1
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Header Page 1 of 126.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM TƯỜNG HUY
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM
Phản biện 1: TS.NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 2: TS. ĐỖ NGỌC MỸ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60.34.05
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 07 tháng 02 năm 2010.
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Đà Nẵng - Năm 2010
Footer Page 1 of 126.
3
Header Page 2 of 126.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
NHNT ĐN là Chi nhánh trực thuộc NHNT VN, hoạt ñộng kinh doanh
trên ñịa bàn TP ĐN. Tại ñây, hoạt ñộng của Chi nhánh chủ yếu là huy
4
- Chương 1: Những vấn ñề lý luận về ngân hàng thương mại, tín dụng
ngân hàng và mở rộng tín dụng ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN.
- Chương 3: Một số giải pháp mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN.
ñộng vốn ñể cho vay phát triển kinh tế, phục vụ ñời sống xã hội. Để
khẳng ñịnh vị thế của mình giữa xu hướng vận ñộng của thị trường và
tính hiệu quả trong hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh, giữa quá trình
hoàn thiện và thực trạng hoạt ñộng của Chi nhánh ñang ñặt ra những thử
thách nội tại; ñó là hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh còn ñơn ñiệu về
sản phẩm tín dụng, còn tiềm ẩn những yếu tố không vững chắc trong
chiếm lĩnh thị trường, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ tín dụng ñối với các
thành phần kinh tế, chưa tạo ñộng lực ñể mở rộng và nâng cao khả năng
cạnh tranh của Chi nhánh.
Xuất phát từ nhận thức trên, ñề tài “Mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Đà Nẵng” ñược
lựa chọn nghiên cứu cho luận văn.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng hoạt ñộng tín dụng NHTM
- Phân tích thực trạng mở rộng hoạt ñộng tín dụng của NHNT ĐN
trong thời gian qua
- Đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Các vấn ñề về lý luận và thực tế mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại
NHNT ĐN trong thời gian qua.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp so sánh, tổng hợp thống kê, phân tích….
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương:
Footer Page 2 of 126.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ MỞ RỘNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thương mại, vai trò và chức năng của ngân hàng
thương mại
- NHTM là một loại hình TCTD ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng
ngân hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan.
- NHTM ñóng vai trò to lớn trong việc huy ñộng, tập trung các nguồn
tài chính trong nền kinh tế, góp phần tài trợ nhu cầu về vốn cho quá
trình sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, xã hội.
- NHTM có các chức năng như : trung gian tài chính, tạo tiền, cung
cấp và quản lý các phương tiện thanh toán, cung cấp các dịch vụ tài
chính: dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi giới, bảo lãnh, tư vấn, bảo
hiểm,...
1.1.2. Tín dụng NHTM và hoạt ñộng cấp tín dụng NHTM
- Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người ñi vay
thông qua vận ñộng giá trị vốn tín dụng ñược biểu hiện dưới hình thức
tiền tệ hoặc hàng hoá.
- Các hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại
+ Cho vay
Header Page 3 of 126.
5
Theo thời hạn cho vay có: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho
6
1.2.1. Khái niệm, phương thức mở rộng hoạt ñộng tín dụng NHTM
vay dài hạn. Theo phương thức cho vay có: cho vay từng lần, cho vay
* Mở rộng tín dụng NHTM là hoạt ñộng của ngân hàng nhằm tìm
theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án ñầu tư, cho vay hợp vốn, cho
cách tăng số lượng khách hàng, tăng số dư tín dụng bằng cách xâm nhập
vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông
vào những thị trường mới, tiềm năng hoặc cạnh tranh, thay thế.
qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức
* Việc mở rộng hoạt ñộng tín dụng có thể ñược thực hiện theo 2 cách:
thấu chi. Theo phương thức hoàn trả có: cho vay trả nợ một lần, cho vay
- Mở rộng hoạt ñộng tín dụng theo chiều rộng là việc ngân hàng thực
nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ
hiện xâm nhập vào thị trường mới, thị trường mà khách hàng chưa biết
hạn trả nợ cụ thể. Theo mục ñích cho vay có: cho vay sản xuất kinh
ñến sản phẩm của ngân hàng mình. Ở ñây, có thể mở rộng hoạt ñộng
doanh, cho vay tiêu dùng. Theo mức ñộ tín nhiệm của khách hàng có:
theo vùng ñịa lý, theo ñối tượng khách hàng.
cho vay có tài sản bảo ñảm, cho vay không tài sản bảo ñảm.
+ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng: gồm có chiết
khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của công cụ chuyển nhượng
và chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn.
+ Mở rộng hoạt ñộng tín dụng theo vùng ñịa lý: là việc mở rộng theo
khu vực ñịa lý hành chính nhằm làm tăng số lượng khách hàng, sản
phẩm ñược sử dụng nhiều hơn.
+ Mở rộng hoạt ñộng tín dụng theo ñối tượng khách hàng: là việc thu
+ Bảo lãnh ngân hàng
hút các khách hàng của các TCTD khác, các khách hàng mới sử dụng
Theo phương thức bảo lãnh có: bảo lãnh trực tiếp, bảo lãnh gián tiếp,
sản phẩm, dịch vụ tín dụng của mình.
ñồng bảo lãnh. Theo mục ñích bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh ñối ứng, bảo lãnh
Đối tượng khách hàng của NHTM là rất ña dạng, bao gồm cả doanh
nghiệp và cá nhân trong và ngoài nước.
dự thầu, xác nhận bảo lãnh, bảo lãnh thực hiện hợp ñồng, bảo lãnh bảo
- Mở rộng hoạt ñộng tín dụng theo chiều sâu là việc ngân hàng khai
ñảm chất lượng sản phẩm. Theo ñiều kiện thanh toán của bảo lãnh có:
thác tốt hơn thị trường hiện có của mình, phân ñoạn thị trường ñể thỏa
bảo lãnh vô ñiều kiện, bảo lãnh có ñiều kiện. Theo hình thức bảo lãnh
mãn nhu cầu muôn hình, muôn vẻ của khách hàng. Việc thực hiện mở
có: bảo lãnh bằng thư bảo lãnh, bảo lãnh ký hậu.
rộng hoạt ñộng tín dụng theo chiều sâu bằng cách ña dạng hóa sản phẩm
+ Bao thanh toán
tín dụng.
Theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán có: bao thanh toán có quyền
+ Đa dạng hoá sản phẩm tín dụng là việc mở rộng danh mục sản
truy ñòi, Bao thanh toán không có quyền truy ñòi. Theo thời hạn có: bao
phẩm, nó gắn liền với quá trình ñổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản phẩm,
thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu), bao thanh toán
nhằm ñảm bảo Ngân hàng thích ứng ñược với sự biến ñộng của môi
khi ñáo hạn. Theo thị trường có: bao thanh toán trong nước, bao thanh
trường kinh doanh.
toán xuất nhập khẩu.
1.2.2. Sự cần thiết của việc mở rộng hoạt ñộng tín dụng NHTM
1.2. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
Footer Page 3 of 126.
Việc mở rộng tín dụng góp phần thúc ñẩy quá trình tái sản xuất xã hội,
tạo ñiều kiện cho nền kinh tế phát triển; giúp cho các doanh nghiệp ñổi
7
Header Page 4 of 126.
8
mới trang thiết bị, năng cao năng lực sản xuất, mở rộng kinh doanh, ổn
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt
ñịnh ñời sống xã hội. Ngoài ra, việc mở rộng hoạt ñộng tín dụng sẽ
ñộng tín dụng
mang lại nguồn lợi nhuận nhiều hơn cho hoạt ñộng kinh doanh của
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
NHTM.
Hiệu suất sử
Có thể nói, mở rộng hoạt ñộng tín dụng không chỉ là yêu cầu khách
dụng vốn
=
=
Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng
Tổng thu nhập
Tổng dư nợ vay
Tổng vốn huy ñông
quan từ nền kinh tế mà nó còn là vấn ñề bức xúc mang tính nội sinh của
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG HOẠT
các NHTM trong giai ñoạn hiện nay.
ĐỘNG TÍN DỤNG
1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả mở rộng hoạt ñộng tín dụng
1.3.1. Các nhân tố môi trường vĩ mô
1.2.3.1. Chỉ tiêu dư nợ tín dụng: ñó là khối lượng tiền mà NHTM cho
- Môi trường kinh tế: nền kinh tế phát triển ổn ñịnh, lành mạnh có thể
khách hàng sử dụng tính theo thời ñiểm. Dư nợ của ngân hàng ñược
tạo thuận lợi cho mở rộng hoạt ñộng tín dụng; nền kinh tế suy thoái, lạm
xem xét theo thời gian có dư nợ ngắn hạn, dư nợ trung hạn, dư nợ dài
phát cao, ñẩy các doanh nghiệp vào trong tình trạng thua lỗ, gây rủi ro
hạn; theo thành phần kinh tế có dư nợ doanh nghiệp nhà nước, dư nợ
cho mở rộng hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, dư nợ cá nhân, hộ gia ñình;... Dư nợ
- Môi trường chính trị - xã hội: là một nhân tố quan trọng thúc ñẩy
càng cao thì chứng tỏ ngân hàng mở rộng hoạt ñộng càng lớn.
hoạt ñộng ñầu tư và ngân hàng cũng có thể mạnh dạn mở rộng hoạt
1.2.3.2. Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ tín dụng
ñộng tín dụng cũng như các hoạt ñộng khác.
Mức tăng dư nợ tín
dụng
=
Dư nợ tín dụng kỳ sau - Dư nợ tín dụng kỳ trước
Dư nợ tín dụng kỳ trước
Chỉ tiêu này cho phép ñánh giá về tốc ñộ mở rộng hoạt ñộng tín dụng
- Môi trường pháp lý: pháp luật có những quy ñịnh về hoạt ñộng tín
dụng, bắt buộc mọi chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ñều phải
tuân theo, phải thực hiện tốt nghĩa vụ và ñược bảo vệ quyền lợi.
- Môi trường công nghệ: cho phép ngân hàng ñổi mới không chỉ quy
của ngân hàng sau từng thời kỳ.
trình nghiệp vụ mà còn ñổi mới cách thức phân phối.
1.2.3.3. Chỉ tiêu chất lượng tín dụng
- Chi tiêu tỷ lệ nợ xấu
1.3.2. Khách hàng
Các NHTM thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm là nợ ñủ tiêu chuẩn,
Khách hàng có tư cách ñạo ñức tốt, có tình hình tài chính vững vàng,
nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
có thu nhập cao, ổn ñịnh sẽ sẵn sàng hoàn trả ñầy ñủ những khoản tín
Nợ xấu bao gồm 3 nhóm nợ là nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có
dụng của ngân hàng khi ñến hạn.
khả năng mất vốn.
1.3.3. Đối thủ cạnh tranh
Trong hoạt ñộng tín dụng ngân hàng, mỗi ngân hàng thương mại phải
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
=
Tổng dư nợ
x 100%
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp.
- Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng
Footer Page 4 of 126.
tìm cách phát huy thế mạnh của mình, tìm hiểu kỹ các ñối thủ cạnh
tranh ñể ñưa ra chính sách tín dụng phù hợp.
Header Page 5 of 126.
9
1.3.4. Các nhân tố môi trường nội bộ ngân hàng
Ngoài những yếu tố mang tính khách quan thì những vấn ñề bên trong
10
Quy trình tín dụng hợp lý vừa góp phần nâng cao chất lượng, giảm
thiểu rủi ro tín dụng vừa ñảm bảo xử lý thủ tục hồ sơ ñơn giản, nhanh
ngân hàng là những nhân tố ñóng vai trò rất quan trọng trong việc mở
chóng cho khách hàng, tạo ñiều kiện nhằm mở rộng tín dụng.
rộng hoạt ñộng tín dụng.
1.3.4.8. Trình ñộ, năng lực làm việc của ñội ngũ cán bộ tín dụng
1.3.4.1. Chính sách về sản phẩm
Cụ thể là nghiên cứu các hình thức tín dụng, mỗi hình thức tín dụng là
Yếu tố con người luôn quyết ñịnh sự thành bại của bất kỳ lĩnh vực
kinh doanh nào, bất kỳ doanh nghiệp nào.
một sản phẩm cụ thể. Ngân hàng cần tạo ra nhiều sản phẩm ña dạng với
chất lượng cao ñể khách hàng lựa chọn.
