Tác động
của các Hiệp định Thương mại Tự do và Đầu tư
Song phương tới các Mục tiêu Phát triển Dài hạn
của Việt Nam
Trường hợp Ngành Chế biến Thực phẩm
Hà Nội, ngày 29/6/2015
Khung khổ chính sách phát triển
Tên tài liệu
Chiến lược phát triển công nghiệp đến 2025, tầm nhìn 2035
Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác
Việt Nam – Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Số
Ngày
879/QĐ-TTg
9/6/2014
1043/QĐTTg
1/7/2013
Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn 2011 – 2020
3310/BN-KH 12/10/2009
Quy hoạch tổng thể PT CN Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030
880/QĐ-TTg
9/6/2014
Phân công nhiệm vụ thực hiện chiến lược phát triển công nghiệp
Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030
5514/QĐBCT
18/6/2014
Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông,
thủy sản thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam
trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản hướng đến năm
2020, tầm nhìn 2030
1291/QĐTTg
1/8/2014
Kế hoạch triển khai QĐ 291/QĐ-TTg ngày 1/8/2014 của Thủ tướng
về Kế hoạch hành động PT CNCB nông, thủy sản trong khuôn khổ
hợp tác Việt – Nhật đến năm 2020, tầm nhìn 2030
4409/QĐBNN-CB
15/10/2014
Chiến lược phát triển ngành
Công nghiệp chế biến là ngành được ưu tiên phát triển;
Mục tiêu: Thúc đẩy đổi mới công nghệ, tăng năng suất
và năng lực cạnh tranh; tạo GTGT cao; lan tỏa công
nghệ, chất lượng tiên tiến cho XK và tiêu dùng...;
Bộ NN PTNT chủ trì, phối hợp xây dựng các chương
trình phát triển;
Ưu đãi: Hỗ trợ tiền đất, đào tạo, vốn ưu đãi, nghiên
cứu và ứng dụng, đơn giản thủ tục, miễn giảm thuế...;
Quy hoạch phát triển và hội nhập đối với ngành công
nghiệp chế biến nông, thủy sản.
Các trở ngại với chính sách phát triển
Chi phí
xuất khẩu
Năng lực
của các cảng
Gánh nặng
tiêu chuẩn
Thuế, phí,
thủ tục XNK
Tác động của thực hiện
cam kết FTAs và BITs tới
ngành chế biến thực phẩm
FTA đã tham gia và đang đàm phán
13 FTAs
Các BIT đã ký kết
62 BITs
Cam kết tổng thể
Hội nhập
kinh tế
ASEAN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Cắt giảm thuế quan và
các hạn chế định lượng
Quy tắc xuất xứ
Vệ sinh dịch tễ và kiểm
dịch động thực vật (SPS)
Hàng rào kỹ thuật (TBT)
Tự vệ thương mại
(Chống bán phá giá &
chống trợ cấp)
Dịch vụ
Đầu tư
Cạnh tranh
Sở hữu trí tuệ
Giải quyết tranh chấp
Hải quan
ASEAN
– Trung
Quốc
ASEAN
– Hàn
Quốc
ASEAN
– Ấn
độ
ASEAN
– Nhật
bản
ASEAN –
Úc/New
Zealand
Cam kết với ngành chế biến
Thuế suất
ĐK xuất xứ
SPS
TBT
Thuế quan nhập khẩu sẽ cắt giảm mạnh, hầu hết sẽ thấp
hơn mức thuế suất tối huệ quốc (MFN) của WTO.
Tuân thủ các điều kiện về giá trị hàm lượng khu vực
Tuân thủ quy định vệ sinh ATTP của nước NK và tham
gia chứng nhận tự nguyện (HACCP, Global GAP, BAP, SQF,
ASC, ISO 22000…)
Tuân thủ quy chuẩn đặc tính kỹ thuật, đóng gói,
nhãn mác; và tham gia chứng nhận tự nguyện (SA 8000/
ISO 26000, ISO 14000, nhãn Xã hội công bằng, nhãn sinh
thái, ISO 9000)
Tác động_Cơ hội
Trung bình mức thuế suất cam kết áp dụng cho hàng thủy sản và rau quả
của Việt Nam tính tới thời điểm 31/12/2014 [1]
Thủy sản
Rau quả
Thủy sản
Rau quả
ASEAN
Trung
Quốc
Nhật Bản
(ATIGA)
(ACFTA)
(VJCEP)
0
0
0
0
3,8
0
Ấn độ
Úc
New Zealand
(AIFTA)
(AANZFTA)
(AANZFTA)
1
0,3
0
0,5
0
0
Số liệu tổng hợp và tính toán từ báo cáo của tác giả Trương Đình Tuyển, Võ Trí Thành và các cộng sự (2011): Tác động của cam kết
mở cửa thị trường trong WTO và các Hiệp định khu vực thương mại tự do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Nam và
các biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ Công thương giai đoạn 2011 – 2015. Dự án Hỗ trợ thương mại đa
biên (EU-Vietnam MUTRAP III)
[1]
Mức thuế suất trung bình của ASEAN được tính toán dựa trên số liệu của 5 nước ASEAN đại diện là Indonesia, Malaysia, Singapore,
Thailand, Campuchia, đây cũng là những nước ASEAN có kim ngạch thương mại chính với Việt Nam.
