Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Một Số Vấn Đề Về Viên Chức Và Luật Viên Chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 36 trang )

MỘT SỐ VẤN ĐỀ
VỀ VIÊN CHỨC
VÀ LUẬT VIÊN CHỨC
Phần I. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
Phần II. GIỚI THIỆU LUẬT VIÊN CHỨC

Th.S Lê Minh Hương, PVT Vụ CCVC, Bộ Nội vụ


Phần 1. GIỚI THIỆU THỰC TRẠNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1.

Lịch sử hình thành đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

2.

Phân biệt khái niệm “cán bộ”, “công chức” và “viên chức”

3.

Hệ thống thể chế hiện hành

4.

Thực trạng về đội ngũ

5.

Kết quả, hạn chế sau hơn 10 năm thực hiện Pháp lệnh CBCC về


quản lý viên chức
Th.S Lê Minh Hương


1. L ịch s ử hình thành đ ội ngũ
cán b ộ, công ch ức, viên ch ức
6. Luật Viên chức 2010

5.Luật Cán bộ, công chức 2008

4. Pháp lệnh Cán bộ, công chức 2003

1. Sắc lệnh 76 ngày 20/5/1950

2. Nghị định 169/HĐBT ngày 25/5/1991

3. Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998

Th.S Lê Minh Hương


2. Phân bi ệt các khái ni ệm
gắn với tiêu chí bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ


Cán bộ

gắn với tiêu chí tuyển dụng,

bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh.


Công chức

gắn với tiêu chí tuyển dụng theo vị trí
việc làm theo chế độ hợp đồng làm
việc, hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị SN công lập


Viên chức

Th.S Lê Minh Hương


3. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THỂ CHẾ HIỆN
HÀNH
 Pháp lệnh cán bộ, công chức ban hành năm
1998 được sửa đổi, bổ sung năm 2003
 Luật Cán bộ, công chức ban hành ngày
13/11/2008, có hiệu lực 01/01/2010.
 Luật Viên chức ban hành ngày 15/11/2010, sẽ
có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012

Th.S Lê Minh Hương


4. TH ỰC TR ẠNG Đ ỘI NGŨ VIÊN

CH ỨC
Tổng số viên chức (tính đến 2009) là 1.622.225 ng ười làm vi ệc
trong 52.241 đơn vị sự nghiệp công lập, bao g ồm:
- Ở trung ương có 111.995 người làm việc trong 1.286 đ ơn v ị s ự
nghiệp công lập;
- Ở địa phương có 1.545.475 người làm việc trong 50.955 đ ơn v ị
sự nghiệp công lập;

Th.S Lê Minh Hương


Số lượng các đơn vị sự nghiệp
theo lĩnh vực ngành nghề

Th.S Lê Minh Hương


THỐNG KÊ VIÊN CHỨC THEO CƠ CẤU
Tổng số

Cả nước
Y tế
Giáo dục,
đào tạo
Khoa học,
công nghệ
Văn hóa,
TDTT
Khác…


Nữ giới

Dân tộc

Đảng viên

1.622.225

1.018.764

130.623

486.341

245.028

148.023

18.366

67.571

1.277.436

833.666

106.475

382.936


13.166

5.363

353

2.906

6.142

4.279

533

2.909

80.453

27.433

4.896

30.019

Th.S Lê Minh Hương


Cơ cấu đội ngũ viên chức theo “ngạch”

Th.S Lê Minh Hương



THỐNG KÊ VIÊN CHỨC THEO ĐỘ TUỔI
Dưới 30 tuổi Từ 30-50 tuổi Trên 50 tuổi

Cả nước

477.104

958.675

167.418

65.172

151.415

27.329

400.757

776.121

120.537

Khoa học, công
nghệ

2.658


7.581

2.832

Văn hóa, TDTT

2.566

5.168

1.238

21.570

49.560

10.749

Y tế
Giáo dục, đào tạo

Khác…

Th.S Lê Minh Hương


Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Th.S Lê Minh Hương



5. Kết quả đạt được
1

2

3

4

Thay đổi cơ chế tuyển dụng: thi hoặc xét

Đẩy mạnh phân cấp quản lý viên chức

Thể chế hóa công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng và
quản lý VC

Bước đầu gắn tiêu chuẩn chức danh với công tác
tuyển dụng, bố trí, sử dụng…

Th.S Lê Minh Hương


5. Hạn chế, tồn tại
1

Địa vị pháp lý của viên chức chưa được xác định đầy đủ và
rõ ràng.

2


Hệ thống tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chậm đổi mới
và hoàn thiện sau một thời gian dài thực hiện

3

Các quy định chưa phù hợp với tính chất đặc điểm hoạt
động nghề nghiệp của viên chức

4

Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
công lập còn hạn chế.

Th.S Lê Minh Hương


Phần 2. GiỚI THIỆU
LUẬT VIÊN CHỨC
1.
2.
3.
4.
5.

