Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH FSI việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 26 trang )

LOGO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

“ Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH FSI Việt Nam”

1
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nội dung bài khóa luận

1

Mở đầu
Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu

2

3

4

Kết quả nghiên cứu

Kết luận

2
www.trungtamtinhoc.edu.vn




Phần I: Mở đầu

Công ty TNHH FSI Việt Nam là một công ty thuần túy thương mại nên có vốn lưu động
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Quy mô của vốn lưu động, trình độ quản lý và sử dụng vốn lưu động là một trong ba yếu tố
đầu vào ảnh hưởng quyết định đến HDSXKD của doanh nghiệp.

Đề tài

“Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH FSI Việt Nam”

3
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nghiên cứu công tác quản trị vốn lưu động tại công ty, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả và hoàn thiện công tác quản trị vốn lưu động.
Mục tiêu

 

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận

- Phân tích thực trạng quản

về quản trị VLĐ.

trị VLĐ tại doanh nghiệp.


- Đề xuất các giải pháp hoàn
thiện quản trị VLĐ tại doanh
nghiệp.

4
www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.2 Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp
Phương pháp

Thu thập số liệu
Thu thập số liệu

xử lý số liệu
xử lý số liệu

Số liệu thứ cấp

Số liệu sơ cấp

Sách, báo, bài giảng, tạp chí, luận văn liên 

-  Phỏng  vấn  nhà  quản  lý  và  cán  bộ 

quan; BCTC, KQSXKD, tình hình lao động


nhân  viên  phòng  tài  chính  -  kế  toán 
và kinh doanh

Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp thống kê so sánh
- Phương pháp thống kê so sánh

5

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu



Tên doanh nghiệp

Công ty TNHH FSI Việt Nam (FSIVIETNAM Ltd, co.), vốn điều lệ 9,9 tỷ đồng.



Địa chỉ

Trụ sở chính tại địa chỉ số 29, tổ 52, phố Võng Thị, Phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.

Mã số thuế:  0103812250

Lĩnh vực hoạt động

Hóa chất và các
phụ gia dùng cho
ngành sơn: nhựa,
keo, phụ gia, bột
màu.

Hóa chất dùng cho
ngành dệt nhuộm:
thuốc nhuộm, chất
tẩy, phụ gia.

Hóa chất dùng
trong ngành thực
phẩm: hương liệu
tổng hợp, chất bảo
quản.

Hóa chất dùng cho
ngành nhựa: nhựa
kỹ thuật, phụ gia,
màu thuốc nhuộm.

Hóa chất dùng
trong mạ điện: hóa
chất sử lý bề mặt,
phụ gia xi mạ,

thuốc nhuộm.

Thiết bị truyền tải
điện: thiết bị điều
kiển, đóng cắt, đo
lường, giám sát. 

6
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

7
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng 3.1: Tình hình lao động của công ty trong 3 năm
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chỉ tiêu

Tổng số

Số lượng (người)


Cơ cấu (%)

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

Số lượng (người)

Cơ cấu (%)

90

100

97

100

108

100

1.Phân theo giới tính

Nam

56

62,22


61

62,89

69

63,89

Nữ

34

37,78

36

37,11

39

36,11

1.

Phân theo trình độ

ĐH-CĐ

62


68,89

66

68,04

73

37,59

TC-PT

28

31,11

31

31,96

35

32,41

1.

Phân loại theo tính chất công việc

LĐ gián tiếp


37

41,11

39

40,21

43

39,82

LĐ trực tiếp

53

58,89

58

59,79

65

60,02

1.

Phân theo độ tuổi


Dưới 40

79

87,78

87

89,69

98

90,74

Trên 40

11

12,22

10

10,31

10

9,26

Nguồn: Tổng hợp phòng Hành chính - Nhân sự


www.trungtamtinhoc.edu.vn

8


Tình hình tài sản và nguồn vốn

Tình hình tài sản

100

8

Tình hình nguồn vốn

9

10

100

80

80

60

60
92


91

90

40

40

20

20

0

0

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2013

2014

2015

25

18

18


75

82

82

2013

2014

2015

Tỷ trọng TSDH (%)

Tỷ trọng VCSH (%)

Tỷ trọng TSNH (%)

tỷ trọng NPT (%)
9


Sơ đồ 3.4: Kết cấu vốn lưu động

100
90
80
70
60
50

40
30
20
10
0

26.21

45.02

27.95
0.82
2013

28.71

47.13

20.71
3.44
2014

29.43

46.94

Hàng tồn kho (%)
khoản phải trả (%)
khoản phải thu (%)
Tiền và các khoản 

tương đương tiền (%)

