Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết chén dầu chân cọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.36 KB, 60 trang )

Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
- Chi tiết tiết đợc thiết kế là chi tiết Chén Dầu Chân Cọc. Chi tiết đợc lắp cố
định ở bề mặt lắp ghép A để đỡ cho cọc sợi quay quanh lỗ côn
12,5ữ13mm.
- Lỗ vành khăn xung quanh Chén Dỗu Chân Cọc có tác dụng chứa dầu và khi
ống cọc sợi quay dầu sẽ chui qua lỗ 3 vào bôi trơn chân cọc.
* Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là:
- Mặt trụ 30 và lỗ côn cần đợc gia công với độ chính xác cao để lắp với
chi tiết khác.
- Độ đồng tâm giữa mặt lắp ghép A và lỗ côn là 0,02mm.
- Độ vuông góc giữa các mặt đầu lắp ghép với đ ờng tâm phải chính xác,
nằm trong khoảng 0,02 ữ 0,03mm/100mm bán kính.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
- Đây là chi tiết dạng trục có kích thớc nhỏ, kết cấu đơn giản, các bề mặt gia
công không phức tạp. Tuy nhiên do kích thớc chi tiết nhỏ nên việc gá đặt và
gia công cũng gặp nhiều khó khăn.
- Lỗ trên chi tiết là lỗ vành khăn và lỗ côn do đó trong quá trình gia công
phải chế tạo các dụng cụ định hình.
- Trên chi tiết có hai lỗ nghiêng do đó ta phải chế tạo đồ gá để gia công lỗ
nghiêng này.
- Chi tiết đủ độ cứng vững.
- Bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích.
- Có thể áp dụng phơng pháp chế tạo phôi tiên tiến.
Xác định dạng sản xuất:
Dựa vào sản lợng hàng năm và khối lợng của phôi để xác định dạng sản
xuất. Theo (1) TKĐACNCTM:

Lớp Chế tạo máy 1 K43

1



Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Công thức tính sản lợng hàng năm:



N = N1.m. 1 +

+

100

Trong đó:
N1 - Sản lợng sản phẩm trong một năm N 1 = 5000 sản phẩm/1 năm.
m - Số lợng chi tiết nh nhau trong một sản phẩm.
- Số phần trăm chi tiết phế phẩm, = (3 ữ 6)%, chọn = 4.
- Số phần trăm chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ, = 5ữ7%, chọn
= 6.



N = 5000.1. 1 +

4+6
= 5500 (chi tiết/năm)
100


-Khối lợng chi tiết: Q 1 = V. (kg)
Trong đó:
V: Thể tích chi tiết. Ta tính đợc V = 0,039387 dm 3
: Trọng lợng riêng của gang đúc, = 7kg/dm3.
Q1: Trọng lợng của chi tiết, Q 1 = 0,039387.7= 0,28 kg.
Tra bảng 2 trang 13 sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy - Tác
giả Trần Văn Địch, ta có: G = 0,28 (kg) < 4 (kg); N = 5500 (chiếc/năm).
Đây là dạng sản xuất hàng loạt lớn.

Lớp Chế tạo máy 1 K43

2

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy

Thiết kế quy trình công nghệ gia công
Chi tiết chén dầu chân cọc

I.

Bảng trình tự các nguyên công:

TT
Tên nguyên công
1 Tạo phôi
2 ủ và làm nguội chậm bằng
vôi bột

3 Thờng hóa
4 Khoả mặt đầu khoan tâm.

Máy

Dụng cụ gia công

T616

5

Tiện thô cắt gần đứt phôi

T616

Dao tiện mặt đầu bằng BK8
Mũi khoan tâm định hình
bằng P18.
Dao tiện ngoài và dao tiện
cắt đứt phôi bằng BK8.

6
7

Đập gãy phôi
Gia công toàn bộ phần đuôi
gồm: Khoả mặt đầu, khoan
tâm, tiện tạo hình các bề mặt,
xấn rãnh, vát mép.


Dao tiện mặt đầu, dao tiện
tạo hình, xấn rãnh, vát mép
T616
đợc làm bằng hợp kim cứng
BK8. Mũi khoan tâm định
hình bằng thép gió P18.
8 Tiện hạ bậc chuẩn bị cho
T616
Dao tiện làm bằng hợp kim
cứng.
khoan lỗ dẫn dầu 3
9 Khoan 2 lỗ 3
2M112 Mũi khoan ruột gà làm
bằng thép gió P18.
10 Gia công toàn bộ phần đầu
Các loại dao tiện trơn, vát
gồm: Khoả mặt đầu, khoan lỗ
mép, xẫn rãnh đợc làm bằng
hợp kim cứng BK8. Các loại
12, khoét rãnh chứa dầu, doa

Lớp Chế tạo máy 1 K43

3

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
lỗ côn, tiện tinh mặt ngoài

40,50,05 và vát mép, vê mép
bằng dao định hình.
11

T616

mũi khoan, khoét, doa, vê
tròn mép lỗ đợc làm bằng
thép gió P18.

+0 , 02

Mài bề mặt trụ ngoài 30 + 0, 01
12 Kiểm tra

2A130 Đá mài tròn ngoài

Chơng Tính lợng d và tra lợng của các bề mặt
I. Tính l ợng d của một số bề mặt quan trọng:
+0 , 02

- Tính lợng d của mặt tròn ngoài 30 + 0, 01 .
+0 , 02

Mặt trụ 30 + 0, 01 đợc gia công với: Ta tra trong bảng 1.95 ST GCC.
+ Cấp chính xác 6.
+ Độ nhám bề mặt R Z = 5 (àm).
Do vậy quá trình gia công mặt trụ ngoài gồm các nguyên công và b ớc nh
sau:
Ban đầu phôi đúc đạt độ chính xác cấp 16 và có kích thớc đờng kính là:

45 (mm).
Vât liệu phôi là gang xám đặc biệt.
+ Tiện thô đạt kích thớc 42 (mm), đạt R Z = 100(àm), cấp chính xác 14,
dung sai công nghệ của kích thớc gia công: = 620(àm).
+ Tiện bán tinh đạt kích thớc 31,5 (mm), đạt R Z = 50(àm), cấp chính xác
13, dung sai công nghệ của kích thớc gia công : = 340(àm).
+ Tiện tinh đạt kích thớc 30,5 (mm), đạt R Z = 25(àm), cấp chính xác 9,
dung sai công nghệ của kích thớc gia công: = 50(àm).
+ Mài một lần đạt kích thớc 30 (mm), đạt R Z = 5(àm), cấp chính xác 7,
dung sai công nghệ của kích thớc gia công: = 10(àm).

