Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Bệnh giun ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.11 KB, 27 trang )

BỆNH GIUN Ở TRẺ EM

Ths. BS. Nguyễn Thị Thu Cúc
BỘ MÔN NHI


MỤC TIÊU
1.Trình bày đặc điểm và chu trình sinh sản của
giun (giun đũa, kim, móc)
2. Trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
và biến chứng của các loại giun
3. Trình bày điều trị và phòng bệnh của giun (giun
đũa, kim, móc)


KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT Ở NGƯỜI
KST THỰC VẬT

KST ĐỘNG VẬT

Các loại nấm
Ngành giun sán

(Candida albican)

Ngành nguyên sinh
động vật

Bộ giun
tròn


Bộ sán

Bộ sán

giây



E.histolitica

Ciliata
(lông trùng)

Flagella
(Roi trùng)


1. GIUN ĐŨA
• Bệnh rất phổ biến ở trẻ em Việt Nam
• 70 - 90 %
• không phân biệt giới tính


1.1. Đặc điểm và chu trình phát triển
• Giun đũa hình thoi dài
• Giun cái dài 20-40 cm
• Giun cái đẻ vài trăm ngàn trứng/ngày.
• Trứng chỉ ở ngoài ruột mới phân chia và thành ấu
trùng do điều kiện thích hợp khi nằm trong ruột
trứng không phất triển và thoái hóa.

• Chu kì từ lúc nuốt trứng giun - ruột và trưởng
thành : 2 tháng


Chu trình phát triển
Trứng

Nuốt vào

Tá tràng RN

Thực quản

Nở thành
ấu trùng

Khí quản

TM Ruột

Phân
Giun trưởng thành
đẻ trứng

Ho khạc
Phổi

Gan



Bệnh cảnh lâm sàng


Hội chứng Loeffler





Ho
Sốt
Ăn ít
Khám lâm sàng không đặc hiệu, có khi
nghe ran phế quản phổi.
• X quang phổi : có đốm mờ trắng không
đồng nhất như thâm nhiễm, mất đi sau vài
tuần


Ở da

• Nổi mề đay, mẫn đỏ không đặc hiệu


Ở ruột
• Đau bụng vùng rốn / thượng vị,
• Nổi gò ở bụng, giun cuốn thành búi gây tắc
ruột
• Nôn ói
• Tiêu chảy



Biến chứng
• Tắc ruột
• Giun có thể chui vào các ống dẫn mật,
ống tụy gây tắc
• Viêm túi mật
• Viêm tụy
• Áp xe gan
• Viêm phúc mạc


Chẩn đoán
• Lâm sàng và trứng trong phân, đi tiêu ra
giun, ói ra giun hay giun chui qua lỗ mũi.
• Bạch cầu ái toan cho ta gợi ý là mới bị
nhiễm và giun đang di chuyển trong máu
hay hội chứng Loeffler
• Siêu âm bụng hoặc X quang ruột có
Baryte có thể phát hiện tình cờ


2. GIUN KIM
• 3 - 7 tuổi.

• Bệnh giun kim chỉ có ở người.


Chu trình phát triển
Trứng


Miệng

Ruột

Ấu trùng

Bám vào niêm mạc ruột
Nở con
Trưởng thành

Tái nhiễm

Xuống ruột già,
hậu môn
để đẻ trứng


Bệnh cảnh lâm sàng

• Thức giấc khóc đêm, đái dầm, ngủ nghiến
răng,
• Tiêu phân lỏng
• Ngứa hậu môn chiều tối (lúc giun đẻ
trứng) có khi ở bộ phận sinh dục.


Chẩn đoán
• Lâm sàng : ngứa hậu môn, nhìn thấy giun
• Cận lâm sàng :

- Soi tươi tìm trứng giun kim
- Bạch cầu ái toan tăng (≤10%)


3. GIUN MÓC
• Thiếu máu mãn, sống ở vùng rẩy - ruộng.
• Hai loại :
+ Ankylostoma Duodenale
+ Necator Americanus
• Dịch tễ học:
- Nóng, ẩm
- Tập quán đi chân đất
- Vùng biển ít bị giun móc
- Mưa nhiều trứng giun móc phát triển nhiều


Chu trình phát triển
Trứng

Phân

Đất

Nở thành
ấu trùng

Đẻ trứng
Da
Hệ tiêu hoá


Nuốt

Khí quản

Phổi
ho khạc

Hệ thống
bạch mạch


• Ấu trùng vào cơ thể đến trưởng thành: 1-1.5
tháng
• Giun móc hút máu ký chủ: 0.37ml/ngày/g.móc
• Tiết chất chống đông và tan hồng cầu gây
xuất huyết tiêu hóa


Bệnh cảnh lâm sàng






Da : mẫn đỏ, mụn nước, viêm da rõ rệt.
HC loeffler/VP: Ho đàm nhớt, khan tiếng
Ruột :
+ Rối loạn tiêu hoá : Đau bụng, nôn ói, tiêu chảy
Thiếu máu : da xanh xao,khó thở, nhịp tim nhanh,

HA hạ, gan to
• * Phù, mềm không đau, ở mặt nhất là mi mắt ->
chi dưới
• Móng : Mềm, dẹt hay cong


Xét nghiệm:
• Thiếu máu nặng, hồng cầu (HC) 2M(1M) Hct <
20%, HC nhỏ với giảm lượng lớn, HC lưới giảm,
BC ái toan tăng, Fe giảm, đạm máu giảm, tỷ lệ
A/G đảo ngược
• Trẻ chậm lớn, chậm phát triển tâm thần vận
động, đôi khi tử vong vì bệnh quá nặng.
• Phụ nữ có thai: sanh non


Chẩn đoán
• Lâm sàng + vùng dịch tể
• Hct  và Hb, BC ái toan .
• Soi phân tươi tìm trứng giun móc


Điều trị
• Bệnh ở da (hiếm) điều trị như viêm da
• Bệnh ở phổi : Không có thuốc đặc hiệu
• Bệnh ở ruột : tẩy giun +điều trị thiếu máu


+ Sulfate sắt, hay Oxalate sắt
3-6mg/kg/ngày sắt cơ bản, phối hợp với

Vitamin B12, acid ascorbique và
folique.
+ Nếu cần cho oxy, trợ tim, lợi tiểu
+ Thiếu máu nặng truyền hồng cầu lắng
10ml/kg/lần


Các thuốc điều trị nhiễm giun
1. MEBENDAZOL :
Điều trị giun đũa, giun kim và giun móc, và chỉ dùng cho trẻ ≥ 2tuổi
Liều dùng: có 2 cách
 0.5g/liếu duy nhất hoặc
 0.2g/ngày x 3 ngày

2. ALBENDAZOL (0.2g/v, 0.4g/v). Điều trị giun đũa, giun kim và giun móc
- 1-2 tuổi:0.2g/liều duy nhất
- 2 tuổi: 0.4g/liều duy nhất

3. PYRANTEL PAMOATE (0.125g/v, 0.25g/v Combantrine, Helmintox)
- Giun đũa, giun kim: 10 -12.5mg/kg/liều duy nhất
- Giun móc: 20-25mg/kg/ngày x 2-3 ngày


×