18.65
4.98
2015

10
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng 3.4 :Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

200000

184050.92
154239.06

150000

124755.75
99612.37

100000
50000
0

www.trungtamtinhoc.edu.vn

62898.19
48173.15

798.7
2013

2157.56
2014

821.3

Doanh thu 
(triệu đồng)
Giá vốn 
(triệu đồng)
LNST (triệu 
đồng)

2015

11


3.2.2. Thực trạng quản trị tiền
và các khoản tương đương tiền

12
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng 3.8: cơ cấu tiền của công ty
Chỉ tiêu


2013

Số tiền (Triệu đồng)

2014

Cơ cấu (%)

Số tiền (Triệu

2015

Cơ cấu (%)

đồng)

Số tiền (Triệu

Cơ cấu (%)

đồng)

47,77

12,69

484,44

14,72


1.754,66

27,54

2. Tiền gửi ngân hàng

376,48

88,74

2.806,58

85,28

4.616,95

72,46

Tổng

424,25

100

3.291,02

100

6.371,61


100

1. Tiền mặt tại quỹ

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính

Nhìn cơ cấu tiền thì tỷ trọng tiền gửi ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tiền và các khoản tương đương của công ty. Ngược
lại, lượng tiền mặt có trong công ty lại rất thấp.

13
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.3. Thực trạng quản trị khoản
phải thu

14
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng 3.10: Cơ cấu và biến động khoản phải thu
ĐVT: Triệu đồng

So sánh (%)
Chỉ tiêu

2013

2014


2015
14/13

15/14

BQ

11.047,74
Phải thu khách hàng

18.480,05

22.157,60

167,27

119,90

143,58

1.309,50

1.334,56

38,12

101,91

70,01


19.789,63

23.852,16

136,64

120,53

128,58

56.171,93

74.937,17

181,04

133,41

157,23

0.35

0,32

3.435,40
Trả trước cho người bán

Các KPT khác

0,072

14.483,14

Tổng các KPT
31.027,15
Tổng nguồn vốn
0,47
KPT/NV

Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán

Khoản phải thu khác năm 2013 và năm 2015 bằng không, điều này cho thấy tỷ lệ vốn không tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty là bằng không. Năm 2014 có 72 triệu khoản phải thu khác phát sinh từ hoạt động đầu tư tài chính.
15
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.4. Thực trạng quản trị khoản
phải trả

70000
60000
45030.47
50000
40000
30000 23328.8
20000
10000
1574.4
0
2013

2014

58472
Nợ Ngắn Hạn
Nợ Dài hạn

2015

Nhìn sơ đồ ta thấy nợ ngắn hạn luôn tăng theo các năm, ngược lại nợ dài hạn 2 năm 2013 và 2014 bằng 0, năm 2015 tăng do 
vay để đầu tư thêm vào nhà máy tại Nam Định mới mở năm 2013. 

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.5. Thực trạng quản trị
hàng tồn kho

Phiếu xuất, nhập kho được ghi thành 3 liên:
Liên 1: lưu lại phòng kế hoạch vật tư
Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
Liên 3: kèm theo hóa đơn và gửi cho kế toán thanh toán
17
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Giá vốn hàng bán

2013

2014

2015

48.173,15

99.612,37

154.239,06

Hàng tồn kho đầu kỳ

3.948,71

13,584,21

27.430,75

Hàng tồn kho cuối kỳ

13.584,21

27.430,75

37.643,23


8.766,46

20.507,48

32.536,99

Số Vòng quay hàng tồn kho (vòng)

5,49

4,86

4,74

Số ngày trong kỳ (ngày)

360

360

360

66

74

76

Hàng tồn kho bình quân


Thời gian quay vòng HKT (ngày)

Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không 
bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng 
hàng dự trữ trong kho không nhiều. 
18
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Bảng 3.14: Hiệu quả sử dụng vốn
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu đánh giá

1.Doanh thu thuần

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

62.898,19

124.755,75

184.050,92

798.70


2.157,53

821,30

3.VLĐ đầu kỳ

10.116,11

28.719,83

50.810,03

4. VLĐ cuối kỳ

28.719,83

50.810,03

68.302,87

3.Vốn lưu động bình quân

19.417,97

39.764,93

59.556,45

3,24


3,14

3,09

111

115

116

c. Hàm lượng vốn lưu động (3)/(1)