Lớp Chế tạo máy 1 K43

4

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Lợng d của các bớc đợc tính nh sau: Do đây là bề mặt tròn xoay đối xứng
nên theo công thức trong ST GCC ta có:

2
2Zi min = 2 RZ .i 1 + Ta.i 1 + i21 + gdi





Trong đó: R Z.i-1 Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để

lại.
Ta.i-1 Chiều sâu lớp kim loại bề mặt bị h hỏng do bớc công
nghệ sát trớc để lại.

i-1 Sai lệch về vị trí tơng quan và sai số không gian tổng
cộng do bớc công nghệ sát trớc để lại.

gđi Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
+ gđi : Sai số gá đặt chi tiết đợc tính theo công thức sau: gdi = dv2 + k2
Với k: Sai số kẹp chặt.

đv: Sai số định vị.
Tính lợng d cho nguyên công tiện thô để đạt kích thớc 42 (mm).
+ Do dạng sản xuất là hàng loạt lớn. Chọn cấp chính xác của phôi đúc là
cấp II.
Tra bảng 1.21 ST GCC có R Z.i-1 +Ta.i-1= 800(àm).
Sai số không gian tổng cộng của phôi đúc là do độ cong vênh tạo ra đ ợc
xác định theo công thức trong ST GCC:
i-1 = cv = cv.l
cv: Độ cong vênh của phôi đúc.
cv: Độ cong vênh đơn vị (àm/mm).
l: Kích thớc lớn nhất của phôi.
Bảng 1.23 ST GCC ta chọn cv= 2 (àm/mm), l =330mm
=cv =2.330 = 660 (àm).

Lớp Chế tạo máy 1 K43

5

Khoa Cơ khí



Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Sai số gá đặt chi tiết gđi : Chi tiết đợc gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm
theo mặt ngoài phôi đúc (bề mặt cha qua gia công) và chống tâm một đầu.
Do lực kẹp là do mâm cặp 3 chấu sinh ra do đó ta có k
Tra bảng 1.104ST GCC có :gđi=120àm.
Do đó lợng d cho bớc tiện thô là:
2Zi min = 2 800 + 660 2 + 120 2 = 3000 àm.




Tính lợng d cho nguyên công tiện bán tinh để đạt kích thớc
31,5 (mm).
Sau khi tiện thô theo bảng 1.24 ST GCC: R Z.i-1=100 àm; Ta.i-1=100 àm.
Sai lệch không gian với hệ số giảm sai K y=0,06: i-1= i .K y= 660.0,06
=40 àm.
Sai số gá đặt chi tiết gđi : Chi tiết khi gia công đợc gá đặt và kẹp chặt bằng
mâm cặp 3 chấu do đó ta có gđi = 20 àm (theo bảng 1.104 ST GCC ).
Lợng d nhỏ nhất cho nguyên công tiện bán tinh là:
2Zi min = 2 100 + 100 + 40 2 + 20 2 = 490 àm.




Tính lợng d cho nguyên công tiện tinh để đạt kích thớc 30,5 (mm).
Sau khi tiện bán tinh theo bảng 1.24 ST GCC: R Z.i-1=50 àm; Ta.i-1= 50àm.
Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai K y=0,05 (theo bảng 1.32 ST
GCC)


i-1= i .K y= 40.0,0,5 = 2 àm.
Sai số gá đặt chi tiết gđi : Chi tiết khi gia công đợc gá đặt và kẹp chặt bằng
mâm cặp 3 chấu do đó ta có gđi = 20 àm (theo bảng 1.104 ST GCC ).
Lợng d nhỏ nhất cho nguyên công tiện bán tinh là:
2Zi min = 2 50 + 50 + 2 2 + 20 2 = 240 àm.




Tính lợng d cho nguyên công mài một lần đạt kích thớc 30 (mm).
Sau khi tiện tinh theo bảng 1.24 ST GCC: R Z.i-1=25àm; Ta.i-1= 25àm.
Lớp Chế tạo máy 1 K43
Khoa Cơ khí
6


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai K y=0,04 (theo bảng 1.32 ST
GCC)

i-1= i .K y= 2.0,0,4 = 0,08 àm.
Sai số gá đặt chi tiết gđi : Chi tiết khi gia công đợc gá đặt và kẹp chặt bằng
hai mũi tâm do đó ta có đv = 0, còn do lực kẹp vuông góc với kích thớc gia
công nên k=0.
Lợng d nhỏ nhất cho nguyên công tiện bán tinh là:
2Zi min = 2 ( 25 + 25 + 0,08) = 100 àm.


Kích thớc giới hạn nhỏ nhất của các đờng kính là:

+ d min mài một lần = 30,01 mm.
+ d min tiện tinh

= 30,01+0,1 = 30,11 mm.

+ d min tiện bán tinh = 30,11+0,24 = 30,35 mm.
+ d min tiện thô

= 30,35+0,49+10,5= 41,34 mm.(cộng thêm lợng d của các

nguyên công trung gian và với lợng d trung gian là 10,5 mm).
+ d min phôi


= 41,34+3= 44,34 mm.

Kích thớc giới hạn lớn nhất của các đờng kính là:
+ d max mài một lần = 30,01+0,01 = 30,02 mm.
+ d max tiện tinh

= 30,11+0,05

= 30,16 mm.

+ d max tiện bán tinh = 30,35+0,34 = 30,69 mm.



+ d max tiện thô


= 41,34+0,62 = 41,96 mm.

+ d max phôi

= 44,34+1,5

= 45,84 mm.

Xác định các lợng d giới hạn:
+ Zb max: là hiệu các kích thớc giới hạn lớn nhất.
+ Zb min: là hiệu các kích thớc giới hạn nhỏ nhất.
Ta có:
+ Mài một lần: 2Z b max= 30,16-30,02 = 0,14 mm = 140 àm.
2Zb min= 30,11-30,01 = 0,1 mm = 100 àm.

2Z b max= 30,69-30,16 = 0,53 mm = 530 àm.
Lớp Chế tạo máy 1 K43
Khoa Cơ khí
7
+ Tiện tinh:


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
2Zb min= 30,35-30,11 = 0,24 mm = 240 àm
+ Tiện bán tinh:2Z b max= 41,96-30,69 = 11,27 mm = 11270 àm.
2Zb min= 41,34-30,35 = 10,99 mm = 10990 àm.
+ Tiện thô:

2Z b max= 45,84-41,96 = 3,88 mm = 3880 àm.
2Zb min= 44,34-41,34 = 3 mm = 3000 àm.




Kiểm tra kết quả tính toán:
+ Sau khi mài một lần: 2Z b max - 2Zb min = 140 100 = 40àm.

1 - 2 = 50- 10 =40 àm.
2Zb max - 2Z b min = 1 - 2 Chấp nhận kết quả tính toán.
+ Sau khi tiện tinh: 2Z b max - 2Z b min = 530 240 = 290 àm.

1 - 2 = 340-50 = 290 àm.
2Zb max - 2Z b min = 1 - 2 Chấp nhận kết quả tính toán.
+ Sau khi tiện bán tinh: 2Z b max - 2Z b min = 11270 10990 = 280 àm.

