Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.73 KB, 23 trang )

HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ

www.doanhnhanhn.com - thay doi de thanh cong!


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
♦Thành phần của hệ thống

kiểm soát nội bộ
♦Mục tiêu của hệ thống kiểm
soát nội bộ
♦Tác dụng của hệ thống kiểm
soát nội bộ
www.doanhnhanhn.com - thay doi de thanh cong!


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
I. Thành phần của hệ thống KSNB:
Môi trường kiểm soát

Thủ tục kiểm soỏt (hoạt động kiểm soát)

Hệ thống kế toán

Kiểm toán nội bộ


www.doanhnhanhn.com - thay doi de thanh cong!



HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
1.

Quan điểm, cách thức điều hành, cách ứng xử của
người quản lý (Người lãnh đạo cấp cao).

2.

Đặc thù về quản lý

3.

Hệ thống quy trình nghiệp vụ, quy chế quản lý các lĩnh
vực hoạt động;

4.

Cơ cấu tổ chức, sự phân công trách nhiệm, phân chia
quyền lực.

www.doanhnhanhn.com - thay doi de thanh cong!

4


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
5. Chính sách về nhân sự.
6. Cơ sở vật chất và hệ thống các công cụ quản lý.

7. Công tác kế hoạch
8. Môi trường bên ngoài

www.doanhnhanhn.com - thay doi de thanh cong!


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
1. Quan điểm, cách thức điều hành và ứng xử của
người quản lý:
Quan điểm:

Quan điểm đúng là sự coi trọng đúng mức
công tác quản lý tài chính kế toán của người lãnh
đạo,

Thể hiện: Quy chế quản lý, tổ chức bộ máy,
chính sách cán bộ, trang bị cơ sở vật chất, hệ thống
công cụ quản lý…
www.doanhnhanhn.com - thay doi de thanh cong!


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
♦ Cách thức điều hành của người lãnh đạo:

Nếu người lãnh đạo là tấm gương về tuân thủ
nghiêm túc các quy định đã đề ra, thì các nhân
viên trong đơn vị sẽ tự giác tuân thủ nghiêm túc,
thận trọng quy chế quản lý của đơn vị.

♦ Cách ứng xử của người lãnh đạo:
Nếu những việc làm của người lãnh đạo tạo được
lòng tin cho nhân viên về sự công tâm, tận tuỵ với
sự nghiệp chung của đơn vị thì nhân viên sẽ tận
tâm, tận tuỵ với công việc chung
7


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
2. Quy chế quản lý tài chính kế toán nội bộ:
♦Quy chế là sự cụ thể hoá những quy định về tài chính, kế

toán của Nhà nước phù hợp với những điều kiện cụ thể tại
đơn vị.
♦Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện
♦Căn cứ để kiểm tra kiểm soát.
♦Nền nếp, minh bạch, công khai, dân chủ.

8


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
3. Cơ cấu tổ chức, sự phân công trách
nhiệm phân chia quyền lực
♦Cơ cấu tổ chức:
♦Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc, bộ phận
♦Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm soát.
♦Thực quyền, vị thế, không chồng chéo, kiểm soát lẫn nhau.

♦Sự phân công trách nhiệm, phân chia quyền lực:
♦Trách nhiệm của các bộ phận phải được phân định rõ ràng.
♦Sự uỷ quyền.

9


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
4. Chính sách về nguồn nhân lực, năng lực của bộ phận
quản lý:

•Chính sách về nguồn nhân lực:
•Tuyển dụng, đánh giá, đãi ngộ, đề bạt, đào tạo;
•Năng lực nhân viên:

5. Cơ sở vật chất và hệ thống công cụ quản lý:
•Trang thiết bị về nơi làm việc, máy vi tính;
• Phần mềm vi tính…

10


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT)
6. Công tác kế hoạch
7. Các yếu tố bên ngoài

11



HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(HỆ THỐNG KẾ TOÁN)
♦ Chức năng của kế toán: thu thập, xử lý, kiểm

tra, phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài
chính.
♦ Hệ thống kế toán của đơn vị bao gồm:
 Hệ thống chứng từ kế toán,
 Hệ thống sổ kế toán,
 Hệ thống tài khoản kế toán
 Báo cáo tài chính.

