Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

bài tập lớn tính toán thiết kế hệ thông cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.21 KB, 51 trang )

24
25

26

31

7

Bài tập lớn môn TKHHCCD
6
ĐỀ TÀI NX1: “THIẾT
KẾ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ”
14

5

16

5
13 trưởng)
Nhóm :.6. gồm các sinh 1viên:
1) Nguyễn Văn Hùng( nhóm

2) Lê Trung Sơn

; 3) Cao Hoàng
Anh
4

Lớp: Điện1 – K9


Thời gian thực hiện: Từ ngày 7/3/2017 đến ngày 10/5/2017
12

A. Dữ liệu phục vụ thiết kế
-

Mặt bằng bố trí thiết bị của phân xưởng:
23

32
33

39
18
40
41
42
43

44

45

35
38
21

22

3376


29

30

20

19

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD

-

Ký hiệu và công suất đặt của thiết bị trong nhà xưởng

Thiết bị trên sơ đồ
mặt bằng

Tên thiết bị

Hệ số ksd

17

Công suất đặt (kW)


Cosφ

1; 8

Máy mài nhẵn
tròn

0,35

3i+ 12i

2; 9

Máy mài nhẵn
phẳng

0,32

1,5+ 4,5i

3; 4; 5

Máy tiện bu lông

0,3

0,8i+2,2i+ 4,5i

0,65


6; 7

Máy phay

0,26

1,5i+2,8i

0,56

10; 11; 19; 20; 29; 30

Máy khoan

0,27

0,8i+1,2i+0,8i+
0,8i+1,2i+1,5i

0,66

12; 13; 14; 15;16; 24; Máy tiện bu long
25

0,30

1,5i+2,8i+3i+3i+
5,5i+10i+10i

0,58


17

Máy ép

0,41

13i

0,63

18; 21

Cẩn trục

0,25

4,5i+13i

0,67

22; 23

Máy ép nguội

0,47

30i+45i

0,70


26; 39

Máy mài

0,45

2,8i+4,5i

0,63

27; 31

Lò gió

0,53

4i+5,5i

0,9

28; 34

Máy ép quay

0,45

22i+30i

0,58


32 ; 33

Máy xọc, (đục)

0,4

4i+5,5i

0,60

35; 36; 37; 38

Máy tiện bu lông

0,32

2,2i+2,8i+4,5i+5,5i

0,55

40; 43

Máy hàn

0,46

30i+28i

0,82


41; 42; 45

Máy quạt

0,65

4,5i+5,5i+7,5i

0,78

44
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.

Máy cắt tôn

0,27

2,8i

0,57

0,67
0,68

27

28



34

Bài tập lớn môn TKHHCCD
Thiết bị trên sơ đồ
Tên thiết bị
mặt bằng

-

Hệ số ksd

Công suất đặt (kW)

Cosφ

I được tính bằng 2-

6000

-

Nguồn cấp điện cho nhà xưởng lấy từ đường dây 22kV cách nhà xưởng 300m

-

Điện trở suất của vùng đất xây dựng nhà xưởng đo được ở mùa khô là ρđ = 50Ωm
6000

B. Nhiệm vụ cần thực hiện

I. Thuyết minh
36000

1. Tính toán phụ tải điện
1.1. Phụ tải chiếu sáng
1.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát

1.3. Phụ tải động lực: phân nhóm thiết bị, xác định phụ tải từng nhóm, tổng hợp phụ tải động lực
1.4. Tổng hợp phụ tải của toàn phân xưởng
1.5. Nhận xét và đánh giá
2. Xác định sơ đồ cấp điện của phân xưởng
2.1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng
2.2. Các phương án cấp điện cho phân xưởng
(3 đến 4 phương án, sơ bộ chọn tiết dây dẫn, tính toán các loại tổn thất trong mạng điện)
2.3. Đánh giá lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu
3. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện
3.1. Tính toán ngắn mạch
3.2. Chọn và kiểm tra dây dẫn
3.3. Chọn và kiểm thiết bị trung áp (dao cách ly, cầu chảy, chống sét van, v.v…)
3.4. Chọn thiết bị hạ áp (loại tủ phân phối, thanh cái, sử đỡ, thiết bị chuyển mạch bằng tay và tự động
đóng/cắt nguồn tự động, aptomat/cầu chảy, khởi động từ v.v…)
3.5. Chọn thiết bị đo lường: máy biến dòng, ampe mét, vol mét, công tơ v.v.
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.