1 - 2 = 620- 340 =280 àm.
2Zb max - 2Z b min = 1 - 2 Chấp nhận kết quả tính toán.
+ Sau khi tiện thô: 2Z b max - 2Z b min = 3880-3000 = 880 àm.

1 - 2 = 1500-620 =880 àm.
2Zb max - 2Z b min = 1 - 2 Chấp nhận kết quả tính toán.

Vậy ta có bảng tính toán lợng d và các kích thớc giới hạn nh sau:
Bớc
công
nghệ

Phôi

Các yếu tố (àm)
Rza Ta

a gđ
800

660

-

Lớp Chế tạo máy 1 K43

Lợng d

Kích th-

Dung sai

Kích thơc giới hạn

tính toán

ớc tính

(àm)

(mm)

toán

-

44,44


8

1500

dmin

dmax

44,44 45,94

Lợng d giới hạn (àm)

2Zbmin 2Zbmax
-

-

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Tiện
thô

100 100

40

120 2.1500 41,44


620

41,44 42,06

3000

3880

50

50

2

20

2.245

30,45

340

30,45 30,79 10990 11270

25

25

0,08


20

2.120

30,21

50

30,21 30,26

240

530

5

15

-

-

2.100

30,01

10

30,01 30,02


200

240

Tiện
bán
tinh
Tiện
tinh
Mài
1
lần

II. Tra l ợng d của các bề mặt còn lại:
1. Tra lợng d của nguyên công khoả mặt đầu, khoan tâm:
- Lợng d của bớc khoả mặt đầu: Z b= 3 mm.
- Lợng d của bớc khoan tâm: 2Z b=6 mm.
2. Tra lợng d cho nguyên công tiện thô mặt ngoài, cắt gần đứt phôi:
- Lợng d của bớc tiện thô mặt ngoài: 2Z b= 3 mm.
- Lợng d của bớc cắt gần đứt phôi: Z b = 4 mm.
3. Tra lợng d của nguyên công gia công toàn bộ phần đuôi của chén dầu:
+0 ,1

- Lợng d của bớc tiện tạo hình đạt kích thớc 35 0,1 là: 2Zb= 7 mm.
+0 , 03

- Lợng d của bớc tiện tạo hình đạt kích thớc 30,5 +0,02 là:2Z b= 4,5 mm.
+0 , 03


- Lợng d của bớc tiện tạo hình đạt kích thớc 29,5 +0,02 là: 2Zb=1 mm.
- Lợng d của bớc tiện rãnh đạt kích thớc 26 là: 2Zb= 4,5 mm.
- Lợng d của các bớc tiện vát mép.
4. Tra lợng d cho nguyên công tiện hạ bậc chuẩn bị cho khoan lỗ dẫn dầu 3
ta tra đợc: Z b=1 mm.
5. Tra lợng d cho nguyên công khoan lỗ 2 xiên 3: 2Z b= 3 mm.
6. Tra lợng d cho nguyên công gia công toàn bộ phần đầu của chén dầu:
- Lợng d cho bớc khoả mặt đầu là: Z b=1 mm.
- Lợng d cho bớc gia công lỗ côn:
- Lợng d cho bớc khoét rãnh dẫn dầu: Z b=6,5 mm.
- Lợng d cho các bớc vát mép và vê tròn mép.
+0 , 02

7. Tra lợng d cho nguyên công mài bề mặt trụ ngoài 30 + 0, 01 .
Lợng d cho nguyên công này là: 2Z b= 0,5 mm.

Lớp Chế tạo máy 1 K43

9

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Chơng Sơ đồ nguyên công và chế độ gia công của từng
nguyên công
I. Trình tự các nguyên công:
1. Nguyên công 1: Tạo phôi.
- Vật liệu của phôi đợc gia công là gang xám đặc biệt có độ cứng
HB = 90 ữ 100. Phôi là gang xám do đó ta có thể dùng phơng pháp đúc

trong khuôn cát để tạo phôi. Để nâng cao năng suất của phơng pháp đúc
ta có thể đúc nhiều phôi trong một hòm khuôn, cụ thể ở trong tr ờng hợp
này ta dùng 6 phôi trong một hòm khuôn.
- Khuôn gồm hai mặt phân khuôn: Mặt khuôn dới sử dụng luôn mặt bằng
của xởng đúc. ở khuôn trên có bố trí các vị trí để đặt đậu ngót, đậu rót và
đậu hơi, khuôn trên đợc lắp với hòm khuôn giữa bằng các mối lắp bu lông
đai ốc. Đậu rót đợc bố trí ở hòm khuôn trên, kim loại đợc rót và chảy
xuống phía dới, từ đó kim loại đợc chảy đi các nhánh đã đợc bố trí sẵn và
kim loại sẽ điền đầy khuôn từ dới lên. Trong hòm khuôn ta bố 6 thanh
phôi theo một hình tròn, (hình vẽ). Chi tiết đợc tính toán và thiết kế với
các kích thớc giống nh dới hình vẽ. Sau khi đúc xong ta làm nguội tháo
chi tiết làm sạch và tiến hành đập vỡ ba via, đậu rót, đậu ngót, đậu hơi.
- Sơ đồ của nguyên công:

ỉ45

330

B

B

2. Nguyên công 2: ủ và làm nguội chậm bằng vôi bột:

Lớp Chế tạo máy 1 K43

10

Khoa Cơ khí



Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Sau khi đúc phôi xong ta cho phôi vào trong lò đã có sẵn vôi bột để ủ.
Do trong lò có vôi bột do đó nó giữ cho nhiệt độ trong lò giảm chậm,
điêù kiện ủ đợc đảm bảo, do đó chất lợng của gang biến tính sẽ đợc
đảm bảo đúng cơ tính cần thiết.
3. Nguyên công 3: Thờng hoá.
4. Nguyên công 4: Khoả mặt Khoan tâm.
4.1. Sơ đồ gá đặt:

Ra=20

4

s

2

+0,1

v/ p
45

n

+0,5
1

s


325 -

- Định vị và kẹp chặt trên mâm cặp 3 chấu.
- Chọn máy: Chọn máy tiện T616 có công suất động cơ trục chính là
Nđc = 4,5 (KW). Phạm vi tốc độ trục chính (vòng/phút): 44 ữ 1980. Số
cấp tốc độ trục chính: 12 (cấp).
- Chọn dao: Dao khoả mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8, mũi
khoan tâm định hình bằng thép gió P18.
- Chọn dụng cụ đo dùng trong nguyên công: Dùng thớc cặp có vạch đo
tới 0,05 mm.
4.2. Chọn chế độ gia công : t: Chiều sâu cắt.
S0: Lợng chạy dao.
v: Tốc độ cắt.
4.2.1. Bớc 1: Tiện mặt đầu: Với chiều sâu cắt của nguyên công t = 3 mm.
a. Tính chiều dài cắt theo công thức sau: Công thức lấy trong Sổ tay gia
công cơ (ST GCC).
L = Lct + yc + yvr
Lct: Chiều dài gia công của chi tiết, ta có L ct = 22,5(mm).
yc: Chiều dài vào cắt,.
yvr: Chiều dài vào ra (khoảng thoát) của dao.
yc, yvr đợc chọn tuỳ theo điều kiện gia công, phụ thuộc vào kết cấu của
dụng cụ, lợng d gia công, hình dạng và kích thớc của chi tiết gia công.
Lớp Chế tạo máy 1 K43
Khoa Cơ khí
11


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Tra bảng 2.60 ST GCC ta đợc yc = 3(mm) với góc nghiêng = 60.
Tra bảng 2.61 ST GCC ta tra đợc yvr = 6(mm) với dạng phôi đúc.

