Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

giao an toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.23 KB, 155 trang )

Tuần: 1 TCT : 1
Ngày dạy :
Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: TẬP HP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối
tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
_ Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu :
∉∈
,
.
_ Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. Phương tiện dạy học :
_ Bảng phụ bài tập củng cố .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1: Xác đònh các đồ vật
trên bàn H1 . Suy ra tập
hợp các đồ vật trên bàn .
Gv : Hãy tìm một vài vd
tập hợp trong thực tế ?
HĐ 2: Gv đặt vấn đề cách
viết dạng ký hiệu .
Gv : nêu vd
1
, yêu cầu hs
xác đònh phần tử thuộc,


không thuộc A.
Gv : Giới thiệu các ký hiệu
cơ bản của tập hợp :
∉∈
,

và ý nghóa của chúng, củng
cố nhanh qua vd .
Gv : đặt vấn đề nếu trong
một tập hợp có có cả số và
chữ thì dử dụng dấu nào để
ngăn cách ?
Gv : Tóm tắt nội dung lý
thuyết cần nhớ, cách phân
biệt .
_ Giới thiệu các minh họa
bằng sơ đồ Ven
_ Hs : Quan sát H1 , suy ra
kết luận theo câu hỏi gv.
Hs : Tìm ví dụ tập hợp
tương tự với đồ vật hiện có
trong lớp chẳn hạn .
Hs : trả lời , chú tìm phần
tử không thuộc A.
Hs : Chú ý các cách viết
phân cách các phần tử
( dấu ‘;’dùng để phân biệt
với chữ số thập phân).
Hs : thực hiện tươ người tự
phần trên .

_ Chú ý không kể đến thứ
tự của phần tử nhưng mỗi
phần tử chỉ xuất hiện 1 lần
trong cách viết tập hợp.
I . Các ví dụ : ( sgk)
II . Cách viết . Các ký hiệu :
Vd
1
: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 4 được viết là :
A =
{ }
3;2;1;0
, hay A =
{ }
0;2;3;1
.
Hay A =
{ }
4/
<∈
xNx
.
_ Chú ý : các phần tử của tập hợp được
viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách
nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số )
hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là
số ).
Vd
2

: B là tập hợp các chữ cái a,b,c
được viết là :
B =
{ }
cba ,,
hay B =
{ }
acb ,,
.
_ Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường
có hai cách :
_ Liệt kê các phần tử của tập hợp .
_ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó .
4. Củng cố :_ Hs làm ?1, BT 1 .
_ Hs làm ?2 ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là :
{ }
GRTAHN ,,,,,
.
1
0 1 2 3 4 5
_ Giải tương tự với BT 2.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ p dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6).
_ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven.
*Rút kinh nghiệm
Tuần:1 TCT : 2
Ngày dạy :
Bài 2 : TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu cần đạt :

_ Hs biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu
diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số
lớn hơn trên tia số .
_ Hs phân biệy được tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu
≥≤
,
, biết viết số tự nhiên liền
sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II Phương tiện dạy học :
_ Hs xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
6. Ổn đònh tổ chức :
7. Kiểm tra bài cũ :
_ Cho vd về một tập hợp .
_ Làm các bài tập 3;4;5 ( sgk : tr 6)
8. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Gv củng cố tập hợp
N đã học ở tiết trước .
_ Gv : Giới thiệu tập hợp
N
*
và yêu cầu hs biểu
diễn trên tia số tập hợp N
_ Gv : Củng cố qua vd, xác
đònh số thuộc N mà không

thuộc N
*

HĐ 2 : gv giới thiệu trên tia
số điểm “nhỏ “bên trái,
điểm lớn nằm bên phải .
Gv : Giới thiệu các ký hiệu
≥≤
,
.
Hs : trình bày dạng ký hiệu
tập hợp N và N
*
.
Hs : biểu diễn N trên tia số.
Hs : số 0
Hs : đọc mục a sgk .
Hs : điền vào chỗ …:
3…9; 15…7
Hs : đọc mục b. (sgk).
_ Làm BT 6 và ?( sgk).
Hs : Tìm vd minh hoạ.
I. Tập hợp N và tập hợp N
*
N =
{ }
;...4;3;2;1;0
N
*
=

{ }
;...4;3;2;1
.
hay N
*
=
{ }
0\
≠∈
xNx
.
Biểu diễn trên tia số :

II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có
một số nhỏ hơn số kia, a< b hay a>b .
Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a

b,
a

b.
b. Nếu a < b và b < c thì a < c .
Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 .
2
Gv : Giới thiệu số liền
trước, liều sau
_ Yêu hs tìm vd 2 số tự
nhiên liên tiếp ? số liền
trước , số liền sau ?

Gv : Trong tập hợp số tự
nhiên số nào bé nhất, số
nào lớn nhất?
_ Tập hợp số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử ?
Hs : Trả lờimục d ( sgk).
Hs : Trả lời như mục e.
(sgk)
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
và một số liền trước duy nhất .
Vd : sgk.
d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không
có số tự nhiên lớn nhất .
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử .
9. Củng co á :
_ Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8).
10. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8).
_ Chuẩn bò bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘.
Rút kinh nghiệm
Tuần: 2 TCT : 3
Ngày dạy :
Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ
thập phân giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí .
_ Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
_ Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II Phương tiện dạy học :

_ Gv chuẩn bò bảng phụ’ các số La Mã từ 1 đế 30’ .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
_ Viết tập hợp N và N
*
, BT 7.
_ Phần ghi nhớ sgk .
_ BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Để có thể viết các
số tự nhiên ta có thể sử
dụng bao nhiêu chữ số ?
Hs : Sử dụng 10 chữ số : từ
0 đến 9 .
I. Số và chữ số :
Chú ý : sgk.
VD
1
: 7 là số có một chữ số .
3
Gv : lần lượt yêu cầu hs
cho vd số có 1,2 3,… chữ số.
Gv : Gv giới thiệu số trăm,
số chục .
HĐ2 : Gv giới thiệu hệ
thập phân như sgk, chú ý vò
trí của chữ số làm thay đổi

giá trò của chúng . Cho vd
1
Gv : Giải thích giá trò của 1
chữ số ở các vò trí khác có
giá trò khác nhau .
Gv : Giới thiệu các số La
Mã : I, V , X và hướng dẫn
hs quan sát trên mặt đồng
hồ .
_ Yêu hs viết các số La Mã
tiếp theo ( không vượt quá
30 ).
Hs : Tìm như phần vd bên.
Hs : Làm bt 11b.
Hs : p dụng vd
1
, viết
tương tự cho các số
222;ab,abc.
_ Làm ?
Hs : Quan sát các số La Mã
trên mặt đồng hồ, suy ra
quy tắc viết các số La Mã
từ các số cơ bản đã có .
Hs : Viết tương tự phần
hướng hẫn sgk.
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD
2

:Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là 389.
II. Hệ thập phân :
VD
1
: 235 = 200 + 30 + 5 .
= 2.100 + 3. 10 + 5.
VD
2
: ab = a.10 + b.
abc = a.100 + b.10 + c .
III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã )
Hs : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 .
4. Củng cố :
_ Củng cố từng phần ở I,II .
_ Lưu ý phần III vế giá trò cu3a số La Mã tại vò trí khác nhau là như nhau.
_ Hs đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘
_ BT 12;13a.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự .
_ Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bò bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’.
Rút kinh nghiệm
Tuần: 2 TCT : 4
Ngày dạy :
Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP . TẬP HP CON
I. Mục tiêu cần đạt :
_Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có
thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng
nhau.
_Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là

tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu :


φ
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu :



.
II Phương tiện dạy học :
_ Hs xem lại các kiến thức về tập hợp.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Hoạt động dạy và học :
6. Ổn đònh tổ chức :
7. Kiểm tra bài cũ :
-Làm bt 13b,14, 15 (sgk).
4
- Viết giá trò của số abcd trong hệ thập phân .
8. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Gv nêu các ví dụ sgk
.
Gv : Nêu ?2 . Tìm số tự
nhiên x biết : x + 5 = 2 ,
Suy ra chú ý .
Gv : Hướng dẫn bài tập 17
( sgk:tr13 ).
HĐ 2 : Gv nêu vd 2 tập E
và F ( sgk) , suy ra tập con ,
ký hiệu và các cách đọc .

_ Minh họa bằng hình vẽ .
_ Gv phân biệt với hs các
ký hiệu :

,

,

Hs : Tìm số lượng các phần tử
của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
_ Làm ?1
Hs : đọc chý ý sgk
Hs : Cho M =
{ }
cba ,,
_ Viết các tập hợp con của tập
M” có 1 phần tử “
_ Sử dụng K/h:

, thể hiện
quan hệ .
_ Hs : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp
bằng nhau .
I. Số phần tử của một tập hợp :
_ Một tập hợp có thể có 1 phần tử ,
có nhiều phần tử , có vô số phần tử
cũng có thể không có phần tử nào .
_ Tập hợp không có phần tử nào gọi
là tập hợp rỗng . K/h :

φ
II. Tập hợp con :
_ ( Vẽ H .11)
_ Nếu mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A
gọi là tập hợp con của tập hợp B
.K/h : A

B.
* Chú ý : Nếu A

B.vaB

A thì ta
nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau .
K/h : A = B.
9. Củng co á:
_ Bài tập 16 .
_Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
10. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 .
_ Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20
_ Chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr14).
Rút kinh nghiệm :
Tuần: 2 TCT : 5
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết
dưới dạng dãy số có quy luật) .

_ Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính
xác cá k/h :

,

,
φ
.
_ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II. Phương tiện dạy học
_ Hs chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
5
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
_ Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ?
_ Bài tập 22 ( sgk :13).
_Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?bài tập 20 ( sgk : 13)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu cách tìm
số phần tử của tập hợp cá
dãy số theo từng trường
hợp bt 21
HĐ 2 : Tương tư HĐ 1 chú
ý phân biệt 3 trường hợp
xảy ra của tập các số tự
nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ .
HĐ 3 : gv giới thiệu số tự

nhiên chẵn ,lẻ , điều kiện
liên tiếp của chúng .
Hs : p dụng tượng tự vào
bài tập B
_ Chú ý cá phần tử phải
liên tục .
Hs : Tìm công thức tổng
quát như sgk .
Suy ra áp dụng với bài tập
D, E
Hs : Vận dụng làm bài tập
theo yêu cầu bài toán .
BT 21 ( sgk : 14 )
B =
{ }
99;...;12;11;10
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.
BT 23 ( sgk :14)
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có :
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92
có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).
BT 22 ( sgk : 14).
a. C =
{ }
8;6;4;2;0
b. L =
{ }
19;17;15;13;11

c. A =
{ }
22;20;18
d. B =
{ }
31;29;27;25
4. Củng cố :
_Ngay phần bài tập có liên quan
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu : nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra : A

N, B

N , N
*

N
_ BT 25 , A =
{ }
NamVietlanThaiMianmaaxinedoIn
−−−−−−
,,,
B =
{ }
chiapuCamnayBrupogaXin
−−−−−
,,
_ Chuẩn bò bài “ Phép cộng và phép nhân “.
: Rút kinh nghiệm :
Tuần: 2 TCT : 6

Ngày dạy :
Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của
các tính chất đó .
_Hs biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
_ Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
II. Phương tiện dạy học
Gv chuẩn bò bảng “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như sgk.
6
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Củng cố các ký
hiệu trong phép cộng ,
nhân, k/h mới, tích số và
chữ hay giữa các chữ .
HĐ 2: Gv sử dụng bảng
phụ củng cố nhanh các tính
chất
_ Liên hệ cụ thể với bài
tập ?3.
Hs : Làm bài tập ?1 va ?2
_ Tìm vd thể hiện .
_ làm bài tập 30 a.
Hs : Vận dụng các tính chất

vào bài tập ?3
I. Tổng và tích 2 số tự nhiên :
a + b = c ; a,b :số hạng; c: tổng .
a.b = c ; a,b: thừa số ; c : tích .
VD : a.b = ab
4.x.y = 4xy
II. Tính chất của phép cộng và phép
nhân :
( Các tính chất tương tự như sgk )
VD
1
: 86 +357 +14
VD
2
: 25.5.4.27.2
VD
3
: 28.64 + 28.36
4. Củng cố :
_Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?”
_ Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường )
_ Bài tập 28 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
_p dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk : tr 17,18).
_ Chuẩn bò tiết luyện tập .
Rút kinh nghiệm
Tuần: 3 TCT : 7
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu cần đạt :
_ Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘
_ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.
_ Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
_ Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
II. Phương tiện dạy học :
_Hs xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 (sgk: tr 17;18).
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
7
_ Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
_ p dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
_ Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
_ p dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1: Củng cố tính nhanh
dựa vào tính chất kết hợp,
giao hoán của phép nhân
và phép cộng .
HĐ 2 : Hướng dẫn hs biến
đổi các số của tổng ( tách
số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn)
để tròn chục, trăm nghìn .
HĐ 3 : Gv kiểm tra khả
năng nhận biết của hs về
quy luật của dãy số
_ Hs trình bày nguyên tắc

