Tải bản đầy đủ (.ppt) (89 trang)

Hướng Dẫn Sử Dụng Bộ Tiêu Chuẩn Đánh Giá Chất Lượng Chương Trình Đào Tạo Của Asean University Network (AUN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 89 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA ASEAN
UNIVERSITY NETWORK (AUN)

PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh
TS. Lê Văn Hảo


GIỚI THIỆU CHUNG
 Bộ tiêu chuẩn của AUN-QA có 15 tiêu
chuẩn với 68 tiêu chí (được sửa đổi vào
tháng 06/2011; trước đây là 18 tiêu
chuẩn với 72 tiêu chí).
 Mỗi tiêu chí được đánh giá theo 7 mức.


GIỚI THIỆU CHUNG
Số tiêu
chi

Tiêu chuẩn

Số tiêu
chi

1. Chuẩn đầu ra

4

9. Hoạt động tư vấn và hỗ trợ người học



4

2. Bản mô tả chương trình đào tạo

3

10. Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng

5

3. Cấu trúc và nội dung chương trình
đào tạo

7

11. Đảm bảo chất lượng quá trình dạy
và học

7

4. Chiến lược dạy và học

4

12. Hoạt động phát triển đội ngu

2

5. Đánh giá người học


7

3

6. Chất lượng đội ngu giảng viên

10

13. Ý kiến phản hồi của các bên liên
quan
14. Kết quả đầu ra

7. Chất lượng đội ngu phục vụ

4

15. Sự hài lòng của các bên liên quan

1

8. Chất lượng người học

3

Tiêu chuẩn

TỔNG CỘNG:

4


68


Thang đánh giá
STT

1

1

TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ
Chuẩn đầu ra

1.1

Chuẩn đầu ra được xây dựng và được đề cập rõ ràng
trong chương trình đào tạo

1.2

Chương trình đào tạo khuyến khích học tập suốt đời

1.3

Chuẩn đầu ra bao gồm kiến thức chung và nghề
nghiệp, kỹ năng chung và nghề nghiệp

1.4


Chuẩn đầu ra phản ánh rõ yêu cầu của các bên có
liên quan
Đánh giá chung

2

3

4

5

6

7


Thang đánh giá
Thang điểm chung:
1 = Chưa có gì (văn bản, kế hoạch, minh chứng)
2 = Mới chỉ đưa vào kế hoạch
3 = Có tài liệu/văn bản nhưng không có minh chứng triển
khai rõ ràng
4 = Có tài liệu/văn bản và có minh chứng triển khai rõ ràng
5 = Đang triển khai có hiệu quả với đầy đủ minh chứng
6 = Mẫu mực
7 = xuất sắc (tầm quốc tế)


Thang đánh giá

Thang điểm đánh giá chất lượng dạy và học:
1 = Hoàn toàn không đạt, cần phải cải tiến ngay
2 = Không đạt, cần cải tiến
3 = Chưa đạt, cần có cải tiến nhỏ để đạt
4 = Đạt đúng như yêu cầu của tiêu chí
5 = Đạt cao hơn yêu cầu của tiêu chí
6 = Mẫu mực
7 = xuất sắc (tầm quốc tế)


Tiêu chuẩn 1: Chuẩn đầu ra
 Tiêu chí 1.1:Chuẩn đầu ra được xây
dựng và được đề cập rõ ràng trong
chương trình đào tạo
 CĐR đã được tổ chức xây dựng như thế nào?
 Cách thể hiện CĐR trong CTĐT?


Tiêu chuẩn 1: Chuẩn đầu ra
 Tiêu chí 1.2: Chương trình đào tạo
khuyến khích học tập suốt đời
 Yêu cầu: CTĐT được xây dựng nhằm thúc đẩy
hoạt động học tập, việc học phương pháp học
và tạo cho SV ý thức học tập suốt đời (ví dụ:
thói quen tìm hiểu, kỹ năng học tập và xử lý
thông tin, sẵn sàng thử nghiệm và vận dụng
các ý tưởng mới).
 Các học phần và hoạt động cụ thể nhằm hỗ
trợ khả năng học tập suốt đời của SV?



Tiêu chuẩn 1: Chuẩn đầu ra
 Tiêu chí 1.3: Chuẩn đầu ra bao gồm kiến thức chung và
nghề nghiệp, kỹ năng chung và nghề nghiệp
 Yêu cầu: CTĐT giúp SV có khả năng nghiên cứu chuyên sâu,
phát triển nhân cách, giúp họ có quan điểm học thuật và có
đủ năng lực trong lĩnh vực chuyên môn. SV tốt nghiệp cần
có các kỹ năng có thể chuyển đổi (transferable skills), kỹ
năng lãnh đạo, đáp ứng thị trường việc làm và có năng lực
phát triển nghề nghiệp.
(Transferable skills are the kind of skills that you can take
with you to a completely different job. Transferable skills
include communication, team work, problem solving and
intellectual skills)
 Mô tả CĐR của CTĐT và giải thích tính đáp ứng đối với tiêu
chí.