2


Bài tập lớn môn TKHHCCD
3.6. Kiểm tra chế độ mở máy động cơ

3.7. Nhận xét và đánh giá
4. Thiết kế trạm biến áp
4.1. Tổng quan về trạm biến áp
4.2. Chọn phương án thiết kế xây dựng trạm biến áp
4.3. Tính toán nối đất cho trạm biến áp
4.4. Sơ đồ nguyên lý, mặt bằng, mặt cắt của trạm biến áp và sơ đồ nối đất của TBA
4.5. Nhận xét
5. Tính bù công suất phản kháng nâng cao hệ số công suất
5.1. Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng
5.2. Tính toán bù công suất phản kháng để cosφ mong muốn sau khi bù đạt 0,9
5.3. Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng
5.4. Nhận xét và đánh giá
6. Tính toán nối đất và chống sét
6.1. Tính toán nối đất
6.2. Tính chọn thiết bị chống sét
6.3. Nhận xét và đánh giá
7. Dự toán công trình
7.1. Kê danh mục các thiết bị
7.2. Lập dự toán công trình
Nhận xét và đánh giá
Kết luận
II. Bản vẽ
1. Sơ đồ mạng điện trên mặt bằng phân xưởng với sự bố trí của các tủ phân phối, các thiết bị;
2. Sơ đồ nguyên lý của mạng điện có chỉ rõ các mã hiệu và các tham số của thiết bị được chọn;
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
3. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp;

4. Sơ đồ tủ phân phối, sơ đồ chiếu sáng và sơ đồ nối đất;
5. Bảng số liệu tính toán mạng điện: phụ tải, so sánh các phương án; giải tích chế độ xác lập của mạng
điện; dự toán công trình.

I. Thuyết minh
1. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
1.1 Phụ tải chiếu sáng
Lấy Po=15 W/m2
Ssưởng=36*24=864 m2
Ta có :Pcs=15*864=12960 W= 12,960 KW
Chọn đèn sợi đốt halogen : P=150 W/ bong
Vậy số bóng là n=87 bóng

1.2 Phụ tải động lực
Nguyên tắc phân nhóm là các thiết bị gần nhau đưa vào một nhóm ,đi dây thuận tiện không được
chồng chéo.
- Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau, muốn
xác định phụ tải tính toán được chính xác cần phải phân nhóm các thiết bị điện. Việc phân nhóm phải
tuân theo các nguyên tắc sau:
Các thiết bị điện trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp.
Nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
Chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm nên giống nhau để xác định phụ tải tính toán
được chính xác hơn và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong
phân xưởng. Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực

thường ≤(8÷12).
Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn tất cả các nguyên tắc trên. Do vậy người thiết kế phải tuỳ
thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn ra phương án tối ưu phù hợp nhất trong các phương
án có thể.
Dựa vào nguyên tắc phân nhóm điện ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của các thiết bị được
bố trí trên mặt bằng phân xưởng. Trong đồ án này với phân xưởng cơ khí ta đã biết vị trí, công suất
đặt và chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính toán phụ tải động lực của phân
xưởng có thể sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán tính theo công suất trung bình và hệ số
cực đại.