tính nhanh trong phép cộng,
nhân và vận dụng vào bài
tập .
_ Hs :đọc phần hướng dẫn
cách làm ở sgk và áp dụng
giải tương tự cho các bài
còn lại .
_ Hs : Đọc kỹ phần hướng
dẫn cách hình thành dãy số
ở sgk, suy ra bốn số tiếp
theo của dãy phải viết thế
nào.
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940.
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26)
+25
= 50 .5 + 25 = 275.
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041.
b. 37 + 198 = 235.
BT 33 (sgk:tr 17).
_ Bốn số tiếp theo của đã cho là :
13;21;34;55.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy
phần bài tập có trong sgk .
_ Chuẩn bò các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20).

_ Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19).
Rút kinh nghiệm
Tuần: 3 TCT : 8
Ngày dạy :
LUỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính
phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm và tính nhanh .
_ Hs biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán .
_ Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh .
II. Phương tiện dạy học :
_ Hs chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
8
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .p dụng tính : 5.25.2.16.4
_ Bài tập 35 (sgk : tr 19).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Làm sao biết các
tích bằng nhau mà không
cần tính kết quả ?
HĐ2 : Gv hướng dẫn phân
tích cách giải mẫu, suy ra
điều cần chú ý trong việc
tách số ở câu a, tổng, hiệu
ở câu b ).
HĐ 3 : Gv chú ý chuyển từ

tính chất phép cộng sang
phép trừ tương ứng, suy ra
áp dụng tiện ích này vào
bài tập .
Hs : Dựa vào sự lập lại của
các thừa số, suy ra nhận
biết ( có thể đưa về tích
của 2 số ).
Hs : Đọc phần hướnh dẫn
sgk, suy ra áp dụng tương
tự với nhiều cách giải hợp
lý cho 2 câu với 2 tính chất
_ Hs : Vận dụng tính chất :
a.(b – c) = ab – ac . Tìm
hiểu bài mẫu trong sgk và
áp dụng giải tương tự .

BT 35 (sgk: 19).
_ Các tích bằng nhau là :
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
BT 36 (sgk: tr 19).
a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 = 300.
Tương tự với các bài còn lại .
BT 37 : (sgk : tr 20).
19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 = 304.
Tương tự cho các bài còn lại.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước .

_ Giới thiệu tác phẩm ‘ Bình Ngô Đại Cáo ‘, suy ra cần tìm năm sáng tác abcd . Lưu ý cách viết
này là số có mấy chữ số ? Kết hợp điều kiện tiếp theo sẽ giải được BT40 (sgk : 20).
_ Chuẩn bò bài “ Phép trừ và phép chia “.
Rút kinh nghiệm
Tuần: 3 TCT : 9
Ngày dạy :
Bài 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một
số tự nhiên .
_ Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
_ Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học :
_ Gv sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
9
2. Kiểm tra bài cũ:
_Tên gọi và cách tìm các vò trí trong phép toán trừ, phép chia.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Gv củng cố các ký
hiệu trong phép trừ .
Thông qua tìm x, giới thiệu
điều kiện để thực hiện
phép trừ và minh họa bằng
tia số .
HĐ 2 : Tương tự HĐ 1 .Tìm
x, thừa số chưa biết , suy ra

đònh nghóa phép chia hết
với 2 số a,b.
HĐ 3 : Giới thiệu 2 trường
hợp của phép chia thực tế,
suy ra phép chia có dư
dạng tổng quát.
Hs : Tìm x theo yêu cầu
của gv, suy ra điều kiện để
thực hiện phép trừ .
_ Làm bài tập ?1.
Hs : Tìm x và làm bài tập ?
2.
Hs : Thực hiện phép chia,
suy ra điều kiện chia hết,
chia có dư .
_Làm ?3.
I. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c .
(số bò trừ ) – (số trừ) = hiệu .
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số
bò trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ .
II. Phép chia hết và phép chia có dư :
1. Phép chia hết :
_Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên
b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho :
a = b.q.
2. Phép chia có dư :
_ Trong phép chia có dư :
Số bò chia = số chia x thương + số dư.
a = b.q + r ( 0 < r < b).

_ Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia .
_ Số chia bao giờ cũng khác 0.
4. Củng cố :
_ Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44.
a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
_ Giải bài 42 tương tự với bài 41.
_ BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả.
_ p dụng phép chia vào BT 45.
_ Chuẩn bò các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25).
Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 TCT : 10
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
_ Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Phương tiện dạy học ò :
_ Bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25), máy tính bỏ túi.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
10
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta có : a – b = x ?
_ Tìm x biết : 8.(x-3) = 0 ; 0 : x = 0.
_ Điều kiện để thực hiện phép chia, phép trừ .
_ BT 47 (sgk :tr 24).

3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1: Gv yêu cầu hs tìm x
và nhẩm lại kiểm tra kết
quả.
HĐ2: Chú ý hs tách như thế
nào là hợp lý hơn. ( kết quả
phép tính tiếp theo nên tròn
trăm, chục…).
HĐ3 : Hướng dẫn tương tự
HĐ2, phân biệt cho hs tại
sao phải cộng thêm hay trừ
bớt đi ở mỗi số hạng trong
phép tính.
Hs : Thực hiện tìm x, xem
(x-35) như số bò trừ và
chuyển về bài toán cơ bản
ở tiểu học.
_ Phân tích và giải tương tự
với các bài còn lại.
Hs : Đọc phần hướng dẫn
sgk bài 48 và áp dụng giải
tương tự .
Hs: Giải tương tự.
BT 47 (sgk : tr 24).
a/ (x- 35) -120 = 0; x = 155.
b/ 124 + (118 – x ) = 217 ; x = 25.
c/ 156 – ( x + 61) = 82 ; x = 13.
BT 48 (sgk : tr 24).
Tính nhẩm:

35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46-1) + (29 + 1) = 75.
BT 49 (sgk : tr 24).
321 – 96 = 225.
1354 – 997 = 357.
4. Củng cố :
_Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, chú ý thứ tự thực hiện các phép tính .
_ BT 51 (sgk : tr 25): Chú ý điều kiện đâu bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25).
Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 TCT : 11
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
_ Rèn luyện kỹ năng tính toán cho hs, tính nhẩm.
_ Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế .
II. Phương tiện dạy học :
_ Bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25), máy tính bỏ túi.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
11
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b .
_ p dụng tìm x, biết : a/ 6.x – 5 = 613 ; b/ 12.(x – 1) = 0.
_ Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b


0) là phép chia có dư .
_ BT 46 (sgk : 24).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Gv giải thích đề bài
và thực hiện trình bày mẫu
26.5 = (26 : 2).(5.2) = 130 .
HĐ2 : Gv thực hiện tương
tự với phép chia, yêu cầu
hs lựa chọn cách làm thích
hợp .
HĐ3 : Gv giới thiệu tính
chất :(a +b) : c = a :c + b : c
( trường hợp chia hết).
HĐ 4: Phân tích tùy theo
đặc điểm của lớp, chú ý
liên hệ các cách mua quà
bánh quen thuộc .
Hs : Quan sát bài mẫu và
nhận xét phải nhân và chia
như thế nào là hợp lý hơn.
Hs : Nhận xét điểm khác
nhau giữa câu a và b, suy ra
cách làm.
Hs : Liên hệ phép nhân
phân phối đối với phép
cộng.
Hs : Tóm tắt bài toán :
_ Số tiền của Tâm có :
_ Giá tiền tập loại I:

_ Giá tiền tập loại II :
BT 52 (sgk : tr 25).
a/ 14.50 = (14 : 2).( 50.2) = 70 .
16.25 = (16 : 4).(25.4) = 400.
b/ 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 42.
1400 : 25 = 56.
c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
96 : 8 = 12.
BT 53 (sgk: tr 25).
_ Tâm mua nhiều nhất:
10 quyển loại I ; 14 quyển loại II.
4. Củng cố :
_ Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia .
_ Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và chia, cộng và nhân .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ BT 54 (sgk : tr 25).
- Tóm tắt các ý : Số khách; mỗi toa có bao nhiêu khoang; mỗi khoang có bao nhiêu chỗ,
suy ra cần tính số chỗ của mỗi toa và suy ra số toa ít nhất cần sử dụng.
_ Xem mục ‘ Có thể em chưa biết ’ (sgk : tr 26).
_ Chuẩn bò bài 7 : ‘ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số ’.
Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 TCT : 12
Ngày dạy :
Bài 7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
12
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm được đònh nghóa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai

lũy thừa cùng cơ số .
_ Hs biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trò
của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
_ Hs thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Phương tiện dạy học :
_ Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Gv đặt vấn đề như
sgk .
Gv : Tổng của nhiều số
hạng giống nhau, suy ra
viết gọn bằng phép nhân .
Còn tích : a.a.a.a viết gọn
là a
4
, đó là một lũy thừa .
Gv : Nhấn mạnh :
_ Cơ số cho biết giá trò của
mỗi thừa số bàng nhau.
Gv : Củng cố với tính
nhẩm : 9
2
; 11
2
; 3

3
; 4
3
.
HĐ2 : Sau thực hiện vd gv
nhấn mạnh công thức :
- Giữ nguyên cơ số .
- Cộng chư không nhân các
số mũ.
Gv: Cũng cố : tìm số tự
nhiên a biết :a
2
= 25;
a
3
= 27.
Hs : Viết tổng sau bằng
cách dùng phép nhân :
a + a + a + a.
Hs : Đọc phần hướng dẫn
cách đọc lũy thừa ở sgk .
Hs : Làm ?1.
Hs : Làm bt 56a,c và tính
2
2
; 2
3
; 2
4
; 2

5
; 2
6
.
_ Đọc phần chú ý (sgk:tr
27).
Hs: Viết tích của hai lũy
thừa thành một lũy thừa
như vd
1,2
.
Hs : Dự đoán : a
m
. a
n
= ?
_ Làm ?2
I. Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
_ Lũy thừa bậc n của a là tích của n
thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a .
a
n
= a.a……a ( n

0)
n thừa số a.
Trong đó :
a : là cơ số.
n : là số mũ.
Vd : 2.2.2 = 2

3
= 8.
Chú ý : sgk.
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
Vd
1
: 3
2
.3
3
= (3.3).(3.3.3) = 3
5
.
Vd
2
: a
4
.a
2
= (a.a.a.a).(a.a) = a
6
.
* a
m
.a
n
= a
m+ n
.
Chú ý : khi nhân hai lũy thừa cùng cơ

số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số
mũ.
4. Củng co á:
_ Củng cố ngay sau mỗi phần bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Làm BT từ 57 - 60 (sgk : tr 28).
_ Chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk: tr28).
Rút kinh nghiệm
13
Tuần: 5 TCT : 13
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
_ Hs biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa .
_ Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. Phương tiện dạy học :
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Hãy nêu đònh nghóa lũy thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát? p dụng tính : 10
2
; 5
3
_Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?Viết dạng tổng quát ? Tính 2
3
.2
2
; 5

4
.5
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Hướng dân hs;liên
hệ cửu chương, trả lời câu
hỏi .
HĐ2 : Hướng dẫn hs cách
giải nhanh do kế thừa kết
quả câu a, làm câu b
_ Nhận xét sự tiện lợi
trong cách ghi lũy thừa .
HĐ3 : Gv hướng dẫn cách
làm trắc nghiệm đúng sai .
HĐ4 : Củng cố công thức
a
m
.a
n
= a
m+ n
(m,n N
*
), chú
ý áp dụng nhiều lần.
Hs : Trình bày các cách
viết có thể.
Hs : p dụng đònh nghóa
lũy thừa với số mũ tự nhiên
và nhận xét số mũ lũy thừa

và các số 0 trong kết quả .
_Hs : Tính kết quả và chọn
câu trả lời đúng.Giải thính
tại sao.
Hs : áp dụng công thức tích
hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 61 (sgk : tr :28).
8 = 2
3
; 16 = 2
4
; 27 = 3
3 ;

