Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần giống cây trồng Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.16 KB, 36 trang )

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong điều kiện kinh tế thị trường luôn luôn biến động.
tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng về cả mặt kinh
tế cũng như xã hội. Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì
tiền lương là sự cụ thể hóa qua trình phân phối vật chất do
người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ thống trả
lương phù hợp để tiền lương thực sự phát huy được vai trò
khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động là hết
sức cần thiết và quan trọng đói với mọi doanh nghiệp của sản
xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường
Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập
chủ yếu đảm bảo cuộc sống của họ, thúc đẩy người lao động
làm việc, đồng thời là tiêu chuẩn để họ quyết tâm có làm việc
tại doanh nghiệp hay không?
Về phía doanh nghiệp, tiền lương chiếm tỉ trọng khá lớn
trong tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất
kinh doanh. Do đó doanh nghiệp phải luôn đảm bảo tiền lương
tương xứng với kết quả lao động để làm động lực họ thúc đẩy
họ nâng cao năng lực gắn bó với doanh nghiệp nhưng cũng
đảm bảo tối thiểu hóa chi phí tiền lương cũng như tốc độ tăng
tiền lương nhỏ hơn tốc độ năng suất để tạo thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp trên thị trường
Để làm được điều đó công tác hoạch toán kế toán nói
chúng và công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương nói riêng luôn được nhà
nước hướng dẫn và quản lí thực hiện thông qua việc ban hành
Luật kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp, các thông tư và
các văn bản có liên quan khác. Tuy nhiên, việc Bộ Tài Chính
ban hành chế độ, chuẩn mực kế toán mới cũng khiến nhiều
doanh nghiệp gặp không ít khó khăn. Mặt khác các văn bản
pháp luật hướng dẫn hạch toán có thể cho từng nghiệp vụ kế




toán riêng biệt, việc này phụ thuộc vào rất nhiều vào đội ngũ
kế toán bên trong doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương nên em chọn đề tài
“Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty cổ phần giống cây trồng
Thanh Hóa” làm bài thực tập nghề nghiệp 2 của mình.
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THANH HOÁ.
1.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty CP Giống cây
trồng Thanh Hoá
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
cổ phần Giống cây trồng Thanh hoá.
Công ty CP Giống cây trồng Thanh Hoá được thành lập
tháng 3 năm 1974 theo Quyết định số 255TC/UBTH của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá.
Trong suốt thời gian từ khi thành lập đến năm 1990, Công ty
là một doanh nghiệp quốc doanh, mọi hoạt động của Công ty
đều được tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch, cấp chi phí, cấp vốn... và
được bao cấp toàn bộ.
Từ năm 1991 thực hiện Nghị quyết 358 ngày
20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 522
TC/UBTH ngày 12/04/1992 của UBND tỉnh Thanh Hoá. Công ty
là một doanh nghiệp Nhà nước và hoạt động theo cơ chế thị
trường.
Từ tháng 11/2003, theo Luật Doanh Nghiệp ban hành
ngày 26/6/1999 và theo quyết định số 3057/QĐ-CT ngày
24/9/2003 của chủ tịch UBND Tỉnh Thanh hoá về việc chuyển

công ty Giống cây trồng Thanh Hoá thành Công ty cổ phần
Giống cây trồng Thanh Hoá.


Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG
THANH HOÁ
Giấy CNĐKKD: Số 2603000114 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hoá cấp
Đăng ký lần đầu ngày 27/11/2003
Đăng ký thay đổi lần 3 ngày 26/10/2007
Trụ sở chính:

Số 644 đường Bà Triệu, phường Điện Biên,

TP.Thanh Hoá,
Điện thoại: 037. 3385 2768

Fax:

037.

3375 1658
Mã số thuế: Số 2800783755 được chi cục thuế cấp ngày
31/12/2003
Vốn điều lệ của Công ty( Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần 3)
Vốn điều lệ:

5.402.200.000 đồng
(Năm tỷ bốn trăm lẻ hai triệu hai trăm


nghìn đồng)
Vốn điều lệ thực góp:

5.392.200.000 đồng

(Năm tỷ ba trăm chín mươi hai triệu hai trăm
nghìn đồng)
Mệnh giá một cổ phần: 100000đ
Cơ cấu sở hữu vốn điều lệ thực góp:( 08/10/2008)
Cổ đông

Số cổ

Tỷ lệ (%)


phần
Nhà nước

7.500

13,91

Cỏn bộ CNV

46.422

86,09


Tổng cộng

53.922

100,00

Ngành nghề đăng ký kinh doanh:


Nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn, bồi dục giống cây
trồng;



Sản xuất, kinh doanh cỏc loại giống: lúa lai, ngô lai, lúa siêu
nguyên chủng và các loại giống cây trồng khác.



Sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại nông
sản, lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ hải
sản và vật tư nông nghiệp;



Kinh doanh máy và thiết bị máy nông nghiệp;



Kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, ăn uống: Chợ giống cây trồng

nông nghiệp;



Cho thuê văn phòng, kho bãi, cửa hàng, ki-ot;



Kinh doanh đồ gỗ nội thất, hàng điện tử, điện lạnh;



Kinh doanh xuất nhập khẩu: máy múc, thiết bị nụng nghiệp,
chế biến sản phẩm sau thu hoạch của ngành nông nghiệp;



Xây dựng các công trình dân dụng

Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:
- Du nhập, khảo nghiệm, nghiên cứu lai tạo và ứng dụng
nhanh, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng nông
nghiệp. Hướng dẫn sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.


- Sản xuất giống gốc, giống nguyên chủng, các loại giống
cây trồng nông nghiệp, chọn lọc nhân giống bố mẹ và sản
xuất lúa lai F1, ngô lai F1. Tổ chức sản xuất các loại giống cây
trồng nông nghiệp tại Hợp tác xã thuộc vùng giống của tỉnh.

Liên doanh, liên kết, nghiên cứu sản xuất các loại giống cây
trồng với các Viện, các đơn vị trong và ngoài nước, đáp ứng
yêu cầu phát triển nông nghiệp của tỉnh.
- Kinh doanh dịch vụ các loại giống cây trồng nông
nghiệp đáp ứng yêu cầu sản xuất trong và ngoài tỉnh.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của công ty
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức hoạt động của công ty

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN
KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN
GIÁM ĐỐC

Trại
giống
lúa
Yên
Định

Trại
Trại
Trại
Phòng
Hành

chínhPhòng
Trại Tổ chức
Phòng
Kỹ thuật
chất lượng
Trung
Kinh
Phòng
doanh
Kế tâm
toánchế
Tài biến
vụ bảo quản giống
giống
giốngcây trồng Đônggiống
Sơn
giống
lúa
cây trồng Quảng
Thắng
ngô
Cẩm Thuỷ
Triệu Sơn


1.2. Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán tại công ty
Cổ Phần Giống cây trồng Thanh Hóa.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
- Công việc kế toán của công ty do phòng kế toán đảm
nhận, chủ động phân công, bố trí, sắp xếp công việc cho các

nhân viên kế toán trong công ty đảm nhiệm, việc tổ chức bộ
máy kế toán hợp lý sẽ giúp cho việc cung cấp thông tin đầy
đủ chính xác cho các đối tợng sử dụng thông tin khác nhau,
Căn cứ vào nhiều yếu tố như: số lượng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong Công ty, căn cứ vào trình độ năng lực của từng
nhân viên kế toán trong công ty, căn cứ vào trình độ quản lý
và căn cứ vào trình độ trang bị phương tiện tính toán vào
trong công tác kế toán mà kế toán trưởng tiến hành tổ chức
bộ máy kế toán cho phù hợp. Bộ máy kế toán tại công ty cổ
phần giống cây trồng Thanh hoá được tổ chức theo hình thức
kế toán tập trung.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP
Giống cây trồng TH
Kế toán trưởng kiêm
Kế toán tổng hợp

Kế toán
Thanh toán

Kế toán
hàng hoá

Kếnợ
toán tập hợp CP và Tính giá thành
Kế toán ngân hàng và công

1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ Kế toán - Tài chính
a. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán



- Hiện nay công ty cổ phần Giống cây trồng Thanh hoá
đang sử dụng hệ thống tài khoản Kế toán ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo hình thức chứng từ ghi sổ Công ty đang
sử dụng đợc khái quát nh sau:
Phiếu chi, Phiếu XK,
Bảng tính lương Cnsx..

SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:

1.2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Căn cứ vào yêu cầu quản lý , đặc điểm tổ chức, quy mô sản
xuất kinh doanh của công ty cho nên việc hạch toán của công



Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
ty được áp dụng theo hình thức “Chứng từ ghi
Sổ đăn kí chứng
từ ghi sổ

sổ.”

Bảng tổng hợp
chứng từ

Chứng từ ghi sổ

Sổ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi định kì hoặc cuối tháng
Đối chiếu



1.2.3 Hệ thống tài khoản áp dụng ở công ty
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, hằng ngày tại công
ty phát sinh những nghiệp vụ kinh tế tài chính. Để phản ánh
những nghiệp vụ kinh tế đó một cách có hệ thống, kế toán sử
dụng phương pháp tài khoản kế toán. Biểu hiện của phương
pháp này chính là các tài khoản kế toán và phương pháp ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào các tài
khoản kế toán. Tài khoản kế toán được mở theo từng đối
tượng ké toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vận dụng các tài khoản
cấp 1 và cấp 2 tương ứng kết hợp với các sổ kế toán tổng hợp
và các sổ kế toán chi tiết. Các tài khoản kế toán công ty áp
dụng thường xuyên là 111, 112, 131, 133, 141, 152, 153, 156,
211, 214, 331, 333, 334, 338, 413, 511, 515, 642, 711, 811,
911. Trong đó các tài khoản được lập chi tiết tới cấp 2 để phục
vụ yêu cầu quản lí
1.2.4 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty.
- Công ty sử dụng chế độ kế toán Việt Nam áp dụng cho
các doanh nghiệp sản xuất theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 theo năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiền Việt
Nam (VNĐ)
-Phương pháp tính giá xuất kho hang hóa theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: Bảng
cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài
chính. Hệ thống báo cáo này được lập theo Chế độ kế toán


Việt nam, ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Nguyên tắc xác định trị giá thực tế hàng tồn kho: Theo
giá thực tế nhập, thực xuất.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê
khai thường xuyên
- Hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Riêng đối với mặt hàng sản xuất chính của công ty là mặt
hàng Giống cây trồng, không thuộc diện chịu thuế GTGT
( Theo Điều 4 luật thuế GTGT qui định).
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THANH HÓA

2.1 Phương pháp tính lương và các khoản
trích theo lương tại công ty
2.1.1 Phương pháp tính lương
Để thanh toán tiền lương và các khoản trợ cấp, phụ cấp cho
người lao động hang tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm
công. Để lập ‘Bảng thanh toán tiền lương” cho từng người,
từng tổ, đội xưởng, phòng ban với đầy đủ nội dung chi tiết,
khoản trợ cấp các khoản khấu trừ sau khi thành lập “Bảng
thanh toán tiền lương “ của thông ty kế toán trưởng kiểm tra,
xác nhận chữ ký, Giám đốc duyệt y làm căn cứ lập phiếu và
phát lương cho công nhân viên trong Công ty
Các khoản thanh toán tiền lương, bảng kê danh sách những

người chưa lĩnh cùng phòng với các chứng từ và báo cáo thu
chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán kiểm tra
và ghi sổ


Cụ thể hình thức này là áp dụng tính lương tháng 11 năm
2013 của bộ phận hành chính của Công ty. Kế toán tiền lương
căn cứ vào bảng chấm công của các phòng lập lên gửi lên
phòng kế toán, kế toán tiền lương tiền hành lập bảng thanh
toán tiền lương.

* Cách tính lương :
Tổng số lương tháng = Lương tháng + Phụ cấp
Trong đó :
Tiền lương tháng = Thời gian làm
việc trong tháng
Phụ cấp = hê số * lương cơ bản

* Các khoản Bảo hiểm khấu trừ vào tiền lương
người lao động :
BHXH = Tổng số lương tháng * 7%
BHYT = Tổng số lương tháng * 1,5%
BHTN = Tổng số lương tháng * 1%
Do đó, hàng tháng công ty sẽ tính lương thực nhận cuối kỳ
như sau :
Số tiền thực lĩnh = Tổng số lương – các khoản giảm trừ
Ví dụ : Căn cứ vào cách tính lương trên có thể tính lương
tháng 11 năm 2015 cho bà Trịnh Thị Thu Hường – Phó Giám
Đốc cua công ty :
Mức lương tối thiểu : 1.150.000 đồng