Nh vậy ta có: L = L ct + yc + yvr = 22,5 + 3 + 6 = 31,5(mm).
b. Bớc tiến dao.
Đây là bớc tiện mặt đầu đối với vật liệu là gang do đó theo bảng 2.62 ST
GCC ta có: S b = 0,8(mm/vòng).
+Tính bớc tiến dao theo công thức trong ST GCC: S t = Sb.k
k: Hệ số điều chỉnh tuỳ theo điều kiện gia công, ở đây ta chọn k = 1.
Vậy St = Sb.k = 0,8.1 = 0,8(mm/vòng).
+Chọn lại bớc tiến dao theo máy S 0 Smáy, ở đây ta chọn
S0 = 0,8(mm/vòng).
c. Tính vận tốc cắt và số vòng quay của trục chính.
+Đây là bớc tiện mặt đầu do đó ta chọn vận tốc cắt theo bảng 2.65 ST GCC: ta
đợc.
Với góc nghiêng chính =60, t = 3(mm) ta tra đợc vb = 56(m/phút).
+Tính vận tốc cắt: Theo công thức trong ST GCC ta có:
v = vb.k1.k2.k3 (m/phút).
k1, k2, k3: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tra theo các bảng trong ST GCC.
Theo bảng 2.69 ở nguyên công này là nguyên công tiện thô và gia công có
vỏ cứng và vật liệu đợc gia công có HB < 207 do đó ta chọn k 1 = 1,0.
Theo bảng 2.73 với vật liệu gia công là gang xám và vật liệu dụng cụ là
BK8, đồng thời ta chọn tuổi bền của dụng cụ là T = 60(phút) do đó ta tra đ ợc k2 = 1,0.
Theo bảng 2.75 ta chọn k 3 = 1,0.
Nh vậy ta có: v = v b.k1.k2.k3 = 56.1,0.1,0.1,0 = 56(m/phút).
+Tính tốc độ quay của trục chính:
n=

1000.v
.D

D: Đờng kính bề mặt gia công và D = 45(mm).
Thay vào công thức đợc: n =


1000.v 1000.56
=
= 396,32 (vòng/phút).
.D
3,14.45

+Chọn lại tốc độ quay của trục chính theo máy n nmáy.
Ta chọn trong bảng số vòng quay tiêu chuẩn n = 315(vòng/phút).
+Tính lại vận tốc cắt: Tính theo công thức có trong ST GCC.
v=

.D..n 3,14.45.315
=
= 44,5 (m/phút).
1000
1000

d. Tính lực cắt:
Tra bảng 2.76 ST GCC với lợng tiến dao nh trên ta chọn P zb= 510
Tính lực cắt theo công thức: P z=Pzb.kp1.kp2
Với kp1,kp2: Các hệ số điều chỉnh lực cắt.
Tra bảng 2.77 ST GCC ta có k p1=0,6

Lớp Chế tạo máy 1 K43

12

Khoa Cơ khí



Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Tra bảng 2.78 ST GCC ta có k p2=1,0 với dao tiện có góc trớc =10.
Vậy Pz= 510.0,6.1,0 = 306
e. Tính công suất cắt theo công thức: N c =

Pz .v 310.44,5
=
= 2,225(kw)
6120
6120

f. Kiểm tra khả năng công suất của máy: N c< Nđc.
Ta có Nđc. = 4,5.0,8 = 3,6(kw).

Nh

vậy công suất của máy là đảm bảo.
g. Tính thời gian gia công cơ bản: Thời gian cơ bản đợc tính theo công thức
trong bảng 3.1 ST GCC:
t0 =

L
( phut )
S 0 .n

L = 31,5(mm): Chiều dài gia công.
Nh vậy ta thay vào công thức: t 011 =

31,5

= 0,125( phut )
0,8.315

4.2.2. Bớc 2: Khoan tâm: t = 3mm.
a. Tính chiều dài gia công:
Lgc=Lc + y + Lp
Lc=10mm: Chiều dài cắt.
y:Chiều dài vào ra của dụng cụ, chọn y=2(mm) bảng 2.99 ST GCC
Lp:Chiều dài dùng thêm trong trờng hợp dùng thêm chiều dài, ở đây
chọn Lp=0.
Lgc=10 + 2 = 12(mm).
a. Chọn bớc tiến dao vòngS 0 (mm/vg)
- Xác định bớc tiến dao theo bảng 2.101 ST GCC ta có
Lc/d=10/6=1,67< 3 và ta tra đợc S 0 = 0,12(mm/vg)
- Tra lại bớc tiến dao theo bớc tiến dao của máy có S 0=0,12(mm/vg).
- Tra tuổi bền dụng cụ:
Theo bảng 2.105 ta tra đợc Tp=20(ph)
b. Vận tốc cắt và số vòng quay trục chính:
- Vận tốc: theo bảng 2.113 ST GCC có v b = 19(m/ph)
Lớp Chế tạo máy 1 K43
13

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
- Tính vận tốc cắt theo công thức: v = v b.k1.k2.k3
Với k1,k2,k3:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt
Tra bảng 2.114 ST GCC ta chọn k 1 = 1,2. Do độ cứng của gang nhỏ
HB=90ữ100.

Tra bảng 2.115 ST-GCC,tuổi bền của dao là 20 (phút) ta có k 2=1,5.
Tra bảng 2.116 ST-GCC ta có k 3 = 1
Thay vào công thức ta có: v = 19.1,2.1,5.1 = 34,2( (m/ph).
+ Tốc độ quay trục chính của máy:
nt =

1000.v 1000.34,2
=
= 1815,28 (v/ph).
.d
3,14.6

+ Chọn theo máy n m = 1000 (v/ph).
+ Tính lại vận tốc cắt: v t =

.d .nm 3,14.6.1000
=
= 18,84 (m/ph).
1000
1000

c. Tính thời gian gia công cơ bản:
Tính theo công thức trong ST GCC ta có:
t0 =

L gc
S 0 .n

(phút)


Thay vào công thức ta có t 012 =

12
= 0,1 (phút).
0,12.1000

d. Tính toán kiểm tra.
+ Xác định lực chiều trục P b tra theo bảng 2.133 ST GCC đợc Pb=70(kg). Ta
có luôn P0 =Pb = 70(kg) [P0]
+ Xác định công suất cắt :Công suất cắt tính theo công thức:
N c = N b .k N .

nm
(kw)
1000

Nb: Công suất cắt tra theo bảng 2.139 ST GCC ta đợc Nb= 0,18(kw)
kN:Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công tra bảng 2.143 ST-GCC đợc:
kN=1,0.
Thay vào công thức ta đợc:

Lớp Chế tạo máy 1 K43

N c = 0,18.1,0.