Tính đặc thù lao động nghề nghiệp của viên
chức
Mục tiêu xây dựng
Quan điểm xây dựng
Kết cấu, những nội dung cơ bản

Những nội dung mới (so với hệ thống văn bản
QPPL hiện hành)

Th.S Lê Minh Hương


1. TÍNH ĐẶC THÙ LAO ĐỘNG CỦA VIÊN CHỨC


Hoạt động cung cấp các dịch vụ chăm lo bảo đảm
về thể lực, trí tuệ, văn hóa, tinh thần của người dân.



Thông qua hoạt động của các tổ chức, đơn vị SN
chuyên ngành, theo các tiêu chuẩn chuyên môn
thống nhất



Thay mặt Nhà nước để cung cấp các nhu cầu cơ bản,
thiết yếu cho người dân và cộng đồng (xã hội)



Hoạt động mang tính nghề nghiệp chuyên môn cao
hoặc đòi hỏi phải có năng khiếu, tố chất và tài năng
bẩm sinh.

Th.S Lê Minh Hương



.
Nâng cao chất
lượng phục vụ
người dân

2. MỤC TIÊU
XÂY DỰNG
Nâng cao chất
lượng đội ngũ
Viên chức

Th.S Lê Minh Hương

Nâng cao hiệu
quả QLNN
về viên chức


3. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG
Thể chế hóa đường lối
chủ trương của Đảng

Bảo đảm tính kế thừa và phát triển
Tiếp tục hoàn thiện các quy định
về quyền, nghĩa vụ của viên chức
Tiếp tục đổi mới cơ chế
quản lý viên chức
Đây là Luật khung về viên chức

đơn vị sự nghiệp công lập
Th.S Lêtrong
Minhcác
Hương


4. KẾT CẤU CỦA LUẬT

.

Chương I – Những quy định chung
(từ Điều 1đến Điều10)
Chương II – Quyền và nghĩa vụ
của viên chức (từ Điều 11 đến Điều 19)
Chương III – Tuyển dụng, sử dụng
viên chức (từ Điều 20 đến Điều 46)
Chương IV – Quản lý viên chức
(từ Điều 47 đến Điều 50)
Chương V – Khen thưởng và xử lý
vi phạm (từ Điều 51 đến Điều 57)
Chương VI – Điều khoản thi hành
Th.S Lê Minh Hương
(từ Điều 58 đến Điều 62)


Chương I – NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Quy định về đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh.




Chỉ điều chỉnh đối với viên chức làm việc trong các đ ơn vị s ự nghi ệp
công lập



Xác định rõ khái niệm viên chức



Thống nhất cách hiểu về hoạt động nghề nghiệp của VC, về VC quản lý,
đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, tuyển dụng, HĐLV



Quy định về vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp của viên ch ức



Quy định về đơn vị sự nghiệp công lập

Th.S Lê Minh Hương


Chương II – QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC
► Quyền của VC về: tiền lương và các chế độ liên quan,

nghỉ ngơi, hoạt động kinh doanh và hoạt động nghề
nghiệp ngoài thời gian quy định, các quyền khác…




Nghĩa vụ: nhóm nghĩa vụ chung, nhóm nghĩa vụ đối với
VC chuyên môn nghiệp vụ và nhóm nghĩa vụ đối với
viên chức quản lý

► Những việc viên chức không được làm theo Luật VC và

các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Th.S Lê Minh Hương


Chương III – TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VIÊN CHỨC


Mục 1: tuyển dụng



Mục 2: hợp đồng làm việc



Mục 3: bổ nhiệm, thay đổi chưc danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí
việc làm



Mục 4: đào tạo, bồi dưỡng




Mục 5: biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm



Mục 6: đánh giá viên chức



Mục 7: chế độ thôi việc, hưu trí
Th.S Lê Minh Hương


Chương IV – QUẢN LÝ VIÊN CHỨC


Quản lý nhà nước về viên chức



Nội dung quản lý nhà nước về viên chức



Chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ




Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp về thực hiện chế độ báo cáo



Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước về
viên chức
Th.S Lê Minh Hương


Chương V – KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Khen thưởng:
► Khi có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động
nghề nghiệp
► Do có công trạng, thành tích đặc biệt: xét nâng lương trước thời hạn,
nâng lương vượt bậc.
2. Xử lý vi phạm:
► Các hình thức kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc
► Còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy
định của pháp luật có liên quan
► Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ viên chức
► Luật giao CP quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ
tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức
► Các quy định khác: về thời hiệu, thời hạn; về tạm đình chỉ công tác;
về trách nhiệm bồi thường, hoàn trả…

Th.S Lê Minh Hương


Chương VI – ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH



Điều khoản chuyển tiếp đối với viên chức



Hiệu lực thi hành



Áp dụng quy định của Luật đối với những đối tượng khác



Trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viên
chức

Th.S Lê Minh Hương


5. NHỮNG NỘI DUNG MỚI

1. Xác định rõ khái
niệm “viên chức”

2. Thống nhất cách hiểu
về đơn vị SN công lập

3. Các nguyên tắc cơ bản
trong hđ nghề nghiệp của VC


4. Hoàn thiện và bổ sung các
Quyền và nghĩa vụ của VC

5. Đổi mới cơ chế và nội
dung quản lý viên chức

6. Các trường hợp liên thông
giữa viên chức và công chức

7. Quy định chuyển tiếp

Th.S Lê Minh Hương


×