Thời gian làm việc 26 ngày
Hệ số lương: 3,5
Hệ số chức vụ : 0,7
Khi đó ta có :
• Phụ cấp chức vụ = 0,7 1.150.000 = 805.000 đồng
• Lương tháng = ( 26 3,5 1.150.000 đ ) / 26 =
4.025.000 đồng
• Tổng cộng lương = 4.025.000 + 805.000 =
4.830.000 đồng


- BHXH khấu trừ vào lương của B hưởng là :
4.830.000 7% = 338.100 đồng
- BHXH mà công ty phải chịu tính vào chi phí là :
4.830.000 17% = 821.000 đồng
- BHYT khấu trừ vào lương của B.Hường :
4.830.000 1.5% = 72.450 đồng
- BHYT công ty phải chịu tính vào chi phí là 3% :
4.830.000 3% = 144.900 đồng
- BHTN khấu trừ vào lương của B.Hường :
4.830.000 1% = 48.300 đồng
- BHTN công ty phải chịu tính vào chi phí là 1% :
4.830.000 1% = 48.300 đồng
- KPCĐ công ty phải chịu tính vào chi phí là 2% :
4.830.000 2% = 96.600 đồng
Tổng thực lĩnh bà Hường nhận được là :
4.830.000 – 338.100 – 72.450 – 48.300 = 4.371.150 đồng

Mẫu số 02 – LĐTL
CT Cổ Phần giống cây trồng Thanh Hóa

hành theo quyết định

(ban
số 48/

2006QĐ – BTC
Ngày
14/9/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2015
TT

Họ và tên

Ngạch
bậc
lương
hoặc

Ngày trong tháng
1



13

14

15


16

17

Quy ra công
3
1



Số
công
hưởn

Cố
công
nghỉ

Số
côn
g

c
h


cấp bậc
chức vụ


A

B

C

1

1

Trịnh Thị
Thu
Hường
Nguyễn
Văn Hải
Hoàng
Đinh
Chiểu
Vũ Xuân
Mạnh
Cao Xuân
Hoàn
Nguyễn
Thanh
Tùng
Hồ Văn
Thắng
Cao Đình

Cộng


3.5

2
3
4
5
6
7
8
9

17

3
1



32

33

14

15

+

+


+

+

+

26

3.2

+

+

+

+

+

26

3

+

+

+


+

+

26

2.88

+

+

+

+

+

26

2.7

+

+

+

+


+

26

2.66

+

+

+

+

+

26

2.5

+

+

+

+

+


26

2.5

+

ô

ô

+

+

24

Người chấm công
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
ghi rõ họ tên)

16

việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
lương


13

-Lương thời gian +
phép: P
-Nghỉ không lương: KL
TS
-Hội nghị, học tập: H
T
-Nghỉ bù: NB



g
thời
gian

232

- con ốm: Cô
- Ốm điều dưỡng: ô

-Nghỉ
- Thai sản:

- Ngừng việc: N

- Tai nạn:

-Lao động nghĩa vụ: LĐ

Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký,

ngh

việc
,
ngừ
ng
việc
…%
34


Biểu số 3.2
CT Cổ phần giống cây trồng Thanh
Hóa
Bộ phận : Phòng hành chính

Mẫu 02 - LĐTL
(ban hành theo quyết định số
48/2006QĐ – BTC, ngày 14/09/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2015
TT


Họ và
tên

Chức
vụ

A

B

1

Trịnh Thị
Thu
Hường
Nguyễn
Thị Thu
Trang
Hoàng
Đình
Chiểu
Vũ Xuân
Mạnh
Cao Xuân
Hoàn
Nguyễn
Thanh
Tùng
Hồ Văn
Thắng

Cao Đinh

……….

