Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.28 KB, 9 trang )

***/ Đột biến xôma là:
# Là loại đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân, phát sinh ở một mô
nào đó trong cơ thể.
$ Là đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân, nó xảy ra ở một tế bào
sinh dưỡng, rồi được nhân lên trong một mô.
# Là đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân, nó xảy ra ở một tế bào sinh
dục nào đó, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử.
# Là loại đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân, nó xảy ra ở bất kì tế
bào nào trong cơ thể.
***/ Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá cho các axit amin tương ứng như sau:AAA:
lizin; AUU: isôlơxin; UUG:lơxin;AXX:trêônin; AUA:isôlơxin; AAX:asparagin; UAA:bộ
ba kết thúc Bắt đầu tính từ vị trí củâ nuclêôtit cuối cùng của bộ ba kết thúc trở về trước nếu
cặp nuclêôtit thứ 15 và 16 đảo vị trí cho nhau thì chuỗi pôlipeptit do gen đó mã hoá sẽ thay
đổi như thế nào
# Isôlơxin và valin bị thay bởi 2 loại axit amin khác
$ Chuỗi pôlipeptit bị chấm dứt sớm ngay sau axit amin isôlơxin do xuất hiện
mã kết thúc mới do đột biến .
# Chuỗi pôlipeptit mới có isoolơxin bị thay bởi 1 axit amin khác do thay mã
bộ ba và trở thành axit amin cuối cùng trong chuỗi pôlipeptit .
# Chuỗi pôlipêptit mới có valin mới bị thay bởi 1 axit amin khác do thay mã
bộ ba.
***/ Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình
thường.
Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ AAaa x Aa:
# 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa
# 11AAaa : 1Aa
$ 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
# 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
***/ Đột biến cấu trúc NST khác đột biến gen ở điểm nào?
# Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính
trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật.


# Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong NST thì đột
biến gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN.
$ Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong
NST thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN.
# Đột biến cấu trúc NST gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng
đến kiểu hình của sinh vật.
***/ Đột biến được định nghĩa như sau
# Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức phân
tử (ADN,gen)
# Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiện trên kiểu hình
của cơ thể
# Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiên trên kiểu hình
của cơ thể
$ Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức độ
phân tử (ADN, gen) hoặc ở mức tế bào (nhiễm sắc thể)
***/ Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen đột biến có ribônuclêôtit loại guanin giảm
1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến.
Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
# Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G – X
$ Mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X
# Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A – T
# Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T
***/ Trong số các thể đột biến sau đây, thể không tìm thấy được ở động vật bậc cao là:
# Thể dị bội ba nhiễm
# Thể dị bội một nhiễm
$ Thể đa bội
# Thể đột biến gen trội
***/ Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit,
gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Số liên
kết hiđrô của gen sau khi bị đột biến là:

# 3902
$ 3898
# 3903
# 3897
***/ Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là:
# Đảo đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
# Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể
# Đảo đoạn và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể
$ Đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể
***/ Trường hợp đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
# Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit
# Thay 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T
# Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác cùng loại
$ Cả ba trường hợp trên
***/ Có mấy dạng đột biến nhiễm sắc thể?
# 5
$ 2
# 3
# 4
***/ Gen A quy định hoa đỏ,gen a quy định hoa trắng(gen A trội hoàn toàn)
Lai hai cây tứ bội hoa đỏ và hoa trắng thuần chủng.
Kết quả kiểu hình ở F2 là:
# 100 % hoa đỏ
$ 35 đỏ:1 trắng
# 11 đỏ : 1 trắng
# 5 đỏ : 1 trắng
***/ Hiện tượng lặp đoạn NST sẽ dẫn đến:
$ Làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
# Gây chết cho sinh vật.
# Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất vật chất di truyền.

# Làm tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể có kích thước lớn hơn.
***/ Dạng đột biến đảo vị trí giữa hai cặp nuclêotit (không kể mã mở đầu và mở kết
thúc),có thể làm thay đổi nhiều nhất:
# 1 axitamin
# 1 hoặc 2 axitamin
$ 2 axitamin
# Nhiều axitamin,kể từ vị trí xảy ra đột biến
***/ Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen
efghabcd
EFGHABCD
.
.
Giao tử cho đột biến đảo đoạn NST trong giảm phân là
# Giao tử chứa: ABCD.efgh
$ Giao tử chứa : ABCD.EGFH
# Giao tử chứa : ABC.EFGHD
# Giao tử chứa :abcd.EFGH
***/ Đột biến là:
# Sự tổ hợp lại vật liệu di truyền của bố và mẹ.
# Sự biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
# Sự biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền dẫn tới biến đổi kiểu hình của
cá thể.
$ Sự biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc
cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể).
***/ Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình
thường.
Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là:
# AAaa x AAaa
# AAa x AAa