14

1000
= 0,18(kw)
1000


Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Kiểm tra công suất cắt: N c 1,2.N đc. = 1,2.4,5.0,8 = 4,32 (kw).
Nh vậy công suất cắt là đảm bảo.
5. Nguyên công 5: Tiện thô - cắt gần đứt phôi thành các đoạn tơng ứng với
chi tiết cần gia công:
5.1. Sơ đồ gá đặt:

+0,1

Ra=20

310 -

58
Ra=20

2
v/ p

s

20

42

+0,1


n

s

1

1

- Định vị : Mâm cặp 3 chấu khống chế 2 bậc tự do, mũi tâm tuỳ động
trên máy tiện khống chế 2 bậc tự do.
- Kẹp chặt: Phôi đợc kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu.
- Chọn máy: Chọn máy tiện T616 có công suất động cơ trục chính là
Nđc = 4,5 (KW). Phạm vi tốc độ trục chính (vòng/phút): 44 ữ 1980. Số
cấp tốc độ trục chính: 12 (cấp).
- Chọn dao: Dao tiện trơn mặt trụ ngoài , dao tiện cắt đứt có gắn mảnh
hợp kim cứng BK8.
- Chọn dụng cụ đo: Dùng thớc cặp có vạch đo tới 0,05 mm.
5.2. Chọn chế độ gia công:
5.2.1. Bớc1: Tiện thô toàn bộ phôi:
Với chiều sâu cắt: t = 1,5 mm.
a. Tính chiều dài cắt theo công thức trong ST GCC:
L = Lct + yc + yvr
Lct: Chiều dài gia công của chi tiết, ta có L ct = 310(mm).
yc: Chiều dài vào cắt,.
yvr: Chiều dài vào ra (khoảng thoát) của dao.
yc, yvr đợc chọn tuỳ theo điều kiện gia công, phụ thuộc vào kết cấu của
dụng cụ, lợng d gia công, hình dạng và kích thớc của chi tiết gia công.

Lớp Chế tạo máy 1 K43


15

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Tra bảng 2.60 ST GCC ta đợc yc = 2(mm) với góc nghiêng = 45.
Tra bảng 2.61 ST GCC ta tra đợc yvr = 6(mm) với dạng phôi đúc.
Nh vậy ta có: L = L ct + yc + yvr = 310 + 2 + 6 = 318(mm).
b. Bớc tiến dao:
Đây là bớc tiện ngoài đối với gang do đó theo bảng 2.62 ST GCC ta
có: Sb = 0,8(mm/vòng).
+. Tính bớc tiến dao theo công thức trong ST GCC: S t = Sb.k
k: Hệ số điều chỉnh tuỳ theo điều kiện gia công, ở đây ta chọn
k = 1.
Vậy St = Sb.k = 0,8.1 = 0,8(mm/vòng).
+. Chọn lại bớc tiến dao theo máy S 0 Smáy, ở đây ta chọn
S0 = 0,8(mm/vòng).
c. Tính vận tốc cắt và số vòng quay trục chính:
+. Đây là bớc tiện ngoài do đó ta chọn vận tốc cắt theo bảng 2.65
ST GCC ta đợc:
Với góc nghiêng chính = 45, t = 1,5(mm) ta tra đợc vb = 66(m/phút).
+. Tính vận tốc cắt: Theo công thức trong ST GCC ta có:
v = vb.k1.k2.k3 (m/phút).
k1, k2, k3: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tra theo các bảng trong
ST GCC.
Theo bảng 2.69 ở nguyên công này là nguyên công tiện thô và gia
công có vỏ cứng và vật liệu đợc gia công có HB < 207 do đó ta chọn
k1 = 1,0.

Theo bảng 2.73 với vật liệu gia công là gang xám và vật liệu dụng cụ là
BK8, đồng thời ta chọn tuổi bền của dụng cụ là T = 60(phút) do đó ta
tra đợc k2 = 1,0.
Theo bảng 2.75 ta chọn k 3 = 1,0.
Nh vậy ta có: v = v b.k1.k2.k3 = 66.1,0.1,0.1,0 = 66(m/phút).
+. Tính tốc độ quay của trục chính:
n=

1000.v
.D

D: Đờng kính bề mặt gia công và D = 45(mm).
Thay vào công thức đợc: n =

1000.v 1000.66
=
= 467,09 (vòng/phút).
.D
3,14.45

+. Chọn lại tốc độ quay của trục chính theo máy n nmáy.
Ta chọn trong bảng số vòng quay tiêu chuẩn n = 400(vòng/phút).
+. Tính lại vận tốc cắt: Tính theo công thức có trong ST GCC:
v=

.D..n 3,14.45.400
=
= 56,52 (m/phút).
1000
1000


d. Tính lực cắt:
Tra bảng 2.76 ST GCC với lợng tiến dao nh trên ta chọn P zb= 250
Tính lực cắt theo công thức: P z=Pzb.kp1.kp2

Lớp Chế tạo máy 1 K43

16

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Với kp1,kp2: Các hệ số điều chỉnh lực cắt.
Tra bảng 2.77 ST GCC ta có k p1= 0,6
Tra bảng 2.78ST GCC ta có k p2=1,0 với dao tiện có góc trớc =10.
Vậy Pz= 250.0,6.1,0 = 150
e. Tính công suất cắt theo công thức: N c =

Pz .v 150.56,52
=
= 1,385(kw)
6120
6120

f. Kiểm tra khả năng công suất của máy: N c< Nđc.
Ta có Nđc. = 4,5.0,8 = 3,6(kw).
Nh vậy công suất của máy là đảm bảo.
g. Tính thời gian gia công cơ bản: Thời gian cơ bản đợc tính theo công thức
trong bảng 3.1 ST GCC:

t0 =

L
(phút).
S 0 .n

L = 318(mm): Chiều dài gia công.
Nh vậy ta thay vào công thức: t 021 =

318
= 0,994 (phút).
0,8.400

5.2.2. Bớc cắt gần đứt phôi thành các đoạn có chiều dài tơng ứng với chiều
dài của chi tiết: Với chiều sâu cắt của nguyên công này là
t = 1 mm, bề rộng rãnh cắt B=4mm.
a. Tính chiều dài cắt theo công thức trong ST GCC:
L = Lct + yc + yvr
Lct: Chiều dài gia công của chi tiết, ta có L ct = 11(mm).
yc: Chiều dài vào cắt,.
yvr: Chiều dài vào ra (khoảng thoát) của dao.
yc, yvr đợc chọn tuỳ theo điều kiện gia công, phụ thuộc vào kết cấu của
dụng cụ, lợng d gia công, hình dạng và kích thớc của chi tiết gia công.
Tra bảng 2.60 ST GCC ta đợc yc = 1(mm) với góc nghiêng = 90.
Tra bảng 2.61 ST GCC ta tra đợc yvr = 3(mm) với dạng phôi đúc, tiện
ở dạng cắt đứt.
Nh vậy ta có: L = L ct + yc + yvr = 11 + 1 + 3 = 15(mm).
b. Bớc tiến dao:
Đây là bớc tiện cắt gần đứt đối với gang do đó theo bảng 2.63
ST GCC ta có: S b = 0,3(mm/vòng) vì đây là rãnh không sâu.