2
3
4
5
6
7
8

Cộng

Hệ
số
phụ
cấp

Mức
lương
tối
thiểu

Ngà
y
côn
g

Thành

tiền

Các
khoản
khấu
trừ(9.5
%)

Lương
thực
lĩnh

C

Hệ
số
cấ
p
bậ
c
1

2

3

4

5


6

7

PGĐ

3,5

0,7

1.150.0
00

26

4.830.00
0

458.850

4.371.15
0

Kể
toán
trưởng
PP

3,2


0,6

1.150.0
00

26

4.370.00
0

415.150

3.954.85
0

3

0,6

1.150.0
00

26

4.140.00
0

393.300

3.746.70

0

Thủ
kho
LX

2,8
8
2,7

0,6

26

2,6
6

0,4

4.002.00
0
3.680.00
0
3.519.00
0

380.190

NV


1.150.0
00
1.150.0
00
1.150.0
00

3.621.81
0
3.330.40
0
3.184.69
5

Bảo vệ

2,5

26

2,5

2.875.00
0
2.875.00
0

273.125

Bảo vệ


1.150.0
00
1.150.0
00

30.291.
000

2.877.6
70

0,5

26
26

24

349.600
334.305

273.125

2.601.87
5
2.601.87
5
27.413.
330



Người lập biểu
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 3.3
CT Cổ phần giống cây trồng Thanh
Hóa
Bộ phận : Phòng hành chính

(Ký,

Mẫu 02 - LĐTL
(ban hành theo quyết định số
48/2006QĐ – BTC, ngày 14/09/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính

BẢNG PHÂN BỐ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Tháng 11 năm 2015
đơn vị tính VNĐ
T Ghi
TK 334 - Phải trả CNV
T có TK
đối

tượn
g sử
dụng
Lương

Các
khoả
n
khác
2

TK 338 – Phải trả phải nộp khác

Cộng có
TK 334

KPCĐ
(2%)

BHXH
(24%)

BHYT
(4,5%)

BHTN
(2%)

Cộng có
TK 338


3

4

5

6

7

8

A

B

1

1

TK
6421

277.438.
809

277.438.8
09


5.548.7
76

66.585.31
4

12.484.7
46

5.548.7
76

90.167.6
12

2

TK
6422

184.959.
206

184.959.2
06

3.699.1
84

44.390.20

9

8.323.16
4

3.699.1
84

60.111.7
41

Cộng

462.398.
015

462.398.
015

9.247.
960

110.975.
529

20.807.
910

9.247.
960


150.279
.353


5 TK 334

32.367.86
1

6.935.97
0

4.623.9
80

43.927.8
11

Nguồn phòng kế
toán
Thanh Hóa, ngày 30
tháng 11 năm 2015

Người lập biểu
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
ghi rõ họ tên)

Phòng hành chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký,

Số 3.4
Công ty Cổ phần giống cây trồng
Thanh Hóa
Phòng hành chính
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 11 năm 2015

Mẫu số 02 – TT
(ban hành theo quyết định số
48/2006QĐ – BTC
Ngày 14/09/2016 của Bộ trưởng Bộ
Chính)
Quyển số : …….
Số : …………
Nợ TK 3341 :

462.398.015
Có TK 111 :
462.398.015
Họ và tên người nhận : Hồ Thị Thảo
Địa chỉ : Phòng hành chính
Lý do chi tiền : Thanh toán lương CBCNV văn phòng Công ty
tháng 11 năm 2015
Số tiền : 462.398.015 VNĐ
Viết bằng chữ : Bốn trăm sáu mươi hai triệu ba trăm chín
mươi tám nghìn không trăm mười lăm đồng chẵn

Kèm theo một tập chứng từ gốc


Các bộ phận
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm
Giám đốc
Kế toán trưởng
thêm giờ
Ngân hàng
Thủ quỹ
Người lập
Người nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,
- Giấy báo nợ
họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
Đã nhận đủ số tiền ( viết
bằng chữ ): Bốn tram sáu
mươi hai triệu ba tram chin
mươi tám nghìn không tram
mười lắm đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc. đá quý )…………………………….
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………….
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Các phiếu chi khác được lập tương tự cho từng bộ phận


- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết 111, 112

2.2 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty.
2.2.1 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản
khác với người lao dộng kế toán sử dụng :
* Tài khoản 334 “ Phải trả công nhân viên”
Tài khoản này dung để phản ánh các khoản thanh toán với
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,
tiền phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản về thu nhập
của công nhân viên và lao độn

(1)

-

Kế toán tiền lương
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bố tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
sổ cái 334
(5)

(4)



(3)
(2)

Thủ trưởng
(4)

- Xét duyệt

Thủ quỹ
- Chi lương
- Sổ quỹ

Sơ đồ 3.5 Quy trình kế toán tại Công ty

Giải thích :
(1)