0,31

0,32

0,32

d.Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (2)/(3)

0,04

0,05

0,01

630,34

891,64


2.Lợi nhuận sau thuế

4.Các chỉ tiêu phản ánh

a. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động (1)/(3)
b. Kỳ luân chuyển vốn lưu động ((3)*360)/ (1)

e.Mức tiết kiệm vốn lưu động

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính
www.trungtamtinhoc.edu.vn

 

19


Định hướng hoạt động của công ty
Định hướng hoạt động

Định hướng chung 

Định hướng về sử dụng vốn lưu động

Phương hướng tăng trưởng hàng 
năm khoảng từ 30%-40%.  Mở rộng 
thị trường, nâng cao cơ sở vật chất 
lao động, phát huy tối đa mọi nguồn 
lực để phát triển hoạt động kinh 

doanh.

Công tác quản lý 
các khoản phải thu, 
phải trả cần phải 
làm tốt hơn nữa.

Xác định chi phí tồn kho 
và tiêu thụ sản phẩm, 
hàng hóa tồn kho còn lớn 
làm giảm bớt doanh thu 
tiêu thụ

Cần phát huy tốt 
hơn nhân tố con 
người, quản lý nhân 
sự. 

20
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hạn chế và giải pháp trong quản trị tiền mặt
Hạn chế

Giải pháp

Xây dựng chiến lược cạnh tranh làm cơ sở phân bổ
chiến lược không rõ ràng


nguồn lực tiền mặt

Xây dựng bộ máy quản trị dòng tiền, đặc biệt là bộ
Lập kế hoạch cho dòng tiền chưa tốt

Chưa có chuyên viên tài chính chuyên nghiêp

phận Tài chính - kế toán

Định kỳ phân tích dòng tiên và báo cáo thu, chi để
đánh giá tình hình quả trị

www.trungtamtinhoc.edu.vn

21


Hạn chế và giải pháp trong quản trị khoản phải thu
Hạn chế

Chưa cụ thể và chi tiết các điều kiện thanh toán

Tỷ lệ chiết khấu chưa phù hợp giữa các khách
hàng khác nhau

Giải pháp

Thêm các điều khoản về phương thức thanh toán,
thời gian trả,..., một cách cụ thể


Thực hiện chiết khấu, giảm giá đối với hợp đồng
có giá trị lớn, nhỏ sao cho phù hợp

Phân loại từng đối tượng nợ, tổ chức bộ phân
Chưa phân loại được đối tượng nợ

chuyên thu nợ, lập dự phòng cho khoản phải thu khó
đòi

Trình độ phụ trách khoản phải thu còn kém

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn
22


Hạn chế và giải pháp trong quản trị khoản phải trả
Hạn chế

Thông tin hóa đơn được gửi đến nhiều đối
tượng khác nhau

Đối chiếu giữa đơn đặt hàng và hóa đơn giữa địa
điểm bán lẻ và trung tâm hay xảy ra vấn đề

Giải pháp

Xem xét biến động trên số liệu hạch toán


Lập bảng kê các khoản nợ phải trả

Chưa có sự phối hợp chặt chẽ và đối chiếu thường
xuyên giữa bộ phận kinh doanh và tài chính - kế
toán.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Tăng sự liên kết giữa các bộ phận bằng cách đánh
tinh thần hoặc lợi ích kinh tế

23


Hạn chế và giải pháp trong quản trị Hàng tồn kho
Hạn chế

Giải pháp

Việc kiểm soát số lượng và chất lượng trong kho

Phân loại hàng hóa theo nhóm, thực hiện đúng chế

vẫn chưa được giải quyết.

độ bảo quản

Nhân viên kho chưa đủ trình độ phù hợp với yêu


Cử đi học những lớp đào tạo cơ bản dành cho

cầu

ngành hàng

Chưa nắm bắt thông tin thị trường tốt để có

Tìm hiểu tình hình cung, cầu mặt hàng đó, chính

chính sách lưu kho

sách canh tranh của đối thủ và nhà cung cấp

Bến bãi, kho chứa chưa đủ yêu cầu kỹ thuật để

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng để đảm bảo chất lượng

đảm bảo chất lượng hàng

cho hàng hóa

www.trungtamtinhoc.edu.vn

24


Phần IV. Kết luận

25

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×