Căn cứ vào sơ đồ mặt bằng của phân xưởng ta chia các thiết bị thành 6 nhóm :
Nhóm 1
Số
hiệu

Tên thiết bị

Ksd

1

Máy mài tròn

0.35

2

Máy mài nhẵn phẳng

0.32


8

Máy mài nhẵn tròn

0.5

9
10
19
20

Máy mài nhẵn phẳng
Máy khoan
Máy khoan
Máy khoan

0.32
0.27
0.27
0.27

17

Máy ép

0.41

27


Lò gió

0.53

Pđặt
22,0
5
8,82
22,0
5
8,82
9,26
9,26
9,26
19,1
1
13,9
7

Tổng số thiết bị là 9 , P=122,6 KW
Số thiết bị có P>= Pmax/2=11,025 KW là : n1=4; P1=77,18 Kw
Ta có : n*= n1/n=4/9=0,44
P*=P1/P=77,18/122,6=0,63 Kw
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.

Cosδ
0.67
0.68
0.67

0.68
0.68
0.66
0.66
0.63
0.9


Bài tập lớn môn TKHHCCD
n*hq=(0,95)/((P*2/n*)+((1-P*)2/(1-n1)))= 1,1
Từ đây ta có :nhq=n*nhq*=9*1,1=9,9
Ksd∑=(Pi*ksdi)/∑P=(22,05*0,35+0,32*8,82+0,5*22,05+0,32*8,82+0,27*9,26+0,27*9,26+0,27*9,26+0,
41*19,11+0,53*13,97)/122,6=0,38
Suy ra ta có:kmax=1+1,3 =1,43
Ptt= kmax*ksd∑*∑Pdm =1,43*0,38*122,6=66,6 KW
Cosδtb=(22,05*0.67+8,82*0.68+22,05*0.67+8,82*0.68+0.68*9,26+9,26*0.66+9,26*0.66+19,11*0.63
+13,97*0.9)/122,6=0.69
Suy ra :Tagδ=1,05
Qtt=Ptt*tagδ=66,6*1.05=69,86 KVAR
Stt= =96,52 KVA
Itt=Stt/*Udm=31.64/*0.38=146,6 A
Nhóm 2:

Số
hiệu
3
4
5
11
12

13
18
22
23

Tên thiết bị

Ksd

Pđặt

Cosδ

Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy khoan
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Cẩn trục
Máy ép nguội
Máy ép nguội

0.3
0.3
0.3
0.27
0.3
0.3
0.25

0.47
0.47

11,2
11.2
11,2
9,26
52,62
52,62
25,72
110,25
110,25

0.65
0.65
0.65
0.66
0.58
0.58
0.67
0.7
0.7

Phương pháp tính tương tự như nhóm 1 ta có:
∑P=394,32 Kw ; nhq*=0,775
Suy ra Nhq=6,975
Suy ra :ksdtb=0,39
kmax=1+1,31,47
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.



Bài tập lớn môn TKHHCCD
Suy ra ta có :
Ptt=kmax*ksdtb*Pi=1,47*0,39*394,32=226,06KW
Cosδtb=0,66
Suy raTagδ=1,138
Qtt=Ptt*Tagδ=257,25 KVAR
Stt==342,46 KVA
Itt=Stt/*Udm=520,32 A

Nhóm 3:
Số
hiệu
6
7
14
15
16
24
25
26

Tên thiết bị

Ksd

Pđặt

Cosδ


Máy phay
Máy phay
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy mài

0.26
0.26
0.3
0.3
0.3
0.3
0.3
0.45

6,32
6,32
52,63
52,63
52,63
52,63
52,63
10,73

0.56
0.56

0.58
0.58
0.58
0.58
0.58
0.63

∑P=280,6 KW
Ksdtb=0,31
Cosδtb=0,59
Suy raTagδ= 1,37
n*hq=0,672
Suy ra nhq=8*0,672=5,38
Suy ra kmax=1+1,3=1,56
Ptt=kmax*ksdtb*Pi=1,59*0,31*280,6=135,7 KW
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Qtt=Ptt*Tagδ=135,7*1,37=185,9 KVAR
Stt==230,16 KVA
Itt=Stt/*Udm=349,7 A
Nhóm 4:
Sốhiệu
40
41
42
43
44