# AAAa x AAAa
$ AAaa x Aa
***/ Loại đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen không thay đổi?
# Thay 3 cặp A – T bằng 2 cặp G – X
# Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit
# Thay 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T
$ Cả A, B, C đều đúng
***/ Phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí hoá để cung cấp nguyên liệu cho quá
trình chọn lọc ít có hiệu quả đối với đối tượng nào sau đây?
# Vi sinh vật
# Cây trồng
$ Vật nuôi
# B và C đều đúng
***/ Đột biến làm thay đổi cấu tạo của chuỗi pôlypeptít từ vị trí đột biến trên gen thuộc
dạng :
# Mất một cặp nuclêôtít
# Thêm một cặp nuclêôtít
# Thay một cặp nuclêôtít
$ A và B đúng
***/ Đột biến phát sinh trong qua trình …..(N: nguyên phân,G:giảm phân) sẽ xảy ra ở tế
bào sinh dưỡng rồi được nhân lên, nếu là một đột biến gen ……(T: trội,L: lặn) sẽ biểu hiện
trên…….(B: trên toàn bộ cơ thể,P: một phần cơ thể) tạo nên (K: thể khảm,Đ: thể đột biến):
# G,L,P,K
# G,T,B,Đ
# N,T,B,Đ
$ N,T,P,K
***/ Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
# Cường độ và liều lượng của tác nhân gây đột biến
# Loại tác nhân đột biến
# Đặc điểm cấu trúc gen

$ Tất cả đều đúng
***/ Đặc điểm của người mang hội chứng Claiphentơ là:
# Nam giới có bộ NST giới tính là YO.
$ Nam giới có bộ NST giới tính là XXY.
# Nữ giới có bộ NST giới tính là XXX.
# Nữ giới có bộ NST giới tính là XO.
***/ Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng
nào đó, gọi là:
$ Thể một nhiễm.
# Thể khuyết nhiễm.
# Thể đa nhiễm.
# Thể ba nhiễm.
***/ Gen B tổng hợp được một phân tử prôtêin gồm 298 axít amin. Gen B đột biến thành
gen b có khối lượng phân tử 538200 đvc. Nếu biết gen b kém gen B là 6 liên kết hyđrô. Số
nuclêôtit mỗi loại giảm là bao nhiêu?
# A = T = 2 Nu; G = X = 1 Nu
# A = T = 0; G = X = 3 Nu
$ A = T = 3 Nu; G = X = 0
# A = T = 1 Nu; G = X = 2 Nu
***/ Đoạn NST đứt gãy không mang tâm động trong trường hợp đột biến mất đoạn sẽ
# Không nhân đôi và tham gia vào cấu trúc nhân của 1 trong 2 tế bào con
$ Bị tiêu biến trong quá trình phân bào
# Trở thành NST ngoài nhân
# Trở thành một NST mới
***/ Đột biến xảy ra dưới tác dụng của:
# Một số tác nhân vật lý và hoá học
# Rối loạn phân ly của các cặp NST tương đồng
# Các rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào
$ A và C đúng
***/ Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin.

Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là:
# 2339 liên kết
# 2340 liên kết
$ 2341 liên kết
# 2342 liên kết
***/ Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NDT là do tác nhân đột biến gây ra:
# Đứt gãy NST
# Tác động quá trình nhân đôi NST
# Trao đổi chéo bất thường của các cặp NST tương đồng
$ Tất cả đều đúng
***/ Thực vật và động vật có tỷ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do:
# Nhạy cảm với các tác nhân đột biến
$ Số lượng gen rất lớn
# Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên rất cao
# Tất cả đều đúng
***/ Gen quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Phép lai Aaaa x
Aaaa sẽ cho:
# 11 đỏ : 1 vàng
$ 3 đỏ: 1 vàng
# 35 đỏ: 1 vàng
# 22 đỏ : 2 vàng
***/ Để một đột biến alen lặn sau khi xuất hiện có thể biểu hiện thành kiểu hình cần có:
# Quá trình giao phối
# Tồn tại ở trạng thái đông hợp
# Không bị alen trội bình thường át chế
$ Quá trình giao phối và thời gian cần thiết để alen lặn có điều kiện xuất hiện
ở trạng thái đồng hợp
***/ Thể đột biến được định nghĩa như sau:
# Đột biến gen là những đột biến trong cấu trúc của genliên quan đến một

hoặc một số cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
# Thể đột biến là những cá thể mang đột biến nhưng chưa thể hiện trên kiểu
của cơ thể
$ Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã thể hiện trên kiểu hình của
cơ thể
# Thể đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức tế
bào (nhiễm sắc thể)
***/ Cơ chế phát sinh thể dị bội là:
# Sự kết hợp của các giao tử không bình thường với nhau trong quá trình thụ
tinh.
# Sự kết hợp của các giao tử bình thường với giao tử không bình thường
trong quá trình thụ tinh.
# Trong quá trình phát sinh giao tử, một hoặc một số cặp NST nào đó nhân
đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường.
$ Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST nhân đôi nhưng
không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử không bình
thường này với giao tử bình thường trong thụ tinh.
***/ Đột biến gen có thể xảy ra trong quá trình nào?

×