Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đại từ quan hệ Mệnh đề quan hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.93 KB, 11 trang )

Chuyên Đề:

RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
A- INTRODUCTION
ICơ sở xây dựng chuyên đề: -Dựa vào mục tiêu của các bài học trong chương trình
học lớp 11 (bài 9,10,11,12), lớp 12 (bài 6). Chúng tôi thảo luận và xây dựng
chuyên đề này nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy cho các tiết học nêu trên.
IINội dung chuyên đề:
- Relative pronouns
- Relative clauses
+ Defining relative clauses
+ Non-defining relative clauses
- Reducing relative clauses.
III- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được và bước đầu sử dụng được các đại từ quan hệ, mệnh đề quan
hệ và cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong chương trình học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng ngôn ngữ theo đúng ngữ pháp Tiếng Anh.
3. Thái độ:
- Hình thành cho học sinh thói quen diễn đạt ngôn ngữ có sử dụng đại từ quan hệ và
mệnh đề quan hệ trong giao tiếp.
IV- Biên soạn câu hỏi và bài tập.
VThiết kế tiến trình dạy học:
VI- Dạy mẫu và rút kinh nghiệm:

B- CONTENTS
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which,
that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ
nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:


1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
-Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- Lhay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác
định


* Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody,
nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little,
none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Sau giới từ.
5. WHOSE: WHOSE và OF WHICH
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:
1. WHY: Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for
that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.



3. WHEN: Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know the time when she will come back.
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ,
trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có ch ức
năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1.
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): Là mệnh đề được dùng để
xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu,
không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định
và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
(Defining relative clause)
2.
Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): Là mệnh đề
cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề
không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ
nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề
chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Thanh Hoa, which I visited last summer, is very beautiful.
(Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
IV. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan
hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.


4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom,
which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể
được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
V. CÁCH RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Chúng ta có thể bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM… ? Khi nó làm túc
từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được
bỏ )
Ex1: This is the book which I buy.



Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có
phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi được -> This is the book I buy.
Ex2:This is my book , which I bought 2 years ago.


Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
Ex3:This is the house in which I live .


Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
Ex4:This is the man who lives near my house.


Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
III. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN - Với dạng này ta có các dạng sau:


1.Dùng cụm Ving.
Cách dùng : Dùng cho các mệnh đề chủ động
• Ex : The man who is standing there is my brother
• Câu rút gọn : The man standing there is my brother
2.Dùng cụm P.P.








Cách dùng : Dùng cho các mệnh đề bị động .
Ex: I like books which were written by NguyenDu
Câu rút gọn: I like books written by NguyenDu
Dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến


3.Dùng cụm to inf.
Cách dùng : Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa :
ONLY,LAST và các số thứ tự như: FIRST,SECOND…
• Ex: This is the only student who can do the problem.
• Câu rút gọn : This is the only student to do the problem.
Câu có động từ là HAVE/HAD




Ex: I have many homework that I must do.
• Câu rút gọn : I have many homework to do.
Câu ở đầu có HERE (BE),THERE (BE)


Ex: There are six letters which have to be written today.
• Câu rút gọn : There are six letters to be written today.
GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
Thứ 1: Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.





Ex: We have some picture books that children can read.
• Câu rút gọn : We have some picture books for children to read.
• Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như
we,you,everyone…. thì có thể không cần ghi ra.
• Ex: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
• Câu rút gọn : Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
Thứ 2 : Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là
lỗi dễ sai nhất).


Ex: We have a peg on which we can hang our coat.
• Câu rút gọn: We have a peg to hang our coat on.
VI.Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )








Cách dùng: Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
Cấu trúc : S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ who, which và be.
Ex1: Football, which is a popular sport, is very good for health.
Câu rút gọn: Football, a popular sport, is very good for health.
Ex2: Do you like the book which is on the table?
Câu rút gọn: Do you like the book on the table?


1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút
gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).


* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (Ving).
Ex: a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors.
→ The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ
(V3/ed).
Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại
từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc
nhất.
Ex: a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way.
→ He was the second man to be killed in this way.
I. CÁCH GIẢI BÀI TẬP
DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH...
DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU
Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối

chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu
The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là tan ngu chi người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father whom You met yesterday.
Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday


-> The man whom You met yesterday is my father
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để
hoc sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý :

- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì
ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị
dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức
là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền
WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa
lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng
WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn
chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa
nhé :
The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta
dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa
xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy
đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....
- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....