45
31

Tênthiếtbị
Máyhàn
Máyquạt
Máyquạt
Máyhàn
Máycắttôn
Máyquạt
Lògió

Ksd
0.46
0.65
0.65
0.46
0.27
0.65
0.53

Pđặt
85.26
25.72
25.72
85.26
4.11
25.72
13.96


Cosδ
0.82
0.78
0.78
0.82
0.57
0.78
0.9

∑Pđặt=265.75
Ksdtb=0.51
Cosδtb=0.8
SuyraTagδ=0.75
n*hq= 0.11
Suy ra nhq=0.77
Suyrakmax=1+1,3=1.63
Ptt=kmax*ksdtb*Pi=220.91Kw
Qtt=Ptt*Tagδ=165.68 KVAR
Stt==276.13KVA
Itt=Stt/*Udm=419.53A
Nhóm 5:
Sốhiệu
21
32
33
37
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.

Tênthiếtbị

Cẩntrục
Máyxọc(đục)
Máyxọc(đục)
Máytiệnbulông

Ksd
0.25
0.4
0.4
0.32

Pđặt
25.72
13.96
13.96
22.05

Cosδ
0.67
0.6
0.6
0.55


Bài tập lớn môn TKHHCCD
38
Máytiệnbulông
39
Máymài


0.32
0.45

22.05
10.73

0.55
0.63

Tênthiếtbị

Ksd

Pđặt

Cosδ

Máyép quay
Máykhoan
Máykhoan
Máyép quay
Máytiệnbulông
Máytiệnbulông

0.45
0.27
0.27
0.45
0.32
0.32


76.44
9.26
9.26
76.44
22.05
22.05

0.58
0.66
0.66
0.58
0.55
0.55

∑P=108.47
Ksdtb=0.33
Cosδtb=0.6
SuyraTagδ=1.33
n*hq=0.97
Suyranhq=5.82
Suyrakmax=1+1,3=1.69
Ptt=kmax*ksdtb*Pi=60.49 KW
Qtt=Ptt*Tagδ=80.45KVAR
Stt==100.65 KVA
Itt=Stt/*Udm=152.92 A
Nhóm 6
Số
hiệu
28

29
30
34
35
36
∑P=215.5
Ksdtb=0.41
Cosδtb=0.58
SuyraTagδ=1.4
n*hq=0.66
Suyranhq=3.96
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Suyrakmax=1+1,3=1.52
Ptt=kmax*ksdtb*Pi=134.3 KW
Qtt=Ptt*Tagδ=188.02 KVAR
Stt==231.25 KVA
Itt=Stt/*Udm=351.35 A
Kết quả thu được bảng sau:
Nhóm
1

∑Pđặt
122,6

2
3


394,32
280,6

4
5

265,75
108,47

Ptt
66,6
226,0
6
135,7
220,9
1
60,49

6

215,5
1387,2
4

134,3
844,0
6

Tổng


Qtt
69,86
257,2
5
185,9
165,6
8
80,45
188,0
2
947,1
6

Stt
96,52

Cosδtb
0.69

Itt
146,6

342,,46
230,16

0.66
0.59

530,32

349,7

276,13
100,65

0.8
0.6

419,53
152,92

231,25

0.58

351,35

1277,17

3,92

1950,42

1.3 Phụ tải thông thoáng và làm mát
Phụ tải thông thoáng làm mát : =5% phụ tải động lực
Plm=(5*Pttdl)/100=(5*234.379)/100=11.71 Kw
Phụ tải tính toán phân xương cơ khí
Chọn kđt=0,9. Ta chọn hệ số kdt=0,9(theo tiêu chuẩn Việt Nam QCXD EEBC 0,9: 2013)
Px=kđt*∑Ptti=0.9*844,06=759,654 Kw
Qx=kđt*∑Qtti=0.9*947,16=852,444 KVAR

Phụ tải toàn phần (cả làm mát ,chiếu sáng)
Sx==1158,371 KVA
Ittpx=Sx/(*Udm)=1158,371/(8)=1760 A
Cosδpx=∑P/Sx=(199.222+10.368+11.71)/310.65=0.677
2. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN CỦA PHÂN XƯỞNG

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
2.1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng
Muốn xác định vị trí của trạm thì ta phải xác định tâm phụ tải của phân xưởng .
-

Xác định tâm phụ tải của từng nhóm
Vị trí tối ưu của các tủ phân phối hay tủ động lực được xác định dựa theo tâm phụ tải và được
xác định theo công thức.
∑XiPi
X = ∑Pi
YP
Y=∑ i i

∑P

i

Xi,Yi:tọa độ của điểm tải thứ i;
Pi:công suất của điểm tải i.
X,Y :tọa độ của trạm biến áp phân phối.