+. Tính bớc tiến dao theo công thức trong ST GCC: S t = Sb.k
k: Hệ số điều chỉnh tuỳ theo điều kiện gia công, ở đây ta chọn

Lớp Chế tạo máy 1 K43

17

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
k = 1.
Vậy St = Sb.k = 0,3.1 = 0,3(mm/vòng).
+. Chọn lại bớc tiến dao theo máy S 0 Smáy, ở đây ta chọn
S0 = 0,3(mm/vòng).
c. Tính vận tốc cắt và số vòng quay trục chính:
+. Đây là bớc tiện gần đứt phôi do đó ta chọn vận tốc cắt theo bảng 2.67
ST GCC ta đợc:
Với góc bớc tiến dao nh trên, vật liệu gia công là gang xám, vật liệu dụng
cụ cắt là hợp kim cứng ta tra đợc vb = 68(m/phút).
+. Tính vận tốc cắt: Theo công thức trong ST GCC ta có:
v = vb.k1.k2.k3 (m/phút).
k1, k2, k3: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tra theo các bảng trong
ST GCC.
Theo bảng 2.69 ở nguyên công này là nguyên công tiện gần đứt phôi
và vật liệu đợc gia công có HB < 207 do đó ta chọn k 1 = 1,2.
Theo bảng 2.73 với vật liệu gia công là gang xám và vật liệu dụng cụ là
BK8, đồng thời ta chọn tuổi bền của dụng cụ là T = 60(phút) do đó ta
tra đợc k2 = 1,0.
Theo bảng 2.74 ta có tỷ số d 2/d1 = 20/42 = 0,476 do đó theo bảng ta

chọn k3 = 1,2.
Nh vậy ta có: v = v b.k1.k2.k3 = 68.1,2.1,0.1,2 = 98(m/phút).
+. Tính tốc độ quay của trục chính:
n=

1000.v
.D

D: Đờng kính bề mặt gia công và D = 42(mm).
Thay vào công thức đợc: n =

1000.v 1000.98
=
= 743 (vòng/phút).
.D
3,14.42

+. Chọn lại tốc độ quay của trục chính theo máy n nmáy.
Ta chọn trong bảng số vòng quay tiêu chuẩn n = 630(vòng/phút).
+. Tính lại vận tốc cắt: Tính theo công thức có trong ST GCC:
v=

.D..n 3,14.42.630
=
= 83,1 (m/phút).
1000
1000

d. Tính lực cắt:
Tra bảng 2.76 ST GCC với lợng tiến dao nh trên ta chọn P zb= 80

Tính lực cắt theo công thức: P z=Pzb.kp1.kp2
Với kp1,kp2: Các hệ số điều chỉnh lực cắt.
Tra bảng 2.77 ST GCC ta có k p1= 0,6
Tra bảng 2.78ST GCC ta có k p2=1,0 với dao tiện có góc trớc =10.
Vậy Pz= 80.0,6.1,0 = 79,4

Lớp Chế tạo máy 1 K43

18

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
e. Tính công suất cắt theo công thức: N c =

Pz .v 79,4.83,1
=
= 1,078(kw)
6120
6120

f. Kiểm tra khả năng công suất của máy: N c< Nđc.
Ta có Nđc. = 4,5.0,8 = 3,6(kw).
Nh vậy công suất của máy là đảm bảo.
g. Tính thời gian gia công cơ bản: Thời gian cơ bản đợc tính theo công
thức trong bảng 3.1 ST GCC:
t0 =

L

(phút).
S 0 .n

L = 15(mm): Chiều dài gia công.
Nh vậy ta thay vào công thức: t 022 =

15
= 0,08 (phút).
0,3.630

6. Nguyên công 6: Đập gãy phôi :
Sau khi đã tiện gần đứt phôi ta đợc một thanh phôi mà trên đó nó đã đợc
chia thành các đoạn có kích thớc tơng ứng với kích thớc của chi tiết cần
gia công. Ta dùng các vật dụng cần thiết để đập gãy phôi thanh đó thành
từng đoạn riêng biệt. Trên mỗi thanh phôi ban đầu ta tách đợc thành 5
đoạn mà ta cần dùng để gia công chi tiết.
7. Nguyên công 7: Gia công toàn bộ phần đuôi của chén dầu:
Gia công toàn bộ phần đuôi của chén dầu bao gồm: Khoả mặt đầu,
khoan tâm, tiện tạo hình các bề mặt ở phần đuôi, tiện xấn rãnh, vát mép.
7.1. Sơ đồ gá đặt:

Lớp Chế tạo máy 1 K43

19

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
3+0,1


19+0,1

10+0,1

Ra=2,5

2
Ra=0,32

s

Ra=0,32

0.03

ỉ29.50.02

0.03

2

ỉ30.50.02

ỉ26

ỉ35 0.1
0.1

n v/ p


s

1

s

3

5

s

4

- Định vị và kẹp chặt trên mâm cặp 3 chấu.
- Chọn máy: Chọn máy tiện T616 có công suất động cơ của trục chính là
Nđc = 4,5 (KW). Phạm vi tốc độ trục chính (vòng/phút): 44 ữ 1980. Số
cấp tốc độ trục chính: 12 (cấp).
- Chọn dao: Các loại dao tiện mặt đầu, tiện trơn, tiện rãnh, tiện vát mép
là dao tiện có gắn mảnh hợp kim cứng BK8, mũi khoan tâm định hình
đợc làm từ thép gió P18.
- Chọn dụng cụ đo: Dùng thớc cặp có vạch đo tới 0,05mm.
7.2. Chọn chế độ gia công:
7.2.1. Bớc 1: Khoả mặt đầu:
Sau khi ta tiến hành đập gãy phôi xong, bề mặt đầu của phôi còn rất
nhấp nhô do đó ta lại phải khoả lại mặt đầu để khoan tâm.
Với chiều sâu cắt: t = 1(mm).
a. Tính chiều dài cắt theo công thức sau: Công thức lấy trong ST GCC.
L = Lct + yc + yvr