(2)

(3)

(4)

Cuối tháng, các tổ và các phòng ban chuyển Bảng chấm
công, bảng chấm công làm thêm giờ cho kế toán tiền
lương. Dựa vào chứng từ này, kế toán tiền lương lập
bảng than toán lương cho các bộ phận.
Bảng thanh toán lương được trình Kế toán trưởng và
giám đốc kí duyệt, sau đó được chuyển sang cho kế toán
thanh toán

Kế toán thanh toán căn cứ vào Bảng thanh toán lương
được xét duyệt, lập Phiếu chi lương chuyển cho Thủ quỹ.
Ngoài ra, kế toán còn lập Ủy nhiệm chi để chuyển khoản
trả lương cho những người lao động của tài khoản ngân
hàng.
: Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi tiến hành lương cho công
nhân viên rồi ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển lại Phiếu chi
lại cho kế toán thanh toán. Ngân hàng sau khi đã chuyển
khoản, gửi Giấy báo nợ cho Công ty. Căn cứ vào phiếu
chi và giấy báo nợ, kế toán thanh toán vào sổ chi tiết
111,112.


(5)

: Sau khi đã ghi sổ, kế toán thanh toán chuyển Phiếu chi
cho kế toán tiền lương. Dựa vào bảng phân bổ cùng
Phiếu chi, kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi đăng kí vào sổ
đăng kí CTGS, sau đó sẽ ghi vào Sổ Cái 334

2.3 Hạch toán chi tiết ( định khoản)
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 9/2015 tại Công
ty Cổ phần Giống cây trồng Thanh hóa :
-Ngày 02/9 căn cứ vào phiếu chi, chi thưởng ngày quốc
khánh 2/9 theo hiệu quả công việc số tiền là 24.000.000đ
Nợ TK 334 : 24.000.000 đồng
Có TK 111 : 24.000.000 đồng
-Ngày 6/9, căn cứ vào giấy ủy nhiệm chi, chi trả tiền trợ
caaos mất việc làm cho CN số tiền là 20.348.489 đồng.
Nợ TK 334 : 20.348.489 đồng

Có TK 112 : 20.348.489 đồng.
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán lương, kế toán tính
lương trả cho CNV : Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
462.398.015 đồng.
Nợ TK 642 : 462.398.015 đồng
Có TK 334 : 462.398.015 đồng.
- Ngày 30/9, căn cứ vào phiếu chi, thanh toán toàn bộ tiền
lương cho nhân viên.
Nợ TK 334 : 462.398.015
Có TK : 462.398.015 đồng.


Công ty Cổ phần Giống Cây
rồng
Số 664, Đường Bà Triệu, TP Thanh
óa

Mẫu số B01-DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 1108
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Đơn vị tính :
VNĐ
Ngày


Số

Trích
yếu

Số hiệu tài
khoản
Nợ


........
Ngày
CKT481 Tiền
642
30/09 7
lương
T9 cho
BP
QLDN
.......
Tổng
cộng
Kèm theo.....chúng từ gốc
kế toán

334

Số tiền

Ghi

chú

462.398.
015

462.398.
015
Nguồn: phòng
Ngày 30/09/2015

Người lập phiếu
(Ký ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)


Công ty Cổ phần Giống
cây trồng
Số 664, Đường Bà Triệu, TP
TH

Mẫu số B01-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC

SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2015
Đơn vị tính:

VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số
hiệu
A
1108

Ngày,
tháng
B
30/09

Cộng tháng 9

Số tiền

1
462.398.
015

Chứng từ chứng
từ
Số hiệu Ngày,
tháng
A
B

Cộng tháng 9

Số tiền


1

462.398.
015
Ngày

30/09/2015
Người lập phiếu
( Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký , ghi rõ họ tên)

Các mẫu sổ sách giấy tờ công ty sử dụng đều đúng chuẩn
mực kế toán, được bộ tài chính quy định.
* Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Theo chế độ quy định của Nhà nước các khoản trích theo
lương được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ qui định trên
tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp ( chức
vụ, khu vực,...) của công nhân viên chức thực tế phát sinht
trong tháng, theo chế độ hiện hành, tỉ lệ trích