Nhóm 1
Số hiệu
Tên thiết bị
Pđặt
1
Máy mài tròn
22,05
2
Máy mài nhẵn phẳng
8,82
8
Máy mài nhẵn tròn
22,05
9
Máy mài nhẵn phẳng
8,82
10
Máy khoan
9,26
19
Máy khoan
9,26
20
Máy khoan
9,26
17
Máy ép
19,11
27
Lò gió

13,97
Tọa độ trung tâm phụ tải nhóm 1

tọa độ x
21
21
19
19
19
15
15
15
12
17.12

tọa đô y
31
26
31
26
24
28
25
31
31
29.88

Nhóm 2
Số hiệu
Tên thiết bị

Pđặt
3
Máy tiện bu lông
11,2
4
Máy tiện bu lông
11,2
5
Máy tiện bu lông
11,2
11
Máy khoan
9,26
12
Máy tiện bu lông
52,62
13
Máy tiện bu lông
52,62
18
Cẩn trục
25,72
22
Máy ép nguội
110,25
23
Máy ép nguội
110,25
Tọa độ trung tâm phụ tải nhóm 2


tọa độ x
21
20
20
20
18
19
18
15
14
15.1

tọa độ y
21
19
15
22
18
15
20
21
16
18.0

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Nhóm 3

Số hiệu
Tên thiết bị
6
Máy phay
7
Máy phay
14
Máy tiện bu long
15
Máy tiện bu lông
16
Máy tiện bu lông
24
Máy tiện bu lông
25
Máy tiện bu lông
26
Máy mài
Trung tâm phu tải nhóm 3

Nhóm 4
Số hiệu
40
41
42
43
44
45
31


Nhóm 5
Số hiệu
21
32
33
37
38
39

Pđặt
6,32
6,32
52,63
52,63
53,63
52,63
52,63
10,73

Tọa độ x
20
21
18
18
19
15
15
15
16.7


tọa độ y
11
8
11
8
6
12
9
5
9.1

Tên thiết bị
Máy hàn
Máy quạt
Máy quạt
Máy hàn
Máy cắt tôn
Máy quạt
Lò gió
Trung tâm phụ tải nhóm 4

Pđặt
85,26
25,72
25,72
85,26
4,11
25,72
13,96


tọa độ x
4
2
2
4
7
7
11
4.5

tọa độ y
6
4
2
1
2
4
2
3.3

Tên thiết bị
Cẩn trục
Máy xọc(đục)
Máy xọc(đục)
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy mài
Tọa đọ trung tâm phụ tải nhóm 5

Pđặt

25,72
13,96
13,96
22,05
22,05
10,73

Tọa đọ x
6
8
8
4
4
3
5.6

tọa đọ y
15
17
12
18
12
9
14.0

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD

Nhóm 6
Số hiệu
Tên thiết bị
28
Máy ép quay
29
Máy khoan
30
Máy khoan
34
Máy ép quay
35
Máy tiện bu lông
36
Máy tiện bu lông
Tọa đọ trung tâm phụ tải nhóm 6

Pđặt
76,44
9,26
9,26
76,44
22,05
22,05

tọa đọ x
5
7
8
2

3
3
3.4

tọa đọ y
30
24
21
30
22
19
29.0

Xác định tâm phụ tải của phân xưởng
Sau khi xác định tâm phụ tải của từng nhóm ta xác định tâm phụ tải của phâm xưởng
Làm tương tự như trên ta có bảng .
nhóm
Tổng P đặt
1
122,6
2
394,32
3
280,6
4
265,75
5
108,47
6
215,5