Tiêu chuẩn 1: Chuẩn đầu ra
 Tiêu chí 1.4: Chuẩn đầu ra phản ánh rõ
yêu cầu của các bên có liên quan
 Yêu cầu của các bên liên quan (SV, phụ
huynh, nhà tuyển dụng, nhà nước, …) về
chuẩn đầu ra được ghi nhận như thế nào?
 CĐR đã được tổ chức xây dựng như thế nào
để có thể phản ánh yêu cầu của các bên liên
quan?


Nguồn minh chứng cho Tiêu chuẩn 1:

 Các văn bản qui định về xây dựng/cập nhật
CĐR
 Chương trình đào tạo
 Tờ bướm, tờ quảng cáo, giới thiêệu CTĐT
 Ma trâện kỹ năng (skills matrix)
 Ý kiến đóng góp của các bên liên quan
 Trang web trường, khoa
 Phương tiện và kế hoạch làm việc với các bên
liên quan
 Biên bản, văn bản họp đánh giá CTĐT
 Báo cáo kiểm định, đối sánh


Tiêu chuẩn 2:Bản mô tả CTĐT
 Tiêu chí 2.1: Nhà trường có sử dụng bản mô tả
chương trình đào tạo
 Yêu cầu: Đối với mỗi CTĐT, nhà trường cần xây

dựng một bản mô tả chi tiết trong đó xác định rõ các
mốc thời gian học tập, và:
• Những kiến thức mà SV sẽ có được sau khi kết thúc
chương trình
• Các kỹ năng then chốt: giao tiếp, tính toán, sử
dụng công nghệ thông tin, kỹ năng học tập
• Các kỹ năng nhận thức, ví dụ sự hiểu biết về
phương pháp luận hoặc khả năng phân tích phản
biện
• Các kỹ năng cụ thể, chẳng hạn kỹ năng làm việc
trong phòng thí nghiệm, kỹ năng lâm sàng…



Tiêu chuẩn 2:Bản mô tả CTĐT
 Tiêu chí 2.2: Bản mô tả chương trình đào tạo
cho biết các Chuẩn đầu ra và làm thế nào để
đạt được các Chuẩn đầu ra này
 Yêu cầu: Bản mô tả chương trình cần cho biết đầy đủ
CĐR cùng những phương cách giúp SV đạt được CĐR
và chứng minh được những kết quả này.
 Tổ chức dạy, học và kiểm tra đánh giá nhằm giúp SV
đạt được CĐR?


Tiêu chuẩn 2:Bản mô tả CTĐT
 Tiêu chí 2.3: Bản mô tả chương trình đào tạo
có đầy đủ thông tin cần thiết và được phổ biến
đến các bên có liên quan
 Yêu cầu: Bản mô tả chương trình cần nêu rõ CĐR trên
các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng, thái độ; giúp SV hiểu
được phương pháp giảng dạy và học tập cần thiết để
đạt được CĐR; phương pháp kiểm tra đánh giá giúp
chỉ ra kết quả học tập; mối quan hệ giữa CTĐT và các
yếu tố học tập đối với quy định về bằng cấp của mỗi
quốc gia; cũng như mối quan hệ giữa CTĐT với các
bằng cấp chuyên môn hoặc con đường sự nghiệp sau
này của SV.
 Bản mô tả CTĐT được phổ biến như thế nào?


Nguồn minh chứng cho Tiêu chuẩn 2:
 Các văn bản qui định về xây dựng/cập nhật

CTĐT, chương trình/đề cương học phần
 Các chương trình/đề cương học phần
 Tờ bướm, tờ quảng cáo, giới thiêệu học phần
 Ma trâện kỹ năng (skills matrix)
 Ý kiến đóng góp của các bên liên quan
 Trang web trường, khoa
 Phương tiện và kế hoạch làm việc với các bên
liên quan
 Biên bản, văn bản họp đánh giá CTĐT
 Báo cáo kiểm định, đối sánh


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT
 Tiêu chí 3.1: Nội dung chương trình đào tạo thể
hiện sự cân đối giữa các kiến thức, kỹ năng
chung và nghề nghiệp
 Yêu cầu: CTĐT có sự cân đối giữa nội dung chuyên
môn, kiến thức tổng quát và các kỹ năng cần thiết;
được thiết kế nhằm đáp ứng yêu cầu của các bên liên
quan.
 Qui định của nhà trường/Bộ về tỷ lệ giữa các khối kiến
thức trong CTĐT và đối chiếu với CTĐT đang có?


