Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Doa sinh non chuyển dạ sinh non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.4 KB, 29 trang )

DỌA SINH NON
CHUYỂN DẠ SANH NON

Thực hiện: Bs.Văn Huỳnh Thúy Xuân
Hướng dẫn: Ts.Bs.Lê Thị Thu Hà


Nội dung









Định nghĩa
Yếu tố nguy cơ
Nguyên nhân
Nguy cơ
Lâm sàng
Cận lâm sàng
Xử trí
Dự phòng


Định nghĩa
• Sanh non : trẻ được sanh ra với tuổi thai từ 20 đến <
37 tuần (WHO 2010).
• Sanh non : trẻ được sanh ra với tuổi thai từ 22 đến <


37 tuần (Hướng dẫn quốc gia 2011).
- Sanh non muộn (late preterm) : 34-36w6d.
- Sanh rất non (very preterm) : 28-33w6d.
- Sanh cực non (extremly preterm) : < 28w.
(WHO)


Dịch tể
• Mỗi năm trên thế giới có khoảng 15 triệu
trẻ sinh non, chiếm 1/10 tỷ lệ sinh. Trong
số đó, khoảng 1,1 triệu trẻ tử vong ngay
sau khi ra đời!
• Tỷ lệ sinh non ở Việt Nam : 9,4%
• Tỷ lệ sinh non ở Mỹ : 12%
(Theo thống kê của WHO công bố 2/5/2012)


WilliamsObstetrics 23rd Edition-2008


Yếu tố nguy cơ
Nhiễm trùng
Bệnh lây qua đường TD
Viêm đài bể thận, viêm ruột thừa,
viêm phổi
Nhiễm khuẩn hệ thống
Nhiễm khuẩn răng miệng

Tử cung co quá mức hay rối loạn
Đa thai

Đa ối
Bất thường tử cung
UXTC
Diethylstilbestrol

Bệnh lý bánh nhau
Yếu tố cổ tử cung

Nhau tiền đạo
Nhau bong non
Chảy máu âm đạo
Thai
Dò tật bẩm sinh
Thai chậm phát triển

Tiền sử sảy thai ở tam cá nguyệt
hai
Tiền sử phẫu thuật ctc
Tiền sử nong nạo ctc


STRESS
Độc thân
Kinh tế xã hội thấp
Lo lắng
Trầm cảm
Sự kiện cuộc sống (ly dò, li thân…)
Phẫu thuật bụng
Nghề nghiệp nặng nhọc


Khác
Tiền căn sanh non
Hút thuốc
Mẹ <18 tuổi hay >40 tuổi
Chủng tộc Châu Phi - Mỹ
Dinh dưỡng kém
Thiếu máu
Gene


Tư thế đứng
Sử dụng máy công nghiệp
Sử dụng sức nhiều
Stress về môi trường hay tinh thần

Uptodate 2011


Cơ chế bệnh sinh
• Khả năng hoạt hóa chưa hoàn thiện của trục
hạ đồi- tuyến yên- thượng thận.
• Đáp ứng viêm quá mức hay tình trạng nhiễm
trùng.
• Xuất huyết màng rụng.
• Sự căng dãn tử cung quá mức (đa thai, đa
ối).
Uptodate 2011


Nguyên nhân


( Uptodate 2011 )



Nguy cơ

WilliamsObstetrics 23rdEdition-2008


Chẩn đốn
• KHÁM
– Tổng quát: sinh hiệu (M, NĐ), các cơ
quan.
– Sản khoa:
• BCTC, tim thai.
• Cơn gò.
• Mỏ vòt: ối vỡ hay chưa, dòch, máu âm đạo,
Nitrazine test.
Khám âm đạo: tình trạng cổ tử cung.


Chẩn đoán chuyển dạ sanh non
Tuổi thai <37w + ¼ tiêu chuẩn sau (ACOG 1997) :
- Gò TC 4 cơn/20ph hay 8 cơn/60ph.
- CTC mở từ 2cm trở lên hay xóa ít nhất 80%.
- Có sự tiến triển CTC được ghi nhận bởi cùng
một người khám qua nhiều lần.
- Vỡ ối.