Lct: Chiều dài gia công của chi tiết, ta có L ct = 21(mm).
yc: Chiều dài vào cắt.
yvr: Chiều dài vào ra (khoảng thoát) của dao.
yc, yvr đợc chọn tuỳ theo điều kiện gia công, phụ thuộc vào kết cấu của
dụng cụ, lợng d gia công, hình dạng và kích thớc của chi tiết gia công.
Tra bảng 2.60 ST GCC ta đợc yc = 1(mm) với góc nghiêng = 60.
Tra bảng 2.61 ST GCC ta tra đợc yvr = 3(mm).
Lớp Chế tạo máy 1 K43
Khoa Cơ khí
20


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Nh vậy ta có: L = L ct + yc + yvr = 21+ 1 + 3 = 25(mm).
b. Bớc tiến dao.
Đây là bớc tiện mặt đầu đối với vật liệu gia công là gang do đó theo bảng
2.62 ST GCC ta có: S b = 0,8(mm/vòng).
+. Tính bớc tiến dao theo công thức trong ST GCC: S t = Sb.k
k: Hệ số điều chỉnh tuỳ theo điều kiện gia công, ở đây ta chọn k = 1.
Vậy St = Sb.k = 0,8.1 = 0,8(mm/vòng).
+. Chọn lại bớc tiến dao theo máy S 0 Smáy, ở đây ta chọn
S0 = 0,6(mm/vòng).
c. Tính vận tốc cắt và số vòng quay của trục chính.
+. Đây là bớc tiện mặt đầu do đó ta chọn vận tốc cắt theo bảng 2.65 ST GCC:
ta đợc.
Với góc nghiêng chính =60, t = 1(mm) ta tra đợc vb = 84(m/phút).
+. Tính vận tốc cắt: Theo công thức trong ST GCC ta có:
v = vb.k1.k2.k3 (m/phút).
k1, k2, k3: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tra theo các bảng trong ST GCC.
Theo bảng 2.69 ở nguyên công này là nguyên công gia công không có

vỏ cứng và vật liệu đợc gia công có HB < 207 do đó ta chọn k 1 = 1,2.
Theo bảng 2.73 với vật liệu gia công là gang xám và vật liệu dụng cụ là
BK8, đồng thời ta chọn tuổi bền của dụng cụ là T = 60(phút) do đó ta tra
đợc k2 = 1,0.
Theo bảng 2.75 ta chọn k 3 = 1,0.
Nh vậy ta có: v = v b.k1.k2.k3 = 84.1,2.1,0.1,0 = 100,8(m/phút).
+. Tính tốc độ quay của trục chính:
n=

1000.v
.D

D: Đờng kính bề mặt gia công và D = 42(mm).
Thay vào công thức đợc: n =

1000.v 1000.100,8
=
= 764,33 (vòng/phút).
.D
3,14.42

+. Chọn lại tốc độ quay của trục chính theo máy n nmáy.
Ta chọn trong bảng số vòng quay tiêu chuẩn n = 630(vòng/phút).
+. Tính lại vận tốc cắt: Tính theo công thức có trong ST GCC.
v=

.D..n 3,14.42.630
=
= 83,1 (m/phút).
1000

1000

d. Tính lực cắt:
Tra bảng 2.76 ST GCC với lợng tiến dao nh trên ta chọn P zb= 135
Tính lực cắt theo công thức: P z=Pzb.kp1.kp2
Với kp1,kp2: Các hệ số điều chỉnh lực cắt.
Tra bảng 2.77 ST GCC ta có k p1=0,6
Tra bảng 2.78ST GCC ta có k p2=1,0 với dao tiện có góc trớc =10.

Lớp Chế tạo máy 1 K43

21

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Vậy Pz= 135.0,6.1,0 = 81
e. Tính công suất cắt theo công thức: N c =

Pz .v 81.83,1
=
= 1,1(kw)
6120
6120

f. Kiểm tra khả năng công suất của máy: N c< Nđc.
Ta có Nđc. = 4,5.0,8 = 3,6(kw).
Nh vậy công suất của máy là đảm bảo.
g. Tính thời gian gia công cơ bản: Thời gian cơ bản đợc tính theo công

thức trong bảng 3.1 ST GCC:
t0 =

L
( phut )
S 0 .n

L = 25(mm): Chiều dài gia công.
Nh vậy ta thay vào công thức: t 071 =

25
= 0,066( phut )
0,6.630

7.2.2. Bớc2: Tiện tạo hình:
+0,1

Tiện tạo hình đạt kích thớc 35 0,1
Tiện bán tinh với lợng d 3,5(mm).
+. Tiện lần1: Tiện bán tinh với chiều sâu cắt: t = 2mm.
a. Tính chiều dài cắt theo công thức sau: Công thức lấy trong ST GCC.
L = Lct + yc + yvr
Lct: Chiều dài gia công của chi tiết, ta có L ct = 34(mm).
yc: Chiều dài vào cắt,.
yvr: Chiều dài vào ra (khoảng thoát) của dao.
yc, yvr đợc chọn tuỳ theo điều kiện gia công, phụ thuộc vào kết cấu của
dụng cụ, lợng d gia công, hình dạng và kích thớc của chi tiết gia công.
Tra bảng 2.60 ST GCC ta đợc yc = 4(mm) với góc nghiêng = 90.
Tra bảng 2.61 ST GCC ta tra đợc yvr = 3(mm) với dạng tiện trục bậc có
vai.

Nh vậy ta có: L = L ct + yc + yvr = 34+ 4 + 3 = 41(mm).
b. Bớc tiến dao.
Đây là bớc tiện ngoài đối với vật liệu gia công là gang do đó theo bảng
2.62 ST GCC ta có: S b = 0,8(mm/vòng).
+. Tính bớc tiến dao theo công thức trong ST GCC: S t = Sb.k
k: Hệ số điều chỉnh tuỳ theo điều kiện gia công, ở đây ta chọn k = 1.
Vậy St = Sb.k = 0,8.1 = 0,8(mm/vòng).
+. Chọn lại bớc tiến dao theo máy S 0 Smáy, ở đây ta chọn:

Lớp Chế tạo máy 1 K43

22

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
S0 = 0,8(mm/vòng).
c. Tính vận tốc cắt và số vòng quay của trục chính.
+. Đây là bớc tiện ngoài do đó ta chọn vận tốc cắt theo bảng 2.65 ST GCC: ta
đợc.
Với góc nghiêng chính =90, t = 2(mm) ta tra đợc vb = 60(m/phút).
+. Tính vận tốc cắt: Theo công thức trong ST GCC ta có:
v = vb.k1.k2.k3 (m/phút).
k1, k2, k3: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tra theo các bảng trong ST GCC.
Theo bảng 2.69 ở nguyên công này là nguyên công gia công không có
vỏ cứng và vật liệu đợc gia công có HB < 207 do đó ta chọn k 1 = 1,2.
Theo bảng 2.73 với vật liệu gia công là gang xám và vật liệu dụng cụ là
BK8, đồng thời ta chọn tuổi bền của dụng cụ là T = 60(phút) do đó ta tra
đợc k2 = 1,0.