Tọa độ tt phụ tải của phân xưởng
-

tọa độ x
17.12
15.1
16.7
4.5
5.6
3.4
10.2

tọa độ y
29.88
18
9.1
3.3
14
29
16.1

Vậy vị trí cảu máy biến áp có tọa độ (x,y)=(10.2;16.1)
Vị tri trên là lý tưởng nhưng trong thực tế nhà xưởng có nhiều thiết bị cao và nếu để máy biến
áp trong nhà xưởng rất nguy hiểm cho công nhân ( do điện áp cao 22kv ) nên đặt máy biến áp
ra khỏi nhà xưởng gần nhất với trung tâm phụ tải và có thể vận hành rễ nhất .

Hình thể hiện tọa độ của máy biến áp và các tủ động lực của phân xưởng .
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.



Bài tập lớn môn TKHHCCD

2.2. Các phương án cấp điện cho phân xưởng
*Sơ đồ mạng trục chính:

-Các phụ tải được đấu nối chung từ một đường trục.
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
-Chi phí đầu tư, bảo dưỡng, vận hành cao,độ tin cậy cung cấp điện thấp.
-Thường xảy ra sự cố trên đường dây.
-Có nhiều mối nối các phụ tải phụ thuộc vào
*Sơ đồ mạng điện hình tia

-Mỗi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt.
-Chi phí vận hành,bảo dưỡng, đầu tư cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điện cao.
-Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau.
-Dễ lắp đặt them đường dây dự phòng.
*Sơ đồ mạch vòng .

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD


-Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau.
-Các nguồn được nối thành vòng kín vận hành hờ
-Chi phí đầu tư, bảo dưỡng, vận hành cao.
-Độ tin cậy cung cấp điên cao nhât.
-Khó trong việc lựa chọn thiết bị
• Phân Tích Và Lựa Chọn Sơ Đồ Để Cấp Điện Cho Phân Xưởng
Mạng điện hạ áp ở đây được hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng trong phân xưởng với cấp điện
áp thường là 380/220V.
Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh.
Ưu khuyết điểm của chúng như sau:
-Sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây rõ rang ,mỗi máy dung điện được cấp từ một đường dây, do đó
chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo
vệ và tự động hóa cao, dễ vận hành bảo quản.
Khuyết điểm của nó là vốn đầu tư lớn,vì vậy sơ đồ nối dây hình tia được dung cung cấp điện cho các
hộ tiêu thụ loại1và loại2.
Sơ đồ phân nhánh có ưu khuyết điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này được
dung khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3.
Trong thực tế người ta thường kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp, để
nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc riêng.

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
=>Với ưu nhược điểm của các loại sơ đồ như trên ta nhân thấy với những đặc điểm của phân xưởng
và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phương án cung cấp điện bằng sơ đồ hình tia để cấp
điện cho phân xưởng
2.3. Đánh giá lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu
Sơ đồ nguyên lý


Sơ đồ nguyên lý

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD

Sơ đồ đi dây nhà xưởng

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD

3. LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
3.1 Chọn và kiểm tra dây dẫn
- Có nhiều phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn nhưng phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo
điều kiện phát nóng chúng em thấy hợp láy và hiệu quả cho việc cung cấp điện cho xí nghiệp công
nghiệp .
-Lựa chọn loại dây tiết diện dây theo điều kiện dòng diện cho phép
K1*K2*Icp≥Itt