1.3.4.2. Chính sách về giá cả (lãi suất, phí)
Với các sản phẩm là các khoản tín dụng ngân hàng cung cấp ở ñây thì
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNT ĐN
giá cả chính là lãi suất cho vay, phí dịch vụ.
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHNT ĐN
1.3.4.3. Chính sách phân phối
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển
Đây là chính sách bán hàng của ngân hàng. Nhờ có chính sách phân
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
phối mà sản phẩm của ngân hàng ñược thực hiện nhanh chóng, ñáp ứng
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
nhu cầu của khách hàng.
2.1.4. Môi trường kinh doanh
1.3.4.4. Chính sách tuyên truyền quảng cáo
- Thị trường
Là căn cứ quan trọng ñể ngân hàng ñiều chỉnh sản phẩm, giá, hệ thống
Hiện nay, Đà Nẵng có 48 chi nhánh ngân hàng, 158 phòng giao dịch -
phân phối và các hoạt ñộng khác cho phù hợp với nhu cầu mong muốn
một con số khá ấn tượng so với thành phố có gần 1 triệu dân. Thị trường
của khách hàng.
tín dụng ngày càng phát triển, ñòi hỏi các NHTM phải có các dịch vụ tín
1.3.4.5. Nguồn vốn huy ñộng
dụng ña dạng hơn, phức tạp hơn và chất lượng cao hơn.
Nguồn vốn càng nhiều thì khả năng ñáp ứng vốn cho nền kinh tế - xã
hội càng ñược ñảm bảo ñầy ñủ, là nền tảng cho việc mở rộng hoạt ñộng
- Khách hàng
Đa số khách hàng tại NHNT ĐN là các DNNN và ñây cũng là các
tín dụng.
khách hàng có dư nợ vay chiếm tỷ trọng lớn nhất tổng dư nợ toàn
1.3.4.6. Chất lượng tín dụng
NHNT ĐN. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, thể nhân chỉ mới ñáp
Chỉ khi chất lượng tín dụng tốt thì ngân hàng mới có nhiều khách
hàng, uy tín ngân hàng ñược nâng cao tạo ñiều kiện cho ngân hàng phát
ứng ñược một phần nhu cầu vay vốn cho một bộ phận khách hàng
không nhỏ.
triển.
- Đối thủ cạnh tranh
1.3.4.7. Quy trình tín dụng
Có nhiều các Chi nhánh NHTM cổ phần ra ñời, họ ñưa ra các chính
sách tín dụng thông thoáng, chủ yếu tập trung tín dụng bán lẻ và chiếm
Footer Page 5 of 126.
11
Header Page 6 of 126.
12
lĩnh ña phần thị trường Đà Nẵng. Ngoài ra, các NHTM NN cũng ñưa ra
2.2.2.3. Hoạt ñộng chiết khấu
những chính sách ñể nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, ñồng thời
Bảng 2.11: Doanh số của hoạt ñộng chiết khấu tại NHNT ĐN
xây dựng nền móng của một Ngân hàng hiện ñại, ña năng, ứng dụng
Đơn vị: Ngàn USD
công nghệ tiên tiến trong các hoạt ñộng nghiệp vụ cũng như trong quản
2006
7.865
Doanh số chiết khấu
trị ñiều hành,... Mức ñộ cạnh tranh của các NHTM trên ñịa bàn ngày
2007
4.777
2008
17.180
2.2.2.4. Hoạt ñộng bao thanh toán:
càng khốc liệt.
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNT ĐN
TRONG THỜI GIAN QUA
Mặc dù, NHNT VN ñã ban hành các quy ñịnh ñể triển khai thực hiện
hoạt ñộng này từ năm 2007 nhưng thực tế trong thời gian qua, NHNT
ĐN vẫn chưa có khách hàng nào sử dụng sản phẩm này.
2.2.1. Nguồn vốn huy ñộng
Mặc dù nguồn vốn huy ñộng của NHNT ĐN qua các năm ñều có sự
tăng trưởng nhưng tốc ñộ tăng trưởng của các năm ñều ñạt thấp hơn
2.3. TÌNH HÌNH MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNT ĐN
2.3.1. Tình hình mở rộng về khách hàng
nhiều so với tốc ñộ tăng trưởng chung của hệ thống.
Bảng 2.13: Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng tại NHNT ĐN
2.2.2. Các hoạt ñộng cấp tín dụng tại NHNT ĐN
Đơn vị tính: khách hàng, tỷ ñồng
2.2.2.1. Hoạt ñộng cho vay
Bảng 2.4: Thị phần dư nợ cho vay trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng
Chỉ tiêu
ĐVT : Tỷ ñồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
14.356
- Tổng dư nợ vay của các NHTM
- Tốc ñộ tăng trưởng
- Tổng dư nợ vay của NHNT ĐN
- Tốc ñộ tăng trưởng
- Thị phần của NHNT ĐN
Năm
2007
21.961
53%
1.880
6,17%
8,56%
1.764
12,29%
Năm
2008
26.994
23%
1.846
-1,84%
6,84%
DN ngoài
quốc doanh
Cá nhân, hộ
gia ñình
Năm 2007
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
Số
lượng
Năm 2008
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
1.330
1.764
100%
1.458
1.880
100%
1.763
1.846
100%
42
1.383
78%
45
1.222
65%
40
1.020
55%
33
306
17%
40
600
32%
61
1.662
743
40%
1.255
75
4%
1.373
59
3%
83
5%
Số lượng các DNNN quan hệ vay vốn với NHNT ĐN cuối năm 2008
có 40 khách hàng, giảm 5 khách hàng so với năm 2007, giảm 2 khách
Bảng 2.10: Doanh số của hoạt ñộng bảo lãnh tại NHNT ĐN
hàng so với năm 2006; số lượng các DN ngoài quốc doanh có 61 khách
Đơn vị: triệu ñồng
2006
2007
hàng, tăng 21 khách hàng so với năm 2007, tăng 28 khách hàng so với
2008
năm 2006. Số lượng cá nhân, hộ gia ñình có quan hệ vay vốn với NHNT
Chỉ tiêu
Doanh số
Footer Page 6 of 126.