PRACTICE
Exercises on relative pronouns and clauses
I- Multiple choice:
1. It was the boy ______ broke the window.
A. which
B. who
C. whom
D. whose
2. The new camera ______ I bought on the internet last week is broken.
A. whom
B. which
C. for which
D. at which.
3. We met Mary’s father, ________.
A. who teaches us English
B. whom teaches us English.
C. whose teaches us English
D. that teaches us English.
4. Peter is the one ______ we miss most.
A. who
B. which
C. whose
D. that
5. The teacher _____ is very kind to everyone.
A. to whom I talked yesterday
B. who I talked yesterday.
C. to that I talked yesterday
D. that I talked yesterday.
6. Do you know the person ______ this book was written?
A. by whom

B. who
C. whom
D. which
7. 1990 is the year______ I met my husband.
A. which
B. when
C. who
D. that
8. The Island ______ was extremely beautiful.
A. which we visited it
B. in which we visited C. where I visited D. we visited


9. Is Dr. Brown the person ______ you wish to speak to?
A. with whom
B. whom C. to that
D. to whom
10. The children, ............... parents work late, are taken home by bus.
A. that
B. whom
C. whose
D. their
11. She doesn't understand ................. I am saying.
A. what
B. that
C. whose
D. where
12.The place .................... we spent our holiday was really beautiful.
A. what
B. who

C. where
D. which
13. My uncle _____ you met yesterday is a lawyer.
A. what
B. whose
C. whom
D. which
14. Dien Bien Phu is the place _____ our army won a resounding victory in 1954.
A. what
B. that
C. which
D. where
15. Dr Sales is the person _____.
A. whom I don't have much confidence in him B. I don't have much confidence
C. in that I don't have much confidence D. in whom I don't have much confidence
16. Further improvements continued, particularly in America, ________ most of the world’s
films were produced.
A. where
B. which
C. when
D. who
17. Alexander Fleming, ______, received the Nobel Prize in 1945.
A. that discovered penicillin
B. who discovered penicillin
C. which discovered penicillin
D. he discovered penicillin
18. The boy ______ eyes are brown is my friend.
A. who
B. whom
C. which

D. whose
19. He arrived late, ______ was annoying.
A. it
B. that
C. what
D. which
20. In our school library, there are several large tables _____ we can sit to read books.
A. where
B. that
C. when
D. which
21. Spain has won the championship, …………….is not surprising. (ĐH-CĐ 2012)
a. that
b. how
c. which
d. what
22. I have two sisters, ……………….(ĐH-CĐ 2012)
a. both of whom are nurses
b. most of whom are nurses
c. most of them are nurses
d. one of them are nurses.
23. Dr.Smith is the person in……………I don’t have much confidence. (ĐH-CĐ 2011)
a. whom
b. which
c. him
d. that
24. The old woman cannot remember the place which she kept her savings. (ĐH-CĐ 2011)
A
B
C

D
25. …………for breakfast is bread and eggs. (ĐH-CĐ 2011)
a. That I only like
b. Which better I like
c. What I like most
d. The food what I
like
26. He went back to the town…………….he was born. (ĐH-CĐ 2013)
a. where
b. what
c. which
d. that
27. ………he does sometimes annoys me very much. (ĐH-CĐ 2010)
a. What
b.When
c. How
d. Why
28. This is the supermarket………….you can buy almost everything. (TN 2014)
a. that
b. where
c. who
d. when
29. The house………Shakespeare was born is now open to public. (TN 2013)


a. whose
b. who
c. where
d. when
30. This is the painter………pictures you admire so much. (TN 2012)