12


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(HỆ THỐNG KẾ TOÁN)
1. Chức năng kiểm tra của kế toán:
1.1 Kiểm tra chứng từ kế toán:

♦Quy trình luân chuyển chứng từ
♦Các nội dung kiểm tra chứng từ kế toán:
Hợp pháp: Theo mẫu, thực tế phát sinh, đủ chữ ký
Hợp lệ: Cách lập chứng từ, kịp thời, đầy đủ (thông tin,
chứng từ kèm theo)
Kiểm tra tính chính xác, rõ ràng của số liệu, thông tin

13



HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(HỆ THỐNG KẾ TOÁN)
♦ Kiểm tra công tác hạch toán tài khoản kế toán:


Phân loại chứng từ kế toán.

Kiểm tra việc định khoản trên chứng từ kế
♦ toán.
♦ Trọn vẹn, có thực, chính xác, được phê chuẩn
hợp lý.
♦ Kiểm tra báo cáo tài chính:

Mẫu biểu báo cáo.

Sự khớp đúng giữa các chỉ tiêu.
14


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(THỦ TỤC KIỂM SOÁT)
♦ Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu,

tài liệu liên quan đến đơn vị.

Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự
tóan, kế hoạch

Kiểm tra và phê duyệt các tài liệu kế toán


Kiểm tra, rà soát hồ sơ, tài liệu của các bộ
phận.

15


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(KIỂM TOÁN NỘI BỘ)
♦ Về tổ chức: Trực thuộc lãnh đạo, độc lập với các

bộ phận khác

Chức năng: Kiểm tra, rà soát lại và đánh giá
những hoạt động khác.

Mục đích: giúp đỡ và hỗ trợ cho ban giám
đốc và toàn thể nhân viên

Đơn vị nhỏ: Lãnh đạo thực hiện chức năng
kiểm toán nội bộ

16


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(KIỂM TOÁN NỘI BỘ)

♦ Đơn vị có quy mô lớn: Phải có kiểm toán nội bộ


để trả lời:
 Những quy tắc đã định có được tuân thủ ?
 Các nhân viên làm việc có hiệu năng ?
 Tài sản có được bảo vệ an toàn ?
 Các nguồn lực có được sử dụng một cách hiệu quả ?

 Những quy tắc hiện hành có còn hiệu lực khi

điều kiện thay đổi ?
 Báo cáo của các bộ phận có trung thực, hợp lý?

17


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(KIỂM TOÁN NỘI BỘ)
Nhiệm vụ cụ thể của kiểm toán nội bộ:
Kiểm tra, xác nhận tính trung thực và độ tin cậy của thông
tin.
Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách, các quy định, các kế
hoạch và các mục tiêu.
Kiểm tra các phương tiện bảo đảm an toàn cho tài sản.
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và hiệu quả hoạt động
của các Bộ phận, nguồn lực.
Kiểm tra toàn bộ các nội dung của hệ thống kiểm soát nội
bộ.
Thực hiện những nhiệm vụ được lãnh đạo giao.
18



HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(KIỂM TOÁN NỘI BỘ)
♦Phân loại theo đối tượng cụ thể của

kiểm toán nội bộ.
 Kiểm toán tài chính.
 Kiểm toán tuân thủ.
 Kiểm toán hoạt động: Tính kinh tế và tính hiệu quả,

kiểm toán bộ phận và kiểm toán chức năng.

♦ Điều kiện hoạt động có hiệu quả:
♦ Bảo đảm tính độc lập, năng lực nhân viên

19


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(MỤC TIÊU)
♦ II. Mục tiêu của hệ thống KSNB:


Bảo đảm thông tin tài chính chính xác, trung thực
và kịp thời.

Duy trì việc tuân thủ chế độ pháp lý, Ngăn chặn và
phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian
lận.

Bảo vệ tài sản của đơn vị.


Phát hiện, ngăn ngừa, chống lãng phí nguồn lực, sự
lặp lại không cần thiết các tác nghiệp; bảo đảm sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực, hiệu quả và năng
lực quản lý.

20


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(TÁC DỤNG)
♦ III. Tác dụng của hệ thống KSNB:









Hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài
chính, kế toán của đơn vị.
Tạo niềm tin cho những "người quan tâm" đến kết quả
hoạt động.
Những người quan tâm chủ yếu gồm:
Các cơ quan Nhà nước
Các nhà quản lý cần thông tin trung thực
Các nhà đầu tư, các chủ dự án, các nhà tài trợ
Người lao động

Khách hàng, nhà cung cấp và những người quan tâm khác

21


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(TÁC DỤNG)

♦Nâng cao hiệu quả và năng

lực quản lý:
 Rõ ràng, kiểm tra, kiểm soát không

chỉ có chức năng xác minh mà còn có
chức năng tư vấn.
 Kiểm toán hoạt động: hiệu năng và
hiệu quả quản lý.
22


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

23



×