Số
lượng
(Nguồn: NHNT ĐN)
2.2.2.2. Hoạt ñộng bảo lãnh
Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh khác
Cộng
Cộng
DNNN
Năm 2006
Số
Dư nợ
Tỷ lệ
lượng
vay
10.400
2.922
28.236
5.109
46.667
Số dư
2.818
1.267
3.345
2.510
9.940
Doanh số
16.038
8.248
90.039
15.102
129.427
Số dư
8.827
4.377
19.332
15.186
47.722
Doanh số
25.707
11.311
149.599
42.983
229.600
Số dư
14.652
1.073
632
31.651
48.007
ĐN cũng có xu hướng tăng dần lên, năm 2007 tăng ñược 118 người so
với năm 2006, năm 2008 tăng 289 người so với năm 2007.
14
13
Header Page 7 of 126.
có chính sách ưu ñãi, khuyến mãi hiệu quả nhằm thu hút nhiều khách
Bên cạnh ñó, thị phần dư nợ cho vay các thành phần kinh tế trên ñịa
hàng sử dụng.
bàn chiếm tỷ trọng còn rất thấp, thể hiện qua bảng số liệu sau:
2.3.3. Tình hình mở rộng về mạng lưới hoạt ñộng
Bảng 2.14: Thị phần dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
Mạng lưới của NHNT ĐN mới chỉ có 5 PGD ñi vào hoạt ñộng, tốc ñộ
Đơn vị tính: tỷ ñồng
Chỉ tiêu
DNNN
DN
ngoài
quốc doanh
Cá nhân, hộ
gia ñình
Cộng
Năm 2006
Tổng
Dư nợ
dư nợ
vay tại
vay
trên
NHNT
ĐN
ñịa
bàn TP
5.127
1.383
Tỷ
lệ
Năm 2007
Tổng
Dư nợ
dư nợ
vay tại
vay
NHNT
trên
ĐN
ñịa
bàn TP
Tỷ
lệ
Năm 2008
Tổng
Dư nợ
dư nợ
vay tại
vay
NHNT
trên
ĐN
ñịa
bàn TP
mở rộng mạng lưới hoạt ñộng của NHNT ĐN phát triển còn rất chậm
(năm 2006 có 4 PGD, ñến năm 2008 mới tăng thêm ñược 1 PGD). Các
Tỷ
lệ
khách hàng có quan hệ tín dụng với NHNT ĐN chủ yếu có trụ sở ở khu
vực Quận Hải Châu (chiếm hơn 50% tổng dư nợ).
Bảng 2.18: Dư nợ cho vay theo ñịa bàn hoạt ñộng
27%
1.222
5.053
24%
1.020
5.885
17%
5%
600
9.999
6%
743
13.757
5%
2%
59
6.909
1%
83
7.351
1%
5.722
306
Đơn vị tính: tỷ ñồng
3.506
75
1.764
14.356
12%
1.880
21.961
9%
1.846
26.994
(Nguồn: NHNT ĐN)
2.3.2. Tình hình mở rộng về sản phẩm, dịch vụ tín dụng
Tình hình hoạt ñộng các sản phẩm tín dụng ñối với khách hàng của
NHNT ĐN ñược thể hiện thông qua từng loại hình phương thức cấp tín
dụng ñã ñược phản ánh ở phần trên. Bên cạnh ñó, NHNT ĐN còn áp
Chỉ tiêu
7%
- Quận Hải Châu
- Quận Thanh Khê
- Quận Sơn Trà
- Quận Ngũ Hành Sơn
- Quận Liên Chiểu
Cộng
Năm 2006
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
1.021
58%
125
7%
318
18%
162
9%
138
8%
1.764 100%
Năm 2007
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
1.071
57%
139
7%
350
19%
178
9%
142
8%
1.880 100%
Năm 2008
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
1.002
54%
142
8%
359
20%
189
10%
154
8%
1.846 100%
dụng thực hiện một số sản phẩm tín dụng chuyên biệt mà chủ yếu dành
(Nguồn: NHNT ĐN)
cho khách hàng cá nhân gồm có: cho vay cán bộ công nhân viên, cho
Các PGD mở ra chưa ña dạng hoá các hình thức nghiệp vụ nên chưa
vay cán bộ quản lý ñiều hành, cho vay thấu chi tài khoản, cho vay cầm
phát huy hết năng lực lao ñộng của cán bộ nhân viên và chưa khai thác
cố giấy tờ có giá, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay mua nhà
ñược lợi thế của các ñiểm giao dịch nên hiệu quả kinh tế mang lại chưa
dự án, cho vay kinh doanh tài lộc, bảo lãnh giao dịch nhà ñất. Ngoài ra,
cao.
NHNT ĐN còn cho vay phục vụ ñời sống khác như: cho vay mua, xây
2.3.4. Đánh giá mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN
dựng, sửa chữa nhà ở, mua quyền sử dụng ñất, mua sắm ñồ dùng, thiết
2.3.4.1. Những thành công
bị gia ñình, phương tiện ñi lại,... Mặc dù có nhiều sản phẩm tín dụng
- Dư nợ tín dụng, số lượng khách hàng có sự tăng trưởng qua các năm,
bán lẻ nhưng kết quả dư nợ ñạt ñược còn rất thấp, thậm chí có sản phẩm
thúc ñẩy mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ñáp ứng nhu
chưa có khách hàng phát sinh. Nhìn chung, các sản phẩm dịch vụ tín
cầu vốn phục vụ ñời sống dân cư trên ñịa bàn, góp phần mang lại hiệu
dụng của NHNT ĐN còn ñơn ñiệu, cứng nhắc chưa ñáp ứng ñược nhu
quả kinh doanh chung cho Chi nhánh.
cầu ngày càng phong phú, ña dạng của từng ñối tượng khách hàng, chưa
Footer Page 7 of 126.
Header Page 8 of 126.
15
- Các khoản vay có chất lượng ñảm bảo, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
không cao, qua ñó góp phần tăng uy tín cũng như quy mô tín dụng của
16
- Đội ngũ cán bộ trẻ, còn thiếu kinh nghiệm.