a. where
b. whose
c. who
d. which
31. The city who I was born is small but nice. (TN 2012)
A
B
C
D
32. She is the girl……………(TN 2012)
a. father is a journalist.
b. who father is a journalist.
c. a journalist is her father
d. whose father is a journalist.
33. Mr. Brown, his picture you saw in the newspaper, lives next door to us. (TN 2011)
A
B
C
D
34. The house in………….you are living is very large and beautiful. (TN 2011)
a. whose
b. that
c. where
d. which
35. What’s the name of the man……………?(TN 2011)
a. whose house the burglars broke into.
b. the burglars broke into his house
c. which house the burglars broke into.
d. his house the burglars broke into.
36. Bologna in Northern Italy is the place………Guglielmo Marconi was born. (TN 2010)

a. there
b. what
c. which
d.where
37. Some writers can exactly describe things…………they have never seen . (TN 2009)
a. when
b. that
c. if
d. who
38. The people………called me yesterday want to buy your house. (TN 2009)
a. whom
b. which
c. who
d. whose.
39. That is the man which told me the bad news. (TN 2009).
A
B
C
D
40. There’s the woman who she told me the handbag. (TN 2008).
A
B
C
D
II- Fill in the blanks with relative pronouns/ adverbs. Put commas when they are needed:
1. Alexander Flemming _______ discovered penicillin received the Nobel Prize in 1945.
2. The book ______ I need can’t be found in the library.
3. Here is the beach ______ is the safest for swimmers.
4. Do you know the American woman ______ name is Margaret Mitchell?
5. Jim ______ I have known for ten years is one of my closest friends.

6. John found a cat ______ leg was broken.
7. Don’t sit on the chair ______ is broken.
8. This tree ______ branches are dry should be cut down.
9. The child smiled at the woman ______ he didn’t know.
10. That woman ______ name I don’t remember is a doctor.
11. Children enjoy reading the books ______ have colored pictures.
12. I met someone ______ said he knew you.
13. The noise ______ he made woke everybody up.
14. The film is about a spy ______ wife betrays him.
15. Those girl ______ serve in the restaurant are the owner’s daughters.
16. The house ______ walls and roof are made of glass is a green house.
17. Rod Lee ______ sister I know is a film actor.
18. Mr. Bake will buy the house ______ is opposite to my house.
19. You have to take care of the books ______ you borrowed from the library.


20. Karl Marx ______ theories have changed the world’s history is the German Philosopher.
21. Let me see all the letters _____ you have written.
22. Is there anyone ______ can help me do this?
23. Mr. Brown ______ is only 34 is the director of this company.
24. The chief of police, ______ work is very important, takes care of the public safety.
25. I know a place ______ roses grow in abundance.
26. The teacher with ______ we studied last year no longer teaches in our school.
27. They showed me the hospital ______ buildings had been destroyed by bombings.
28. We saw many soldiers and tanks ______ were moving to the front.
29. We must find a time ______ we can meet and a place ______ we can talk.
30. The decision was postponed, ______ was exactly what he wanted.
III- Use a relative pronoun/ adverb to combine each pair of the sentences below.
1. You sent me a present. Thank you very much for it.
2. Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other.

3. This is Mrs. Jones. Her son won the championship last year.
4. This is the house. We often stay in this house in the summer.
5. That was the time. He managed the enterprise at that time.
6. I was sitting in a chair. It suddenly collapsed.
7. This is the story of a man. His wife suddenly loses her memory.
8. Charlie Chaplin died in 1977. His films amused millions of people in the world.
9. Please post these letters. I wrote them this morning.
10. The building is the church. Its tower can be seen from afar.
11. I’ll show you the second-hand bookshop. You can find valuable books in this shop.
12. The police want to know the hotel. Mr. Bush stayed at this hotel two weeks ago.
13. The reasons are basic grammatical ones. I’m scolded by the teacher fro these reasons.
14. I have not decided the day. I’ll go to London on that day.
15. The airport is the most modern one. We are going to arrive at this airport.
16. She doesn’t want to speak to the cause. She divorced her husband for this cause.
17. He doesn’t want to sell the house. He was born in this house.
18. The teacher is Mr. Pike. We studied with him last year.
19. The problem has been discussed in class. We are very interested in it
20. Many diseases are no longer dangerous. People died of them years ago.
21. Do you see my pen? I have just written the lesson with it.
22. I like standing at the windows. I can see the park from this window.
23. The boy is my cousin. You made fun of him
24. This is rare opportunity. You should take advantage of it to get a better job.
25. This matter is of great importance. You should pay attention.



×