Theo bảng 2.75 ta chọn k 3 = 1,0.
Nh vậy ta có: v = v b.k1.k2.k3 = 60.1,2.1,0.1,0 = 72(m/phút).
+. Tính tốc độ quay của trục chính:
n=

1000.v
.D

D: Đờng kính bề mặt gia công và D = 42(mm).
Thay vào công thức đợc: n =

1000.v 1000.72
=
= 545,95 (vòng/phút).
.D
3,14.42

+. Chọn lại tốc độ quay của trục chính theo máy n nmáy.
Ta chọn trong bảng số vòng quay tiêu chuẩn n = 400(vòng/phút).
+. Tính lại vận tốc cắt: Tính theo công thức có trong ST GCC.
v=

.D..n 3,14.42.400
=
= 52,75 (m/phút).
1000
1000

d. Tính lực cắt:
Tra bảng 2.76 ST GCC với lợng tiến dao nh trên ta chọn P zb= 340

Tính lực cắt theo công thức: P z=Pzb.kp1.kp2
Với kp1,kp2: Các hệ số điều chỉnh lực cắt.
Tra bảng 2.77 ST GCC ta có k p1=0,6
Tra bảng 2.78ST GCC ta có k p2=1,0 với dao tiện có góc trớc =10.
Vậy Pz= 340.0,6.1,0 = 204
e. Tính công suất cắt theo công thức: N c =

Pz .v 204.52,75
=
= 1,76(kw)
6120
6120

f. Kiểm tra khả năng công suất của máy: N c< Nđc.
Ta có Nđc. = 4,5.0,8 = 3,6(kw).
Nh vậy công suất của máy là đảm bảo.

Lớp Chế tạo máy 1 K43

23

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
g. Tính thời gian gia công cơ bản: Thời gian cơ bản đợc tính theo công
thức trong bảng 3.1 ST GCC:
t0 =

L

(phút).
S 0 .n

L = 41(mm): Chiều dài gia công.
Nh vậy ta thay vào công thức: t 072 =

41
= 0,128 (phút).
0,8.400

+. Tiện lần 2: Tiện bán tinh với chiều sâu cắt t = 1,5(mm).
Đây cũng là nguyên công tiện ngoài, do vậy ta có thể chọn các chế độ
gia công giống nh lần tiện trên, và ta có chế độ gia công cho lần tiện thứ
2 này nh sau:
S0 = 0,8(mm/vòng).
n= 400 (vòng/phút).
v = 52,75(m/phút).
Chiều dài gia của lần tiện này cũng là: L = 41(mm).
Nh vậy thời gian gia công cơ bản của lần tiện này cũng bằng thời gian
gia công cơ bản của lần tiện trên. t 073 = 0,128(phút).
+0 , 03

Tiện tạo đạt hình đạt kích thớc 30,5 +0,02
Tiện tạo hình với lợng d Zb= 4,5(mm).
+. Tiện lần 1: Tiện bán tinh:
Với chiều sâu cắt cho lần tiện này là t = 1,75mm.
a. Tính chiều dài cắt theo công thức sau: Công thức lấy trong ST GCC.
L = Lct + yc + yvr
Lct: Chiều dài gia công của chi tiết, ta có L ct = 31(mm).
yc: Chiều dài vào cắt,.

yvr: Chiều dài vào ra (khoảng thoát) của dao.
yc, yvr đợc chọn tuỳ theo điều kiện gia công, phụ thuộc vào kết cấu của
dụng cụ, lợng d gia công, hình dạng và kích thớc của chi tiết gia công.
Tra bảng 2.60 ST GCC ta đợc yc = 4(mm) với góc nghiêng = 90.
Tra bảng 2.61 ST GCC ta tra đợc yvr = 3(mm) với dạng tiện trục bậc có
vai.
Nh vậy ta có: L = L ct + yc + yvr = 31+ 4 + 3 = 38(mm).
b. Bớc tiến dao.

Lớp Chế tạo máy 1 K43

24

Khoa Cơ khí


Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Đây là bớc tiện ngoài đối với vật liệu gia công là gang do đó theo bảng
2.62 ST GCC ta có: S b = 0,8(mm/vòng).
+. Tính bớc tiến dao theo công thức trong ST GCC: S t = Sb.k
k: Hệ số điều chỉnh tuỳ theo điều kiện gia công, ở đây ta chọn k = 1.
Vậy St = Sb.k = 0,8.1 = 0,8(mm/vòng).
+. Chọn lại bớc tiến dao theo máy S 0 Smáy, ở đây ta chọn:
S0 = 0,6(mm/vòng).
c. Tính vận tốc cắt và số vòng quay của trục chính.
+. Đây là bớc tiện ngoài do đó ta chọn vận tốc cắt theo bảng 2.65 ST GCC: ta
đợc.
Với góc nghiêng chính =90, t = 1,75(mm) ta tra đợc vb = 65(m/phút).
+. Tính vận tốc cắt: Theo công thức trong ST GCC ta có:
v = vb.k1.k2.k3 (m/phút).

k1, k2, k3: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tra theo các bảng trong ST GCC.
Theo bảng 2.69 ở nguyên công này là nguyên công gia công không có
vỏ cứng và vật liệu đợc gia công có HB < 207 do đó ta chọn k 1 = 1,2.
Theo bảng 2.73 với vật liệu gia công là gang xám và vật liệu dụng cụ là
BK8, đồng thời ta chọn tuổi bền của dụng cụ là T = 60(phút) do đó ta tra
đợc k2 = 1,0.
Theo bảng 2.75 ta chọn k 3 = 1,0.
Nh vậy ta có: v = v b.k1.k2.k3 = 65.1,2.1,0.1,0 = 78(m/phút).
+. Tính tốc độ quay của trục chính:
n=

1000.v
.D

D: Đờng kính bề mặt gia công và D = 35(mm).
Thay vào công thức đợc: n =

1000.v 1000.78
=
= 709,74 (vòng/phút).
.D
3,14.35

+. Chọn lại tốc độ quay của trục chính theo máy n nmáy.
Ta chọn trong bảng số vòng quay tiêu chuẩn n = 630(vòng/phút).
+. Tính lại vận tốc cắt: Tính theo công thức có trong ST GCC.
v=

.D..n 3,14.35.630
=

= 69,237 (m/phút).
1000
1000

d. Tính lực cắt:
Tra bảng 2.76 ST GCC với lợng tiến dao nh trên ta chọn P zb = 270
Tính lực cắt theo công thức: P z=Pzb.kp1.kp2
Với kp1,kp2: Các hệ số điều chỉnh lực cắt.
Tra bảng 2.77 ST GCC ta có k p1=0,6
Tra bảng 2.78ST GCC ta có k p2=1,0 với dao tiện có góc trớc =10.
Vậy Pz= 270.0,6.1,0 = 162.

Lớp Chế tạo máy 1 K43

25

Khoa Cơ khí


×