- Chỉ tập trung quan tâm vào hoạt ñộng tín dụng cung cấp cho các
NHNT ĐN.
doanh nghiệp lớn có quan hệ lâu năm, chưa thật sự quan tâm, tạo ñiều
2.3.4.2. Những hạn chế
kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp nhỏ.
- Cơ cấu dư nợ vay chưa phù hợp với cơ cấu nguồn vốn huy ñộng.
- Dư nợ tín dụng còn tập trung chủ yếu ở một số ít khách hàng
- Sản phẩm tín dụng cung cấp thực sự chưa ña dạng, hấp dẫn.
- Mạng lưới giao dịch trên ñịa bàn còn ít.
2.3.4.3. Nguyên nhân
- Quy trình thủ tục cho vay ñối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh
chưa thực sự thuận tiện cho khách hàng.
- Công tác thu thập thông tin tại Chi nhánh còn nhiều bất cập, việc thu
thập thông tin vẫn khó khăn và mất nhiều thời gian.
- Chưa có một chính sách marketing ngân hàng hiệu quả, sản phẩm
* Nguyên nhân khách quan
của NHNT ĐN chưa thực sự hấp dẫn, ngoài ra dịch vụ ñi kèm của
- Về phía khách hàng
NHNT ĐN gần như chưa có.
Không có phương án, dự án kinh doanh khả thi; Không có ñủ vốn tự
CHƯƠNG 3
có tham gia phương án, dự án; Không ñủ tài sản thế chấp hợp pháp;
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNT ĐN
Doanh nghiệp chưa thực hiện nghiêm túc chế ñộ kế toán thống kê.
Ngoài ra, NHNT ĐN còn gặp một số khó khăn do các yếu tố khách
quan từ môi trường kinh tế, pháp luật gây ra như:
- Nền kinh tế nước ta có nhiều biến ñộng và bất ổn, nhiều chính sách,
cơ chế quản lý của Chính Phủ còn ñang dần tiếp tục hoàn thiện.
- Hệ thống văn bản pháp luật liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng tuy ñã
cải thiện nhưng vẫn còn chưa thực sự khoa học và ñồng bộ.
- Những vấn ñề về luật pháp ban hành còn chậm trễ trong triển khai,
còn nhiều bất cập và chồng chéo khiến các cán bộ tín dụng gặp khó
khăn trong việc cấp tín dụng, xử lý tài sản bảo ñảm.
- Các DNNN thông thường ñược hưởng ưu tiên của ngân hàng về
nhiều mặt, do ñó tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn so với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
- Vấn ñề hình sự hoá quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp và ngân
hàng thường xuyên xảy ra.
* Nguyên nhân chủ quan
Footer Page 8 of 126.
3.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ-XÃ HỘI
3.1.1. Mục tiêu và ñịnh hướng phát triển kinh tế-xã hội chủ yếu của
Thành phố Đà Nẵng
3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
3.1.3. Định hướng mở rộng hoạt ñộng tín dụng
- Mở rộng thị trường hoạt ñộng, tăng cường mối quan hệ chặt chẽ với
khách hàng truyền thống, ñồng thời mở rộng ñối tượng khách hàng theo
hướng an toàn và hiệu quả.
- Đa dạng hoá các loại hình cấp tín dụng, nâng cao chất lượng hoạt
ñộng.
- Tiếp tục nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho các cán bộ.
- Thực hiện tốt chính sách khách hàng.
Header Page 9 of 126.
17
- Hiện ñại hóa trang thiết bị ngân hàng nói chung và hoạt ñộng tín
dụng nói riêng.
18
3.2.1.2. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
Trong ñiều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường, chăm sóc khách
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
hàng ñược xem như một trong những phương tiện hữu hiệu ñảm bảo
TẠI NHNT ĐN
cho ngân hàng ñạt ñược hiệu quả kinh doanh. Tuỳ theo từng loại ñối
3.2.1. Đối với chính sách khách hàng
tượng khách hàng mà Chi nhánh thực hiện các hoạt ñộng chăm sóc phù
3.2.1.1. Đa dạng hóa ñối tượng khách hàng
hợp nhằm kích thích nhu cầu, thu hút, giữ vững khách hàng, mở rộng và
NHNT ĐN tập trung hướng tới các DN ngoài quốc doanh, nhất là các
chiếm lĩnh thị phần.
DN nhỏ và vừa. Để thực hiện ñược cần ñơn giản hoá các thủ tục cấp tín
- Chăm sóc khách hàng tiềm năng
dụng như quy ñịnh các mẫu biểu, các loại giấy tờ cần thiết; thời gian
Đối với khách hàng chưa sử dụng sản phẩm dịch vụ tín dụng của
quyết ñịnh cấp tín dụng thực hiện nhanh chóng; áp dụng các chính sách
NHNT ĐN và khách hàng ñang sử dụng sản phẩm dịch vụ của các
lãi suất, phí dịch vụ có tính cạnh tranh như xây dựng chính sách giá linh
TCTD khác: Chi nhánh căn cứ vào ñặc ñiểm của mỗi sản phẩm dịch vụ,
hoạt, chú ý phân biệt tới từng nhóm khách hàng trong ñó ưu tiên nhóm
khảo sát thị trường, ñánh giá kết quả kiểm tra, xác ñịnh thị trường mục
khách hàng lớn, khách hàng truyền thống và cả những nhóm khách hàng
tiêu cho mỗi sản phẩm dịch vụ trên ñịa bàn. Tuỳ theo kết quả phân ñịnh
mới cần thu hút. Có thể chấp nhận không thu phí hoặc thu phí thấp các
thị trường mục tiêu, Chi nhánh xây dựng chương trình tuyên truyền,
dịch vụ hỗ trợ ñể thu hút thêm các giao dịch lớn có khả năng ñưa lại
quảng cáo sản phẩm dịch vụ phù hợp hướng ñến thị trường mục tiêu.
tổng lợi nhuận cao hơn. Trên cơ sở ñánh giá xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp áp dụng chính sách cấp tín dụng, ưu ñãi lãi suất, phí phù hợp.