Trong đó:
K1:là

hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây


K2:là

hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh

Icp:dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Với nhiệt độ môi trường xung quanh là 30oC
Nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây là 80oC
Nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là 25 oC
Tra bảng 4.13 trong sổ tay tra cứu thiết bị điện tứ 0.4-500kv của NGÔ HỒNG QUANG trang 286
giá trị của k1 là 1 .
Với sô cáp đặt cùng 1 rãnh là 3 khoảng cách giữa các sợi cáp là 100mm . Tra bảng 4.13 trong sổ tay
tra cứu thiết bị điện từ 0.4-500kv của NGÔ HỒNG QUANG trang 286 giá trị của k2 là 0.85
Lựachọnloại dâychotoànphânxưởnglà cáplõiđồngcáchđiệnPVCloạinũamềmđặtcố
địnhdoCADIVIchếtạo.
Từ giá trị dòng điện cho phép ta có thể tra bảng 4.11và 4.12,4.13,4.14 ở các trang từ2.33-238 trong
sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4đến500kv của NGÔ HỒNG QUANG.
-Ký hiệu dây dẫn hạ áp:
Vật liệu cách điện (mF+1F0)
Trong đó: N số lộ đường dây
m số dâypha
F tiết diện dây pha
F0 tiết diện dây trung tính
-Vật liệu làm dây (C.F)
Trong đó: C là số lõi
F là tiết diện

 Chú ý với dây tiết diện nhỏ hơn 50mm2 thì coi xo=0 omh/km
- Với đoạn l0=5m:
Giá trị dòng tính toán: Itt=471,98 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=471,98/(1*0,85)=558,8 A
Với Icp ≥ 558,8 A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)
Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=568 A,tiết diện
250mm2 ,r0=0,073 Ω/km.Lấy trung bình x0=0,08 Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3=3,75.10-4Ω
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
X=x0*l=0,08*5.10-3=4.10-4Ω
Tổn thất điện áp của tủ phân phối tổng:
∆U==(199,22*3,75.10-4+218,06*4.10-4)/0,38=0,42 V
∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
+)Với l1=73,21 m
Giá trị dòng tính toán Itt=48 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=56,47 A
-

Với Icp≥56,47 A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)

Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=59 A,tiết diện
6mm2r0=3,08Ω/km.Lấy trung bình x0=0 Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3+3,08*73,21. 10-3=0,225Ω
X=x0*l=0,08*5.10-3=8.10-4Ω
Tổn thất điện áp tủ động lực 1
∆U==12,89 V

∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
-

Với l2=64,869 m

Giá trị dòng tính toán Itt=158 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=185,88A
Với Icp≥185,88A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)
Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=204 A,tiết diện 50mm 2
r0=0,387Ω/km.Lấy trung bình x0=0,08Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3+0,387*64,869. 10-3=0,025 Ω
X=x0*l=0,08*5.10-3+0,08*64,869. 10-3=5,5.10-3 Ω
Tổn thất điện áp tủ động lực nhóm 2 là:
∆U==5,8V
∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
- Với l3=52,43 m
Giá trị dòng tính toán Itt=53 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=62,35 A
Với Icp≥62,35A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)
Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=66 A,tiết diện 8mm 2
r0=2,31Ω/km.Lấy trung bình x0=0 Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3+2,31. 52,43.10-3=0,12 Ω
X=x0*l=0,08*5.10-3+0*64,869. 10-3=4.10-4 Ω
Tổn thất điện áp tủ động lực nhóm 3 là:
∆U==6,44V

∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
-

Với l4=14,145 m

Giá trị dòng tính toán Itt=120,56 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=141,83 A
Với Icp≥141,83 A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)
Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=148 A,tiết diện
30mm2,r0=0,635Ω/km.Lấy trung bình x0=0 Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3+0,635. 14,145.10-3=9,3.10-3 Ω
X=x0*l=0,08*5.10-3+0*14,145. 10-3=4.10-4 Ω
Tổn thất điện áp tủ động lực nhóm 4 là:
∆U==1,55V
∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
-

Với l5=2,22 m

Giá trị dòng tính toán Itt=47 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=55,29 A
Với Icp≥55,29 A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)
Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=59 A,tiết diện
6mm2 ,r0=3,08Ω/km.Lấy trung bình x0=0 Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3+3,08. 2,22.10-3=7,2.10-3 Ω

X=x0*l=0,08*5.10-3+0*2,22. 10-3=4.10-4 Ω
Tổn thất điện áp tủ động lực nhóm 5 là:
∆U==0,38V
∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
-