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT
 Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo phản ánh
tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường
 Yêu cầu: CTĐT phản ánh được tầm nhìn, sứ mạng,
mục đích và mục tiêu của nhà trường. Tầm nhìn, sứ
mạng, mục đích và mục tiêu của nhà trường được

công khai và được GV, SV biết rõ.
 Tầm nhìn, sứ mạng, mục đích và mục tiêu của nhà
trường là gì? Những điều này được phản ánh trong
CTĐT như thế nào?


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT
 Tiêu chí 3.3: Đóng góp của từng môn học cho việc
đạt được Chuẩn đầu ra được thể hiện rõ

 Yêu cầu: CTĐT cho biết năng lực của SV tốt nghiệp.
Mỗi học phần phải chỉ ra được kết quả học tập mong
đợi. Để thực hiện điều này, cần xây dựng sơ đồ
chương trình học (curriculum map).
 Đóng góp của từng học phần cho việc đạt được CĐR
được xây dựng và triển khai như thế nào trong hoạt
động dạy và học, kiểm tra đánh giá?


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT
 Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được thiết
kế mạch lạc, các môn học có sự liên kết với
nhau
 Yêu cầu: CTĐT được thiết kế sao cho nội dung các học
phần có sự tích hợp và củng cố lẫn nhau
 CTĐT được xây dựng như thế nào để đáp ứng sự mạch
lạc, tính liên kết giữa các học phần?


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT

 Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo thể hiện cả
bề rộng lẫn chiều sâu
 Yêu cầu: CTĐT được xây dựng nhằm thể hiện được về
chiều rộng, chiều sâu, tính chặt chẽ và hợp lý của các
học phần.
 Bề rộng và chiều sâu của CTĐT được thể hiện qua các
khối kiến thức, các học phần như thế nào?


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT
 Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo thể hiện rõ các

môn học cơ bản, cơ sở, chuyên ngành và chuyên đề
cuối khóa, luận văn hay luận án

 Yêu cầu: Cung cấp bảng thống kê các học phần cơ
bản, cơ sở, chuyên ngành và chuyên đề cuối khóa
 Điều kiện làm LV tốt nghiệp của CTĐT?


Tiêu chuẩn 3:Cấu trúc và nội dung CTĐT
 Tiêu chí 3.7: Nội dung chương trình đào tạo
mang tính cập nhật
 Qui định về cập nhật CTĐT của nhà trường?
 Những CTĐT tiên tiến được tham khảo?
 Cách tổ chức cập nhật và những nội dung cập nhật của
CTĐT?


Nguồn minh chứng cho Tiêu chuẩn 3:

 Các văn bản qui định về xây dựng/cập nhật
CTĐT, chương trình/đề cương học phần
 Các chương trình/đề cương học phần
 Tờ bướm, tờ quảng cáo, giới thiêệu học phần.
 Ma trâện kỹ năng (skills matrix)
 Ý kiến đóng góp của các bên liên quan
 Các CTĐT tiên tiến được tham khảo
 Trang web trường, khoa.
 Phương tiện và kế hoạch làm việc với các bên
liên quan
 Biên bản, văn bản họp đánh giá CTĐT
 Báo cáo kiểm định, đối sánh


Tiêu chuẩn 4: Chiến lược dạy và học
 Tiêu chí 4.1: Đội ngũ giảng viên hoặc bộ
môn có chiến lược dạy - học rõ ràng
 Yêu cầu: Để thúc đẩy ý thức trách nhiệm trong học
tập, GV cần:
- Tạo ra một môi trường dạy-học sao cho mỗi SV đều
tham gia vào quá trình học tập một cách có ý thức.
- Cung cấp chương trình học linh hoạt nhằm giúp SV
chọn lựa học phần, thứ tự các học phần trong chương
trình, phương pháp kiểm tra đánh giá, phương thức và
thời gian học tập sao cho có ý nghĩa nhất đối với từng
người.
 Các PPGD chủ đạo mà BM đang triển khai? Tính hiệu
quả?



Tiêu chuẩn 4: Chiến lược dạy và học
 Tiêu chí 4.2: Chiến lược dạy và học giúp

người học tiếp thu và biết cách áp dụng các
kiến thức

 Những PPGD và hoạt động học tập giúp SV
tiếp thu tốt kiến thức?
 Những PPGD và hoạt động học tập giúp SV
biết cách áp dụng các kiến thức?


×