Tín dụng của Chi nhánh nên tăng cường tập trung tài trợ cho các
Đối với khách hàng ngừng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh:
Chi nhánh thường xuyên theo dõi biến ñộng về khách hàng, tìm hiểu
nguyên nhân, lý do khách hàng chấm dứt sử dụng sản phẩm dịch vụ.
doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp chế biến, thương mại dịch
- Chăm sóc khách hàng hiện có
vụ, xây dựng và ñặc biệt hướng ñến các doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất
Chi nhánh cần quan tâm chăm sóc các khách hàng hiện có nhằm tạo
nhập khẩu, bởi Chi nhánh có ñược thế mạnh hơn các NHTM khác về
quan hệ tốt với các khách hàng ñể kích thích, gia tăng nhu cầu, giữ vững
hoạt ñộng thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ.
và phát triển các sản phẩm dịch vụ tín dụng mới ñối với khách hàng.
Ngoài ra, khi mở rộng quy mô hoạt ñộng, NHNT ĐN còn phải hướng
Thường xuyên cập nhật, phân tích các dữ liệu khách hàng hiện có, thống
tới khách hàng cá nhân như mở rộng ñối tượng vay tiêu dùng không có
kê theo dõi sự biến ñộng về số lượng và ñối tượng khách hàng, về doanh
tài sản bảo ñảm là người lao ñộng trong các DN chưa có quan hệ với
số, số dư của từng loại sản phẩm dịch vụ. Hàng năm ñịnh kỳ hoặc ñột
Chi nhánh, mở rộng ñối tượng khách hàng là học sinh, sinh viên du học,
xuất tổ chức ñiều tra sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
mở rộng ñối tương khách hàng là các hộ tiểu thương, hộ kinh doanh tại
phẩm dịch vụ theo từng loại khách hàng. Trên cơ sở ý kiến của khách
các chợ, siêu thị.
hàng, Chi nhánh tổ chức thực hiện các giải pháp duy trì và nâng cao sự
hài lòng của khách hàng.
Footer Page 9 of 126.
Header Page 10 of 126.
19
20
- Chăm sóc khách hàng lớn
dùng nghệ thuật liên kết khách hàng với nhau tạo cơ hội kinh doanh mới
Thực hiện các hình thức khuyến mãi riêng; tặng quà nhân dịp các sự
cho cả hai bên.
kiện lớn; ưu tiên giải quyết nhanh các yêu cầu, ý kiến góp ý của khách
3.2.1.4. Tạo dựng mối quan hệ 3 bên
hàng. Chủ ñộng liên hệ trực tiếp khách hàng theo ñịnh kỳ (hàng tháng)
Chi nhánh nên tổ chức những buổi gặp mặt giữa ba bên: Chi nhánh,
ñể tìm hiểu nhu cầu và mức ñộ hài lòng của khách hàng trong quá trình
khách hàng và ñối tác của khách hàng. Qua những lần gặp gỡ này. Chi
sử dụng sản phẩm dịch vụ. Định kỳ, có thể tổ chức Hội nghị ñể giới
nhánh có thể hiểu nhiều hơn những vướng mắc của từng doanh nghiệp
thiệu, hướng dẫn sử dụng sản phẩm dịch vụ hoặc trưng cầu ý kiến góp
cụ thể, từ ñó chi nhánh có những phương án cụ thể ñối với những khoản
ý. Vào dịp cuối năm, Chi nhánh cần tổ chức hội nghị khách hàng riêng
tín dụng. Mặt khác, Chi nhánh có thể tìm ñược những ñối tác mới có
cho ñối tượng khách hàng lớn.
chất lượng từ những ñối tác của khách hàng của mình, và có thể mở
- Chăm sóc khách hàng nhỏ và vừa
rộng tín dụng cho các ñối tượng này thông qua việc ñiều tra từ những
Thực hiện ñiều tra, nghiên cứu nhu cầu một số khách hàng tiêu biểu
cuộc gặp gỡ và từ khách hàng của họ và ngược lại,
nhằm tìm hiểu và nắm bắt các yêu cầu của khách hàng. Thực hiện các
3.2.2. Đối với chính sách sản phẩm, dịch vụ tín dụng của ngân hàng
giải pháp tiếp thị, quảng cáo trực tiếp tới khách hàng nhằm duy trì khách
3.2.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tín dụng
hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của mình. Thực hiện các hoạt ñộng
Để góp phần ña dạng hóa hoạt ñộng tín dụng của mình, NHNT ĐN
chăm sóc khách hàng như: các hình thức khuyến mãi riêng; tặng quà
cần tăng cường áp dụng thực hiện các hình thức cấp tín dụng, cụ thể
nhân dịp các sự kiện lớn.
như:
- Chăm sóc khách hàng cá nhân:
- Đồng tài trợ: căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
Tổ chức khảo sát sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm mà
hội của từng ngành kinh tế, của ñịa phương, của toàn nền kinh tế, thực
khách hàng ñang sử dụng. Đối với các sản phẩm dịch vụ cần khuyến
hiện liên kết với các Chi nhánh NHTM khác ñể xây dựng các phương
khích phát triển tại thời ñiểm nhất ñịnh, Chi nhánh cần lựa chọn ra
án, dự án ñầu tư vốn ñể chủ ñộng nguồn vốn trong công tác thẩm ñịnh,
những khách hàng doanh số cao ñể có những hình thức thưởng hoặc
cho vay ñúng mục ñích, ñồng thời quản lý ñược rủi ro của mình. NHNT
tặng quà.
ĐN không chỉ cần liên kết với các NHTM NN mà còn cần phải liên kết
3.2.1.3. Cung cấp các dịch vụ tư vấn kinh doanh cho khách hàng
với các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh.
