đầy

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

Lời than của người nông dân xưa.

( Ca dao)

d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông

cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế
nào bây giờ?

Sự ăn năn, hối hận của Dế Mèn trước
cái chết đau đớn, oan ức của Dế Choắt.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

* Cả hai câu tuy đều bộc lộ cảm xúc nhưng đều không phải là câu cảm thán, vì
không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này( không có từ ngữ cảm thán,
cuối câu không có dấu chấm than).


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45): Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu với chủ đề về
mẹ trong đó có sử dụng câu cảm thán.


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Kiểu câu


Nghi vấn

Cầu khiến

Cảm thán

Hình thức
-Có từ nghi vấn ( ai,gì,nào…) hoặc
có từ “hay”.
- Dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu
chấm, dấu chấm than, dấu lửng.
-Có từ cầu khiến: hãy đừng
chớ…hay ngữ điệu cầu khiến.
-Dấu câu: dấu chấm than, dấu
chấm.
- Có từ ngữ cảm thán: ôi, ơi, thay,
biết bao…
- Dấu câu: dấu chấm than, dấu
chấm, dấu chấm lửng.

Chức năng
* Chính: dùng để hỏi.
* Khác: cầu khiến, khẳng định, phủ
định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc…
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo…

- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của

người nói( người viết ) trong ngôn
ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ
văn chương.


Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45): Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a. Trước tình cảnh của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu với chủ đề về
mẹ trong đó có sử dụng câu cảm thán.

Bài tập về nhà:
1. Nắm vững nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập
1,2 ý b,c ( SGK trang 44,45).
2. Ôn tập văn thuyết minh, chuẩn bị viết bài tập
làm văn số 5.



Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45):


Hoa súng

Mặt trời mọc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×