64 = 8
2
= 4
3
=2
6
; 81 = 9
2
= 3
4
100 = 10
2
.
BT 62 (sgk : tr 28).
a/ 10
2

= 100 ; 10
3
= 1 000 .
…..; 10
6
= 1 000 000 .
b/ 1 000 = 103; 1 000 …..0 = 10
12
.
12 chữ số 0
BT 63 (sgk :tr 28).
Theo mẫu sgk.
BT 64 (sgk: tr 29).
a/ 2
3
. 2
2
.2
4
= 2
9
b/ 10
2
.10
3
.10
5
= 10
10


c/ x.x
5
= x
6
4. Củng cố :
_ Ngay phần bài tập có liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Vận dụng tương tự BT 64 (sgk : tr 29), BT 65.
_ BT 66 (sgk :tr 29) : 1111
2
= 1234321.
_ Chuẩn bò bài 8 ‘ Chia hai lũy thừa cùng cơ số ‘.
Rút kinh nghiệm
14
Tuần: 5 TCT : 14
Ngày dạy :
Bài 8 : CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a
0
= 1 ( với a

0).
_Hs biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Phương tiện dạy học :
_ Hs : Xem lại kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 :Đặt vấn đề : 10:2 = ?
Vậy a
10
: a
2
= ?
Gv : Củng cố a.b = c
(a,b

0) thì c : a = b
và c :b = a.
HĐ2 : Gợi ý qua ví dụ tìm
công thức tổng qua chú ý,
cơ số và lũy thừa.
Gv : Trình bày quy ước và
nhấn mạnh quy tắc áp dụng
trong công thức, điều kiện
của a và m,n.
HĐ3 : Gv hướng dẫn viết
số 2475 dưới dạng tổng các
lũy thừa của 10.
Hs : Sử dụng kiến thức
tương tự tìm thừa số chưa
biết .
Hs Vận dụng tương tự với
ví dụ 2.
Hs : Dự đoán a

m
: a
n
= ?
_ Trả lời câu hỏi đặt vấn đề
: a
10
: a
2
.
Hs : Làm bt 67 (sgk : tr30).
_ Hs : Tính : 5
4
: 5
4
= ?
_ Làm ?2.
Hs : Làm tương tự với ?3
_ Chú ý giải thích abcd
nghóa là gì .
I. Ví dụ 1 : 5
3
. 5
4
= 5
7
.
Suy ra : 5
7
: 5

3
= 5
4
.
5
7
: 5
4
= 5
3
.
Ví dụ 2 : a
5
:a
2
= a
3
.
a
5
: a
3
= a
2
.
II. Tổng quát :
a
m
: a
n

= a
m-n
(a

0, m

n).
Ta quy ước : a
0
= 1. (a

0).
_ Chú ý : sgk.
III. Chú ý :
538 = 5.10
2
+ 3.10 + 8.10
0
.
abcd = a.10
3
+ b.10
2
+ c.10
0
.
4. Củng cố :
_ Bài tập 68 (sgk : tr 30).
_ Từ hai cách tính của bài 68, suy ra sự tiện lợi trong công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
5. Hướng dẫn học ở nhà :

_ Hướng dẫn trả lời trắc nghiệm BT 69 (sgk : tr 30).
_Giải tương tự ví dụ các bài tập còn lại.
_ Chuẩn bò bài 9 “ Thứ tự thực hiện các phép tính “.
Rút kinh nghiệm
Tuần: 5 TCT : 15
Ngày dạy :
15
Bài 9 : THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắn được cá quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
_ Hs biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trò của biểu thức .
_ Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II. Phương tiện dạy học :
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Công thức tổng quát chia hai lũy thừa cùng cơ số và các quy ước.
_ Bài tập 70;71 (sgk: tr 30).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Gv viết các dãy
tính : 5 +3 – 12 ; 12 : 6.2; 4
2
là các biểu thức.
_ Tương tự với biểu thức
trong dấu ngoặc ( ).
HĐ2: Gv giới thiệu quy ước
thực hiện phép tính.
Gv : Củng cố qua ?1

HĐ3 : Củng cố qua ?2, tìm
x gắn với lũy thừa và biểu
thức có dấu ngoặc .
Hs : Mỗi số có được xem là
1 biểu thức đạ số không.
Hs : Đọc phần quy ước sgk
và làm các ví dụ tương
ứng .
Hs : Làm ?1 , kiểm tra các
bài tính sau để phát hiện
điểm sai :
2.5
2
= 10
2
6
2
: 4.3 = 6
2
:12
Hs : Thực hiện ví dụ tương
tự bài tập 73 – 74 (sgk : tr
32).
I. Nhắc lại về biểu thức:
II. Thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức :
1. Đối với biểu thức không có dấu
ngoặc
_ Thứ tự thực hiện các phép tính đối
với biểu thức không có dấu ngoặc : lũy

thừa – nhân và chia, cộng và trừ .
Vd
1
: 48 – 32 + 5
Vd
2
: 30:2 .5
Vd
3
: 5.4
2
– 18 : 3
2
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
_ Thứ tự thực hiện các phép tính đối
với biểu thức có dấu ngoặc là :
( ) – [ ] -
{ }
Vd : sgk.
4. Củng cố :
_ Bài tập 73a,b,d ; 74 ( sgk : tr 32).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hướng dẫn dẫn BT 75 tương tự ví dụ .
_ Chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk : tr 32,33).
Rút kinh nghiệm
Tuần: 6 TCT : 16
16
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :

_ Hs biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá
trò của biểu thức.
_ Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
_ Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính .
II. Phương tiện dạy học :
_ Hs chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk : 32,33).
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc .
_ p dụng vào BT 74a,c.
a/ 541 + (218 –x) = 735.
b/ 96 – 3(x+1) = 42.
_ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc
_ Bài tập 77b : 12 :
( )
[ ]
{ }
7.35125500:390
+−
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố thứ tự thực
hiện các phép tính với biểu
thức không có dấu ngoặc .
Gv : p dụng tính chất nào
để tính nhanh BT 77a .
Gv : Củng cố thứ tự thực
hiện phép tính với biểu

thức có dấu ngoặc .
HĐ 2 : Gv hướng dẫn tương
tự với biểu thức có dấu
ngoặc và thứ tự thứ hiện
với biểu thức trong ngoặc .
HĐ3 : Gv liên hệ việc mua
tập đầu năm học với ví dụ
số tiền mua đơn giản, sau
đó chuyển sang bài toán
sgk
Chú ý áp dụng bài tập 78 .
HĐ4 : Củng cố các kiến
thức có liên quan ở bài tập
80 là :
-So sánh kết quả các biểu
thức sau khi tính.
Hs : Trình bày thứ tự thực
hiện các phép tính .
Hs : p dụng tính chất
phân phối của phép nhân
đối với phép cộng .
Hs : Trình bày thứ tự thực
hiện và áp dụng tương tự
với câu b.
Hs : Trình bày quy tắc thực
hiện phép tính với biểu
thức có dấu ngoặc và biểu
thức bên trong ngoặc .p
dụng vào bài toán.
Hs : Nắm giả thiết bài toán

và liên hệ bài tập 78 +
phần hướng dẫn của gv,
chọn số thích hợp điền vào
ô trống .
Hs : Tính giá trò mỗi vế và
so sánh kết quả suy ra điền
dấu thích hợp vào ô vuông .
BT 77 (sgk : tr 32)
a/ 27 .75 + 25 .27 - 150 = 2550.
b/ 12 :
( )
[ ]
{ }
7.35125500:390
+−
= 4.
BT 78 (sgk : tr 33)
12 000 – ( 1 500 .2 + 1 800 .3 + 1 800 .2
:3) = 2 400.
BT ( 79 (sgk : tr 33)
Lần lượt điền vào chỗ trống các số 1
500 và 1 800 ( giá trò của phong bì là 2
400 đồng ).
BT 80 ( sgk : tr 33).
_ Điền vào chỗ trống :
_ Hai ô điền dấu ‘ > ‘ là :
(1 + 2)
2
> 1
2

+ 2
2
(2 + 3 )
2
> 2
2
+ 3
2

17
-Thứ tự thực hiện các phép
tính có lũy thừa.
_ Cá ô còn lại điền dấu ‘ =’.
4. Củng co á:
_ Ngay sau mỗi phần bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hs đọc phần hướng dẫn sử dụng các phím M
+
, M
-
, MR hay RM hay R-CM và thực hiện các thao
tác tính như sgk .
_ Ôn lại lý thuyết phần số học đã học từ đầu năm và các bài tập có liên quan chuẩn bò cho các bài
tập tiếp theo .
Rút kinh nghiệm :
Tuần: 6 TCT : 17
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hệ thống lại cho học sinh các khái niệm về tập hợp, các phép tính : cộng trừ, nhân, chia,

nâng lũy thừa .
_ Rèn luyện kỹ năng tính toán .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II. Phương tiện dạy họ :
_ Gv : bảng phụ ( bảng 1 ) sgk : tr 62 ( Phần ôn tập chương ).
_ Chuẩn bò các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (sgk : tr 61).
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân .
_ Lũy thừa mũ n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số .
_ Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì ?
_ Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố cách tính số
phần tử của tập hợp :
- Tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp.
- Tập hợp các số chẵn, các
số lẻ liên tiếp .
Gv : Hướng dẫn hs áp dụng
vào bài tập 1 .
HĐ2 : Củng cố thứ tự thực
hiện các phép toán, quy tắc
Hs : Xác đònh cách tính số
phần tử của tập hợp tương
tự phần bên của HĐ1 .
_ Xác đònh tính chất của

các phần tử tập hợp . Nếu
cách đều thì cách tính là :
‘(số cuối – số đầu)’ :
khoảng cách và cộng 1.
Hs : Xác đònh thứ tự thực
hiện và vận dụng quy tắc
Bài 1 : Tính số phần tử của tập hợp :
A =
{ }
100;...;42;41;40
.
B =
{ }
98;...;14;12;10
.
C =
{ }
105;...;39;37;35
.
Đs: A có 61 phần tử .
B có 45 phần tử .
C có 36 phần tử.
Bài tập 2 : Tính nhanh :
a. ( 2 100 – 42 ) : 21 .
18
tính nhanh tương tự các bài
đã học .
Gv : Hướng dẫn phân tích
các câu tương ứng ở bài tập
2 .

HĐ3 : Hoạt động tìm x có
liên quan đến thứ tự thực
hiện các phép tính kết hợp
và nâng lũy thừa .
Gv : Hướng tương tự việc
tìm số hạng chưa biết, tìm
thừa số chưa biết, tìm số bò
chia ….một cách tổng quát.
giải nhanh hợp lý nhất .
a. Sử dụng quy tắc dấu
ngoặc .
b. Nhóm các số hạng để
được các tổng có giá trò
bằng nhau.
c. p dụng tính chất phân
phối của phép nhân đối với
phép cộng .
Hs : Giải các câu a,b tương
tự bài tập tiết 16
_ Câu c,d liên hệ hai lũy
thừa bằng nhau, suy ra tìm
x. Tức là so sánh hai cơ số
hoặc hai số mũ .
b. 26 + 27 + … 32 + 33 .
c. 2. 31. 12 + 4.6 .42 + 8.27 .3 .
Đs: a. 98.
b. = ( 26 + 33 ) + … + …..= 59 .4
= 236.
c. = 24. 31 + 24 . 42 + 24 . 47
= 2 400 .

Bài tập 3 : Tìm x, biết :
a. ( x – 47 ) – 115 = 0 .
b. ( x – 36 ) : 18 = 12 .
c. 2
x
= 16
d. x
50
= x .
Đs: a/ x = 162 . c/ x = 4.
b/ x = 252. d/ x
{ }
1;0

.