NHNT ĐN nên ñưa ra cho khách hàng những lời khuyên về các vấn
- Bao thanh toán: Đối với NHNT ĐN nên tách bạch hoạt ñộng cho vay
ñề: sáng kiến cải tiến mở rộng sản xuất kinh doanh, phát hiện bất hợp lý,
với hoạt ñộng bao thanh toán, hai nghiệp vụ này không thể là một và
giúp khách hàng tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh, tư vấn cho khách
không chịu chung sự kiểm soát theo cùng một kiểu, cũng như nếu có thể
hàng về hướng ñầu tư và thị trường tiềm năng, dự ñoán xu hướng phát
thì bộ phận phụ trách dịch vụ bao thanh toán sẽ nằm ñộc lập với các bộ
triển của ngành nghề mà khách hàng ñang kinh doanh. Ngoài ra, ngân
phận cung cấp dịch vụ khác của ngân hàng, nhất là bộ phận tín dụng ñể
hàng còn cung cấp các dịch vụ khác như môi giới cho hoạt ñộng khác,
có thể tập trung vào những tiêu chuẩn thẩm ñịnh riêng của mình. Ngoài
Footer Page 10 of 126.
Header Page 11 of 126.
21
22
ra, cần ñơn giản hóa các thủ tục giấy tờ, có chính sách miễn giảm phí,
Thanh toán
XNK
thậm chí miễn phí 100% nhằm tạo ñiều kiện cho khách hàng từng bước
làm quen với phương thức giao dịch này.
Tiền gửi
- Bảo lãnh: Ngân hàng phải thường xuyên tìm hiểu kỹ nhu cầu của
khách hàng và ñáp ứng nhu cầu bằng những loại bảo lãnh hiện có. Bên
cạnh ñó, NHNT ĐN cần phải cung cấp thêm những sản phẩm mới như bảo
KHÁCH
HÀNG
lãnh vay vốn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, bảo lãnh thuế quan,…
3.2.2.2. Cải tiến sản phẩm
Tín dụng
Thực tế cho thấy một số sản phẩm có thể cải tiến một số quy ñịnh là
có thể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng, cụ thể như:
Thẻ
- Áp dụng linh hoạt phương thức cho vay theo hạn mức dư nợ.
- Áp dụng thời gian cho vay phù hợp như ñối với sản phẩm tín dụng
phục vụ ñời sống.
- Ngoài ra, có thể áp dụng loại hình cho vay theo hình thức "Không
thời hạn".
3.2.2.3. Thực hiện bán chéo các sản phẩm
3.2.3. Phát triển mạng lưới kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ tín
dụng
NHNT ĐN ngoài việc cần nhanh chóng triển khai mở thêm mạng lưới
với ít nhất 03 Phòng giao dịch tập trung ở những khu vực ñông dân cư,
Bán chéo trong hoạt ñộng Ngân hàng là việc bán chéo các sản phẩm
khu kinh doanh sầm uất như ở Quận Cẩm lệ, Ngũ Hành Sơn, Hải Châu,
tài chính, ñó là việc bán các nhóm sản phẩm tài chính (tín dụng, tiền
nâng cấp 02 PGD Sơn Trà, Hòa Khánh thành Chi nhánh cơ sở trực
gửi, thẻ, thanh toán xuất nhập khẩu…) dựa trên các ñơn vị hoạt ñộng
thuộc, còn có thể sử dụng các kênh phân phối khác ñể sản phẩm ñến
(khối khách hàng cá nhân, khối khách hàng doanh nghiệp, khối dịch vụ)
ñược với khách hàng thuận tiện, hợp lý và thỏa mãn tối ña nhu cầu của
và các ñối tác của Ngân hàng (các công ty bảo hiểm, viễn thông, các nhà
khách hàng như: Xây dựng ñội ngũ bán hàng trực tiếp; kết hợp giữa
cung cấp).
kênh phân phối truyền thống với các phương tiện phân phối hiện ñại.
3.2.4. Giải pháp hỗ trợ
3.2.4.1. Tăng cường nguồn vốn
Vốn cho vay của Ngân hàng xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau,
trong ñó có hai nguồn chủ yếu ñó là vốn tự có và vốn huy ñộng. Trong
ñó vốn huy ñộng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Ngân
hàng. Một trong những giải pháp ñể mở rộng hoạt ñộng tín dụng là xây
Footer Page 11 of 126.
Header Page 12 of 126.
23
24
dựng và phát triển nguồn vốn bằng cách: Đa dạng hoá các hình thức huy
+ Kênh trực tiếp: thông qua các mối quan hệ bạn bè, người thân,...
ñộng, ña dạng hoá các loại kì hạn.
+ Kênh gián tiếp: như báo chí, ñài truyền hình, panô, áp phích, tờ rơi,
3.2.4.2. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay khách hàng cá nhân
Xây dựng một quy trình, thủ tục ñảm bảo một số tiêu chuẩn sau:
- Tạo cho khách hàng sự thuận tiện và thoải mái nhất trong việc giao
dịch với ngân hàng.
- Giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết.
- Hỗ trợ và giúp ñỡ khách hàng trong suốt quá trình khách hàng giao
dịch với ngân hàng.
- Chú trọng ñến việc tối ña hoá sự hài lòng của khách hàng trong ñó
vấn ñề thời gian cần ñược tối giảm hoá ñể nhanh chóng ñáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
trang web, tài trợ các cuộc thi,…
Khi tiến hành tuyên truyền, quảng cáo thì thông tin phải ngắn gọn, rõ
ràng, chú ý nhấn mạnh ñiểm mạnh của ngân hàng, tạo ñiều kiện ñể mọi
người bị thu hút ñến ngân hàng mình.
Để tiết kiệm chi phí, ñồng thời tiến hành hoạt ñộng quảng cáo có hiệu
quả nhất là Ngân hàng nên trực tiếp tiếp cận ñến khách hàng.
3.2.4.5. Chính sách nguồn nhân lực
Việc lựa chọn nhân sự phải ñảm bảo cả về ñạo ñức và chuyên môn
nghiệp vụ.
Đối với NHNT ĐN, ngoài việc mở rộng ñội ngũ cán bộ (thông qua
- Nâng cao tính chủ ñộng của chi nhánh trong hoạt ñộng cho vay
hình thức tuyển dụng, tuyển mộ) thì cần phải tăng cường hơn nữa kế
khách hàng cá nhân, từ ñó Chi nhánh có thể chủ ñộng sáng tạo trong
hoạch ñào tạo cụ thể trong mỗi năm. Thường xuyên ñịnh kỳ tối thiểu
những trường hợp cụ thể, ñem lại sự thoả mãn cao nhất cho khách hàng.