• Dọa sanh non :
Tuổi thai từ 22 đến < 37 tuần.
Có cơn co tử cung gây đau.
CTC đóng.
Có thể có ra máu hay nhớt hồng âm đạo.
(Hướng dẫn quốc gia 2011).


Cận lâm sàng
1)
2)
-

CTG theo dõi cơn gò, tim thai.
Siêu âm
Siêu âm thai-nhau-ối
Siêu âm đo chiều dài kênh CTC
3) Fetal fibronectin (fFN)
4) Xét nghiệm khác : CTM, TPTNT, soi tươi-nhuộm
gram khí hư nếu nghi ngờ viêm AĐ, cấy dịch CTCtrực tràng tìm GBS.


Siêu âm đo chiều dài kênh CTC
Giá trị dự báo âm cho sinh non trong vòng 7
ngày:
• NPV >90% cut-off = 25mm
• NPV 85% cut-off= 15mm
(Berghella V,2009)
=> Thai phụ có chiều dài kênh CTC dài thì

nguy cơ sinh non thấp, không cần phải
can thiệp.


Uptodate 2011


SOGC 2011
- Siêu âm ngả âm đạo được ưa
chuộng hơn để đánh giá chiều
dài kênh CTC giúp tiên đoán
sanh non.(II-2B)
- Giá trị tiên đoán dương và độ
nhạy thấp nên không khuyến
cáo siêu âm đo chiều dài kênh
CTC ở thai phụ nguy cơ thấp.(II2E)


Fetal Fibronectin
– Protein ngọai bào, giúp gắn kết màng thai với màng rụng.
– Được tiết ra khi có cơn gò TC hay viêm nhiễm.
(ACOG 2001)


• Tiêu chuẩn thử fibronectin: (ACOG 2001)
– Màng ối còn nguyên
– CTC<3 cm
– Không thực hiện khi thai<24 tuần 0 ngày hay >34 tuần 6 ngày.
• XN(+) khi >50 ng/ml



Giá trị tiên đoán sanh non trong vòng 7 ngày ở sản
phụ có triệu chứng sanh non:
- Sen: 80%
- Spec: 85,1%
- NPV: 97,4%
- PPV: 37,5%
(J Obstet Gynaecol Can 2006;28(3):206–213)

Test có NPV cao nhưng PPV thấp nên không
được khuyến cáo làm thường quy. Test hữu ích
để xác định những sản phụ không cần can thiệp
giảm gò (ACOG 2008).


XỬ TRÍ





Nghỉ ngơi – giảm hoạt động thể lực.
Liệu pháp corticosteroid
Kháng sinh.
Giảm gò (tocolysis).


Liệu pháp Corticosteroids



• Mục tiêu : Giảm có ý nghĩa tỉ lệ suy hô hấp cấp sơ
sinh, tỉ lệ tử vong sơ sinh, xuất huyết não thất.
• Chỉ định: Dọa sanh non, xuất huyết trước sanh,
ối vỡ non (RCOG 2004)
• Chống chỉ định : mẹ có nhiễm trùng hệ thống
(lao), nhiễm trùng ối.
• Hai liều Betamethasone 12mg TB cách nhau 24g.

Bốn liều Dexamethasone 6mg TB cách nhau mỗi
6g.


Cochrane 2008
• Điều trị corticoid cho các trường hợp có nguy cơ sinh
non làm giảm nguy cơ suy hô hấp, xuất huyết não, tử
vong sơ sinh.
• Khoảng thời gian sử dụng có hiệu quả corticoid là
tuổi thai từ 26-34w6d.
• Thời gian tác dụng tốt nhất của corticoid là từ 1-7 ngày
sau sử dụng. Điều trị lặp lại corticoid có thể có liên
quan với giảm cân nặng và vòng đầu của trẻ lúc sinh.
• Chưa đủ bằng chứng cho thấy loại thuốc hay phác
đồ sử dụng corticoid nào là tối ưu.


×