Với l6=16,286 m

Giá trị dòng tính toán Itt=103,64 A
Icp ≥ Itt/(K1*K2)=121,9 A
Với Icp≥121,9 A tra bảng 4.11 sách CCD (NGô Hồng Quang)
Lựa chọn cáp đồng 1 lõi PVC do CADIVI sản xuất dòng cho phép I=130 A,tiết diện
25mm2 ,r0=0,727Ω/km.Lấy trung bình x0=0 Ω/km
R=r0*l=0,073*5.10-3+0,727. 16,286.10-3=0,0122Ω
X=x0*l=0,08*5.10-3+0*16,286. 10-3=4.10-4 Ω
Tổn thất điện áp tủ động lực nhóm 6 là:
∆U==1,85V
∆U≤5% Uđm thỏa mãn điều kiện
+Lựa Chọn Tiết Diện Dây Cho Từng Máy:
-Lựa chọn dây cáp hạ áp hai lõi đồng cách điện PVC loại nửa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo.
-Ký hiệu: Vật liệu dẫn điện (C-F), C là số lõi của dây dẫn.
Nhóm 1

Số
hiệu
1
2
8
9
10


Tên thiết bị

Pđặt

Cosδ

idn

Máy mài tròn
Máy mài nhẵn phẳng
Máy mài nhẵn tròn
Máy mài nhẵn phẳng
Máy khoan

22,05
8,82
22,05
8,82
9,26

0,67
0,68
0,67
0,68
0,68

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.


Dcp

loại dây dẫn mm2

6,93

8,15

M(2-1.0) Icp=15A

3,41

4,02

23,10

27,18

9,11

10,71

M(2-1.0) Icp=15A
M(2-3.5) Icp=34A
M(2-1.0) Icp=15A

1,37

1,61


-


Bài tập lớn môn TKHHCCD
Số
Tên thiết bị
hiệu
20
Máy khoan
17
Máy ép
27
Lò gió

Pđặt

Cosδ

idn

9,26
19,11
13,96

0,66
0,63
0,9

Tên thiết bị


Pđặt

Cosδ

idm

Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy khoan
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Cẩn trục
Máy ép nguội
Máy ép nguội

11,025
11,025
11,025
9,26
52,63
52,63
25,72
110,25
110,25

0,65
0,65
0,65
0,66

0,58
0,58
0,67
0,7
0,7

Tên thiết bị

Pđặt

Cosδ

idm

Máy phay
Máy phay
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy tiện bu lông
Máy mài

6,32
6,32
52,63
52,63
52,63
52,63
52,663

10,73

0,56
0,56
0,58
0,58
0,58
0,58
0,58
0,63

Dcp

loại dây dẫn mm2

1,88

2,21

-

24,57

28,91

6,88

8,09

M(2-3.5) Icp=34A

M(2-1.0) Icp=15A

dcp

loại dây dẫn mm2

1,43

1,68

-

5,24

6,16

9,53

11,21

M(2-1.0) Icp=15A
M(2-1.0) Icp=15A

1,88

2,21

-

3,20


3,77

7,47

8,79

9,24

10,87

88,46

104,07

121,63

143,09

M(2-1.0) Icp=15A
M(2-1.0) Icp=15A
M(2-1.0) Icp=15A
M(2-25) Icp=111A
M(2-50) Icp=164A

Nhóm 2

Số
hiệu
3

4
5
11
12
13
18
22
23

Nhóm 3

Số
hiệu
6
7
14
15
16
24
25
26

Nhóm 4

Nhóm 6 – Điện 1-K9
.

dcp

loại dây dẫn mm2


4,15

4,88

7,74

9,11

7,47

8,79

8,01

9,42

20,02

23,55

26,69

31,40

34,70

40,82

4,91


5,78

M(2-1.0) Icp=15A
M(2-1.0) Icp=15A
M(2-1.0) Icp=15A
M(2-1.0) Icp=15A
M(2-2.5) Icp=27A
M(2-3.5) Icp=34A
M(2-5.5) Icp=44A
M(2-1.0) Icp=15A


×