Tác động_Thách thức
Xuất khẩu
Tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch
động thực vật (SPS) tại các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU,
Nhật Bản rất khắt khe.
Các khía cạnh quy chuẩn/ tiêu chuẩn kỹ thuật (TBT) bị
kiểm soát rất chặt chẽ.
Rủi ro bị trừng phạt bởi biện pháp phòng vệ thương mại
tại nước nhập khẩu: chống bán phá giá và chống trợ cấp
Tác động_Thách thức
Nhập khẩu
Thuế suất với nhiều loại thực phẩm nhập khẩu giảm theo
cam kết, ngành chế biến trong nước chịu sức ép cạnh tranh
từ sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.
Sữa nội khó cạnh tranh với sữa ngoại, đặc biệt là sữa
bột. 75% thị phần sữa bột tại Việt Nam là của các hãng sữa
nước ngoài.
Thuế suất NK sản phẩm thịt từ Úc, Newzealand sẽ giảm về
0-5% khiến giá thịt nhập khẩu rẻ đi. Năm 2014, khoảng
400 triệu USD đã được sử dụng để nhập khẩu các sản phẩm
thịt chế biến từ thị trường này
Không gian chính sách hỗ trợ ngành
1
Mở rộng hỗ trợ đối với DNVVN trong R&D và đào tạo
2
Nghiên cứu & áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại,
biện pháp phi thuế quan (SPS và TBT), hay những biện
pháp cụ thể liên quan đến đầu tư.
3
Hỗ trợ ngành chế biến thực phẩm trong nước nâng cao sức
cạnh tranh bằng các biện pháp thuộc phạm vi cho phép
của các cam kết thương mại
Một số phát hiện qua khảo
sát thực địa tại An Giang
Cơ quan quản lý địa phương
Các vấn đề địa phương cần quan tâm
Hiệp hội doanh nghiệp
Hiệp hội chưa thực hiện tốt vai trò trong bảo vệ
quyền lợi cho hội viên, chống lại các vụ kiện quốc
tế; chưa làm được việc mà Nhà nước không làm theo
hiệp định.
Doanh nghiệp và Hội nhập
Thiếu thông tin
về các cam kết
hội nhập, chưa
hiểu rõ về các
thách thức
cũng như cơ
hội do hội nhập
đem lại
Chưa quan tâm
phát triển
thương hiệu
sản phẩm, phụ
thuộc vào đối
tác nước ngoài
Hàng rào phi
thuế
quan:
doanh
nghiệp
cần được hướng
dẫn nhiều hơn về
các
yêu
cầu
ATVS thực phẩm,
kiểm dịch và tiêu
chuẩn kỹ thuật
Mối liên kết giữa
các DN còn lỏng
lẻo, chưa tạo ra
sức mạnh trên thị
trường xuất khẩu
và nội địa
Ảnh. Khảo sát một doanh nghiệp chế biến thực phẩm tại An Giang
Kiến nghị về chính sách đối
với ngành chế biến thực phẩm
Kiến nghị chính sách
Xây dựng các chuỗi giá trị;
Đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế;
Thu hút đầu tư vào các SP có lợi thế;
Phát triển các cơ sở lưu trữ và chế biến
hiệu quả;
Tăng cường năng lực dự báo cung cầu;
Khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào
các hiệp hội.
Kiến nghị chính sách
Tác động
của các Hiệp định Thương mại Tự do và Đầu tư
Song phương tới các Mục tiêu Phát triển Dài hạn
của Việt Nam
Trường hợp Ngành Chế biến Thực phẩm
Lê Duy Bình
Phạm Tiến Dũng
Trương Đức Trọng
www.economica.vn