BHXH+BHYT+KPCĐ+BHTN là 32,5% tổng quỹ lương, trong đó
23% đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được trích vào chi
phí kinh doanh vào 9,5% còn lại do người lao động đóng góp

và được khấu trừ vào lương.
Chi tiết:
TK 3382- Kinh phí công đoàn
TK 3383-Bảo hiểm xã hội
TK 3384- Bảo hiểm y tế
TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp.
*Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-Ngày 30/9, căn cứ vào chứng từ phân bổ các khoản bảo hiểm
vào chi phí, kế toán định khoản :
Nợ TK 642: 150.279.353
Có TK 338: 150.279.353
-Ngày 30/9, khấu trừ vào lương các khoản BHXH,BHYT,BHTN.
Nợ TK 334: 43.927.811
Có TK 338: 43.927.811
-Ngày 30/09, căn cứ vào ủy nhiệm chi, nộp toàn bộ
BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho cơ quan nhà nước.
Nợ TK 338: 194.207.164
Có TK 112: 194.207.164
Công ty Cổ phần giống cây trồng
Thanh Hóa.
Số 664, Đường Bà Triệu, P.Điện
Biên,TPTH

Mẫu số B01-DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng
BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 1108
Ngày 30 tháng 09 năm 2015


Ngày

30/09

Số

Trích yếu

..........
CKT481 Phân bổ các
7
khoản bảo hiểm
vào chi phí
........................
Tổng cộng

Số hiệu
tài khoản
Nợ


Số tiền

642

150.279.3

53

338

Ghi
chú

150.279.
353
Nguồn: phòng kế

Kèm theo...chứng từ gốc
toán

Ngày 30 tháng 09 năm
2015
Người lập phiếu
trưởng

Kế toán

(Ký ghi rõ họ tên)
họ tên)

(Ký ghi rõ

Công ty Cổ phần giống Cây trồng
Thanh Hóa
Số 664, Đường Bà Triệu,P.Điện Biên,
TPTH


Mẫu số B01
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 9 năm 2015
Tên tài khoản: KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Số hiệu: 3382
Đơn vị
tính: VNĐ
Ngày
tháng
A

Chứng từ
SH
B

NT
C

Diễn giải
D
I, Số dư đầu
tháng

TK

ĐƯ
E

Số phát sinh

Số dư

Nợ
1

Nợ Có
3
4
3.419.
815


2


II, Số phát sinh
đầu tháng
30/09

30/09

Trích KPCĐ

642


30/09

30/09

Khấu trừ lương
người lao động

334

30/09

Nộp KPCĐ

112

30/09

UNC
806

Cộng số phát
sinh
Số dư cuối kì

3.005.5
87
0
3.005.5
87
3.005.

587

3.005.
587
3.419.
815

trang này có…. Trang đánh số từ trang
số 01 đến trang
Nguồn:
phòng kế toán
Ngày 30 tháng
11 năm 2015

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)

Công ty Cổ phần giống cây trồng
Thanh Hóa
Số 664, Đường Bà Triệu, P.Điện Biên,
TPTH

Giám đốc
(Ký ghi rõ họ
tên)


Mẫu số B01-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BT

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 09 năm 2015
Tên tài khoản: BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số hiệu : 3383


Ngày
thán
g
A

Chứng từ

Diễn giải

TK
ĐƯ

Số phát sinh

Số dư

SH
B

D


E

Nợ
1

Nợ
3

NT
C

30/09
30/09
30/09

30/09
30/09
UNC80
6

30/09

I, Số dư
đầu kỳ
II, Số phát
sinh đâu
tháng
Trích BHXH
Khấu trừ

lương người
lao động
Nộp BHXH


2

642
334

25.547.490
3.074.947

112

28.662.737 28.662.737

Cộng số
phát sinh
Số dư cuối


28.662.73
7

28.662.73
7

41.037.7
3


Trang này có...trang, đánh số từ trang số 01 đến
trang...
Nguồn:
phòng kế toán
Ngày 30 tháng 09
năm 2015
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)


4
41.037.7
3

Giám đốc
(Ký ghi rõ họ
tên)

Các sổ chi tiết các tài khoản 3384,3389 khác
tương tự như mẫu đã nêu ở trên.

2.4 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty
2.4.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả cho

người lao động, kế toán sử dụng “Tài khoản 334-“ Phải trả
người lao động”


×