1lần/năm, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, hiểu biết
3.2.4.3. Áp dụng hệ thống chấm ñiểm khách hàng là cá nhân
các chế ñộ văn bản pháp luật, chính sách, quy trình nghiệp vụ có liên
Nhằm nâng cao năng suất lao ñộng, hạn chế rủi ro, ñáp ứng tốt nhất
quan ñến công tác tín dụng. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, CBTD
nhu cầu của khách hàng,… thì công tác triển khai chấm ñiểm tín dụng
phải ñược thường xuyên tự trang bị thêm hiểu biết về tình hình an ninh-
và xếp hạng khách hàng cá nhân là tất yếu cần thiết.
xã hội, thị trường, ngoại ngữ, tin học..., rèn luyện kỹ năng giao tiếp với
Các khách hàng cá nhân có nhu cầu ñối với hoạt ñộng tín dụng của
ngân hàng sẽ ñược chấm ñiểm tín dụng và xếp hạng theo một mô hình
khách hàng.
3.2.4.6. Chính sách về tài sản ñảm bảo
phù hợp. Việc xây dựng mô hình hệ thống tính ñiểm tín dụng cho khách
Công việc ñịnh giá có ý nghĩa to lớn trong quyết ñịnh cho vay của
hàng cá nhân sẽ giúp cho việc thẩm ñịnh và xét duyệt cấp tín dụng tốn ít
ngân hàng cho nên chỉ có một bộ phận chuyên môn, ñó là bộ phận
thời gian, công sức, chi phí của Chi nhánh cũng như khách hàng, hạn chế
chuyên ñịnh giá tài sản ñảm bảo mới có thể ñảm nhận công việc này. Bộ
sự phụ thuộc vào tài sản bảo ñảm mà chủ yếu dựa vào chính khách hàng.
phận này gồm những CBTD có kinh nghiệm, ñược ñào tạo chuyên môn,
3.2.4.4. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp, khuếch trương
thường xuyên ñược bổ sung nguồn kiến thức về mọi vấn ñề có liên
- Hoàn thiện phong cách giao tiếp với khách hàng:
quan. Họ phải ñịnh giá các tài sản ñảm bảo có cấu trúc phức tạp như
- Đẩy mạnh chính sách khuếch trương:
công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng,...
Có thể tuyên truyền, quảng cáo qua các kênh:
Footer Page 12 of 126.
Header Page 13 of 126.
25
26
Chi nhánh nên xây dựng hệ thống kho tàng ñủ tiêu chuẩn quản lý vật
- Nâng cao tính tự chủ nhiều hơn nữa cho các Chi nhánh trực thuộc về
tự, hàng hoá... ñược thế chấp, cầm cố. Ngoài ra, Chi nhánh thực hiện
quyền quyết ñịnh cấp tín dụng như hạn mức số tiền, ñịa bàn hoạt ñộng...
bảo hiểm tài sản, hàng hoá, vật tư ñể phòng ngừa rủi ro bất khả kháng
- Thường xuyên tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tín dụng ñể nâng
như thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn,... Ngân hàng có thể thực hiện bằng hợp
ñồng thoả thuận với các tổ chức bảo hiểm có uy tín trong nước, buộc
Bên vay phải mua bảo hiểm cho vật tư, hàng hoá thế chấp cầm cố với
cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tiếp tục phát huy việc sử dụng mạng vi tính ñể thu nhận số liệu báo
cáo, hạn chế làm báo cáo bằng thủ công.
ngân hàng.
3.2.4.7. Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng
Việc xây dựng hệ thống TTTD phải ñược thực hiện trên nguyên tắc
“Hiểu biết khách hàng”. Theo ñó, hệ thống TTTD phải ñược tổ chức
KẾT LUẬN
thành mạng lưới thống nhất từ trung ương ñến cơ sở theo hình thức tập
trung kết hợp với phân tán. Toàn bộ TTTD của khách hàng truyền thống
Trong thời gian qua, phải chịu sự cạnh tranh gay gắt với các NHTM
cũng như khách hàng tiềm năng (pháp nhân hay thể nhân) có hay không
khác trên ñịa bàn, NHNT ĐN vẫn luôn khẳng ñịnh ñược vị trí của mình,
có quan hệ với bất cứ Sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng ñều ñược
trở thành một ñơn vị hàng ñầu trong hệ thống NHTM trên ñịa bàn cũng
tập hợp và lưu trữ tại Trung tâm TTTD tại Trung tâm ñiều hành ñồng
như trong cả NHNT VN. Mặc dù hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh ngày
thời tại Chi nhánh nơi khách hàng có quan hệ. Một bộ phận chuyên
càng có sự tăng trưởng nhưng tốc ñộ tăng trưởng và thị phần chiếm lĩnh
trách sẽ ñược thành lập nhằm ñảm nhận việc thu thập và phân tích thông
trên ñịa bàn còn khá khiêm tốn, việc triển khai ña dạng hoá khách hàng,
tin, cập nhật hàng ngày các thông tin về khách hàng có quan hệ với ngân
sản phẩm còn hạn chế, hiệu quả chưa cao.
hàng, thông tin kinh tế, thị trường, pháp luật, các chỉ thị văn bản hướng
Vì vậy, qua ñề tài này, tác giả mong muốn ñóng góp một phần ý kiến
dẫn từ cấp trên như: NHNT VN, NHNN,... có liên quan phục vụ trực
nhằm mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN, góp phần tăng khả
tiếp cho công tác tín dụng.
năng cạnh tranh, thúc ñẩy hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, phần
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
nào giúp ngân hàng hoạt ñộng một cách hiệu quả hơn.
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
- Tạo ñiều kiện cho phép chi nhánh toàn quyền chủ ñộng ñược thuê
dài hạn hoặc mua, góp vốn xây dựng tại các vị trí có lợi thế thương mại.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy trình, quy chế cấp tín dụng phù hợp
với nhu cầu của từng loại ñối lượng khách hàng.
- Triển khai hướng dẫn cụ thể, kịp thời các văn bản, quyết ñịnh của
NHNN và các cơ quan nhà nước khác.
Footer Page 13 of 126.