4. Củng cố:
_ Ngay phần bài tập có liên quan lý thuyết cần củng cố.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_Giải tương tự các bài tập sau : ( Thực hiện các phép tính ).
a) 3. 52 – 16 : 22 b) ( 39. 42 – 37. 42 ) : 42 c) 2 448 :
( )
[ ]
623119
−−
.
_ Chuẩn bò kiển tra 1 tiết với các nội dung đã học .
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 6 TCT : 18
Ngày dạy :

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Kiểm tra khả năng lónh hội các kiến thức trong chương của hs .
_ Rèn luyện khả năng tư duy.
_Rèn luyện tính toán chính xác, hợp lý, kỹ năng trình bày bài toán .
II. Đề kiểm tra :
Tuần :7 TCT : 19
Ngày dạy :
Bài 10 : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
19
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu .
_ Hs biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho
một số mà không cần tính giá trò của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng ký hiệu
;
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên .
II. Phương tiện dạy học :
_ Hs xem lại thến nào là phép chia hết, phép chia có dư ?
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố quan hệ
chia hết, chia có dư .
Gv : Giới thiệu các ký hiệu
a

b và a


b.
Chú ý ký hiệu : a = k.b
HĐ2 : Phân tích ?1 giúp hs
suy ra nhận xét và dự đoán
kết luận : a

m và b

m
thì (a + b)

m .
Gv : Chú ý mở rộng tính
chất với nhiều số hạng.
Gv : Hướng dẫn tìm ví dụ
minh hoạ hình thành các
kiến thức như phần chú ý
sgk : tr 34.
HĐ3 : Gv hướng dẫn phân
tích tương tự như HĐ2 .
Gv : Nếu a

m và b

m
thì có thể rút ra kết luận gì?
Gv : đặt vấn như phần chú
ý sgk tr : 35 .
các ký hiệu có thể viết :

(a + b)

m

(a + b)


m
Gv : Chốt lại kiến thức
trọng tâm như phần ghi nhớ
trong khung, mở rộng với
nhiều số hạng.
Hs : Tìm ví dụ minh họa
với phép chia hết, phép
chia có dư .
Hs : đọc đònh nghóa về chia
hết trong sgk .
_ Giải thích ý nghóa của ký
hiệu a = k.b
Hs : Làm ?1a
- Rút ra nhận xét .
- Làm ?1b, rút ra nhận xét
Hs : Dự đoán kết quả :
(a + b)

m và tìm ví dụ
minh hoạ tương tự với ba số
chia hết cho 8 .
Hs : a


m và b

m thì
(a - b) cũng chia hết cho m
Hs : Làm ?2 a,b .
Hs : Rút ra nhận xét tương
tự sgk .
Hs : Nêu kết luận .
I. Nhắc lại về quan hệ chi hết :
Các ký hiệu :
+ a chia hết cho b là : a

b .
+ a khộng chia hết cho b là : a

b .
II . Tính chất 1 :
Vd
1
: (12 + 24)

6.
Vd
2
: 7 + 21

7.
Vd
3
: 8 + 72 + 80


8.
Chú ý : sgk .
Vd
5
: 30 – 15

5.
III. Tính chất 2 :
Vd
1
: 15 + 64

4 .
Vd
2
: 21 + 105

5.
Vd
3
: 80 – 12

8.
Vd
4
: 32 + 40 + 63

8.
Chú ý : sgk .

20
Gv : Củng cố qua ?3 và ?4 Hs : Làm ?3 và ?4
4. Củng cố :
_ Hs giải các bài tập 83,84,85 tương tự các ví dụ .
_ Chú ý phát biểu bằng lời, các ký hiệu tổng quát.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Vận dụng tính chất chia hết của tổng, giải tương tự các bài tập luyện tập sgk tr : 36 chuẩn bò cho
tiết luyện tập .
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 7 TCT : 20
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs vận dụng thành thạo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu .
_ Hs nhận biết thành thaọ một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia
hết cho một số mà không cần tính giá trò của tổng, của hiệu đó, sử dụng các ký hiệu :
;
_ Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán .
II. Phương tiện dạy học :
_ Bài tập luyện tập sgk : tr. 38
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng .
_ Bài tập 85 ( sgk : 36).
_ Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng .
_ p dụng t/c 2 xét xem các tổng sau có chia hết cho không :
a. 120 + 48 + 20 b. 60 + 15 + 3
3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố tính chất chi
hết của một tổng qua việc
điền vào chỗ trống ‘x’
_ Gv : Để A

2 thì x phải
như thế nào ?
Gv : Chốt lại tính chất dạng
tổng quát, và ra một ví dụ
tương tự .
HĐ2 : Củng cố phép chia
hết và phép chia có dư, suy
ra biểu thức tổng quát .
_ Khi nào số tự nhiên a
Hs : Phát biểu tính chấ 1
của tính chất chia hết của
một tổng .
Hs : Giải thích điều kiện
của x và áp dụng cho cả
câu a và b .
Hs : Trả lời dạng tổng
BT 87 (sgk :tr 36).
A = 12 + 14 + 16 + x .
a. Để A

2 thì x

2 nên x là các số
chẵn ( x


N).
b. Để A

2 thì x

2 , nên x

N và
x là số lẻ.
BT 88 : (sgk : tr 36).
a = q. 12 + 8 (q

N)

a

4 ( vì q.12

4 và 8

4)
_ Tương tự với a

6 .
21
chia hết cho số tự nhiên b ?
_ Tương tự với trường hợp
không chia hết .
Gv : Hướng dẫn dựa vào

tính chất chia hết của một
tổng .
HĐ3 : Củng cố tính chất 2,
chú ý trường hợp các số
hạng không chia hết cho
một số nhưng tổng thì chia
hết .
HĐ4 : Tiếp tục củng cố tính
chất chia hết của một tổng
ở mức độ cao hơn .
Gv : Số chia hết cho 4 thì
có chia hết cho 2 không ?
_ Tương tự với số chia hết
cho 6, chia hết cho 9 có
chia hết cho 3 không ?
quát : a = q.b
Hay a = q. b + r
Hs : Giải thích giải thích
tương tự với câu a và b .
Hs : Đọc và trả lời từng câu
đúng hay sai dựa theo phần
lý thuyết đã học và tìm ví
dụ minh họa cho kết luận.
Hs : Trả lời và tìm ví dụ
kiểm chứng .
BT 87 (sgk : tr 36).
Các câu a, c, d : đúng.
Câu b : sai.
BT 90 (sgk : tr 36).
_ Gạch dưới các số 3; 2; 3 theo thứ tự

từ a đến c
4. Củng co á:
_ Các tính chất 1,2 về tính chia hết của một tổng .
_ Nếu tổng xuất hiện hai hay nhiều số không chia hết cho cùng một số thì giải quyết vấn đề thế
nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học .
_ Chuẩn bò bài 11 “ Dấu hiệu chia hết cho, cho 5 “
Rút kinh nghiệm :
Tuần : 7 TCT :21
Ngày dạy :
Bài 11 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết đó .
_ Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng,
một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
_ Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
II. Phương tiện dạy học :
_ Hs : xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Xét biểu thức : 186 + 42 , mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ?
22
_ Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng đó có chia hết cho 6 không ?
_ Phát biểu tính chất tương ứng ?
_ Xét biểu thức : 186 + 42 + 56 . Không làn phép cộng, hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng .
3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Đặt vấn đề từ việc
kiểm tra bài cũ với 186 cần
thực hiện phép chia mới
kết luận được .Vậy có cách
nào khác không ?
Gv : Tìm ví dụ một vài số
đồng thời chia hết cho cả 2,
và 5 .
Gv : Liên hệ rút ra nhận
xét.
Gv : Dấu hiệu chia hết cho
2, cho 5 được giải thích như
thế nào ?
Gv : Số có một chữ số chia
hết cho 2 là những số nào ?
HĐ2 : Giải thích dấu hiệu
chia hết cho 2 từ ví dụ .
_ Chú ý : 43* = ? + *
Gv : Thế nào là số chẵn?
Gv : Hướng dẫn tương tự
với kết luận 2 .
Gv : Từ hai kết luận trên ta
rút ra kết luận chung như
thế nào ?
HĐ3 : Gv tổ chức hoạt
tương tự như trên đi đến
kết luận dấu hiệu chia hết
cho 5
_ Chú ý giải thích trường

hợp b) ( thay * để n không
chia hết cho 5)
Hs : Tìm ví dụ các số chia
hết cho 2; 5 và tìm điểm
giống nhau của các số đó,
suy ra nhận xét mở đầu.
Hs : Các số : 0; 2; 4; 6; 8
Hs : Làm ví dụ tương tự
sgk, tìm * và rút ra nhận
xét như kết luận 1 (sgk)
Hs : Trả lời câu hỏi.
Hs : Hoạt động tượng tự
suy ra kết luận 2
Hs : Phát biểu dấu hiệu
chia hết cho 2 .
_ Làm ?1
Hs : Hoạt động tương tự
phần II.
_ Làm ?2
I. Nhận xét mở đầu:
120; 90; 1 240 là các số chia hết cho 2,
cho 5 .
_ Nhận xét :Các số có chữ số tận cùng
là 0 đều chia hết cho 2 và 5.
II. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Vd : Tương tự sgk
Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là
chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2.
III. Dấu hiệu chia hết cho 5 :

Vd : Tương tự sgk.
Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là
0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 5.
4. Củng cố:
_ Phát biểu chính xác hai ấu hiệu vừa nêu .
_ Gv tóm tắt n có chữ ố tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2
n ……………………………………….: 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
_ Vậy kết luận số nào vừa chia hết cho 2, và 5 ?
_ Bài tập 92; 93a,b.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Sử dụng các dấu hiệu, tính chất đã học giải tương tự các bài tập còn lại.
_ Chuẩn bò tiết luyện tập .
Rút kinh nghiệm :
23
Tuần : 8 TCT : 22
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
_ Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho hs đặc biệt với bài toán liên hệ thực tế .
II. Phương tiện dạy học :
_ Hs chuẩn bò bài tập luyện tập sgk : tr 39.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
_ p dụng vào bài tập 94, 95 (sgk : tr 38).

3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 .
Gv : Hướng dẫn dựa theo
dấu hiệu chia hết.
_Các chữ số sử dụng trong
hệ thập phân là các chữ số
nào ?
Gv : Chú ý cách viết dạng
tập hợp.
HĐ2 : Củng cố cách viết số
tự nhiên có 3 chữ số . Liên
hệ dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5 .
HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác
đònh đúng, sai và tìm phản
ví dụ .
_ Phát biểu đúng ở các câu
b, d là như thế nào ?
HĐ 4 : Gv kiểm tra ý nghóa
Hs : Phân tích đặc điểm
của bài toán dựa theo dấu
hiệu suy ra vai trò quyết
đònh là chữ số nào .
Hs : kể 10 chữ số từ 0 đến
9.
Hs : Nhận đònh số tạo thành
phải như thế nào mới chia
hết cho 2 và cho 5 .

_ Xác đònh các khả năng có
thể xảy ra ?
Hs : Giải thích các kết luận
là đúng hay sai .
_ Tìm ví dụ kiểm chứng với
các câu b, d .
Hs : Số có bốn chữ số trong
BT 96 (sgk : tr 39)
a. Không có chữ số nào .
b. *
{ }
9;....;3;2;1

.
BT 97 (sgk : tr39).
a. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra
kết qua là : 450; 540; 504.
b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra
kết quả là : 450; 540; 405.
BT 98 (sgk : tr 39)
a. Đúng b. Sai
c. Đúng d. Sai
BT 100 (sgk : tr 39)
24
cách viết n = abbc ?
_ Các phần tử a, b, c được
viết dưới dạng tập hợp như
sgk có nghóa gì ?
_ Xác đònh các điều kiện
để xác đònh a, b, c ?

_ Phát biểu dấu hiệu chia
hết cho 5 ? và dựa vào đó
xác đònh c ?
Gv : Hướng dẫn tương tự
tìm b, a .
đó có hai chữ số giống
nhau .
Hs : Giải thích ý nghóa .
Hs :Trình bày 3 điều kiện.
Hs : Phát biểu dấu hiệu
chia hết cho 5, suy ra c phải
bằng 5.
Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
4. Củng cố :
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần áp dụng .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Bài tập 99 : * Số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
* Tương tự bài tập 94, xác đònh số dư và kết quả cuối cùng .
_ Chuẩn bò bài 12 ‘ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ‘
Rút kinh nghiệm :
Tuần :8 TCT : 23
Ngày dạy :
Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu cần đạt :
_ Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
_ Hs vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không
chia hết cho 3, cho 9.
_Rèn luyện cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Phương tiện dạy học :
Hs : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.

III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Đặt vấn đề với hai
số a = 2 124, b = 5 124 .
Thực hiện phép chia để
kiểm tra xem số nào xem
số nào chia hết cho 9, số
nào không chia hết cho 9 ?
Hs : Thực hiện phép chia,
suy ra a chia hết cho 9 còn
b không chia hết cho 9 .
I. Nhận xét mở đầu :
Vd
1
: 378 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
Vd
2
: 253 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
Nhận xét : sgk
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×