Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

Hình ảnh hốc mắt, BS. CAO THIÊN TƯỢNG, KHOA CĐHA-BVCR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 80 trang )

Hình ảnh hốc mắt

BS. CAO THIÊN TƯỢNG
KHOA CĐHA-BVCR


Một số chuỗi xung trong khảo sát hốc mắt
 T1W

SE +/-FS, AXIAL, CORONAL,
SAGITTAL
 T2W SE FS/STIR: AXIAL, CORONAL
 T1W SE FS + Gd, AXIAL, CORONAL,
SAGITTAL OBLIQUE


Các chỉ định tiêm thuốc tương
phản từ trong MRI hốc mắt
CÁC TỔN THƯƠNG NHÃN CẦU:
 R/O U nội nhãn
 U vs. bong võng mạc không do u
 R/O viêm nội nhãn
 R/O Các tổn thương nhiều ổ



Các chỉ định tiêm thuốc tương phản
từ trong MRI hốc mắt
BỆNH LÝ HẬU NHÃN CẦU:
 Khối choán chỗ quanh thị vs. tk thị
 R/o meningioma


 R/o viêm tk thị
 R/o viêm hốc mắt
 Xác định đặc điểm tổn thương choán chỗ



Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Các kỹ thuật hình ảnh hốc mắt
 CT
 MRI

 CT
• + Linh hoạt nhất
• + Chi tiết xương hoặc đóng vôi
• + Độ phân giải không gian/thời

gian
• - Cườm do tia xạ
• - Ảnh giả cứng hóa chùm tia do
răng
 MRI:
• + Tốt hơn cho thần kinh thị và u
• + Không tia xạ
(Wichmann & Muller-Forell, 2004)
(Wichmann & Muller-Forell, 2004)

- Phân giải thời gian kém
• - Phải tầm soát dị vật kim loại

trong hốc mắt trước khi chụp MRI



Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Các kỹ thuật hình ảnh hốc mắt
 CT
 MRI
 Siêu

âm
 X quang qui
ước
 Chụp mạch

 Siêu

âm:

• Tốt cho tổn thương trong nhãn cầu

hoặc dị vật hốc mắt
• Kém xuyên thấu
X

quang:

• Chủ yếu để tầm soát dị vật trước


khi chụp MRI
• Không hữu ích cho mô mềm
 Chụp

mạch:

• Tốt cho di dạng mạch máu và các

u giàu mạch máu
• Xâm lấn và mất thời gian


Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Giải phẫu hốc mắt trên CT
4

3

5

2

1

1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.

12

8.

13
8
6

7
9

11

10

(Wichmann & Muller-Forell, Eur J Radiol., 2004)

9.
10.
11.
12.
13.

Xương gò má
Vách mũi

Tuyến lệ
Củng mạc
Thể thủy dịch
Tk thị
Cơ thẳng trong
Cơ thẳng ngoài
Khe ổ mắt trên
Ống thị
Tuyến yên
Xoang sàng
Xoang bướm


Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Giải phẫu hốc mắt trên CT
12
6 1 2

3

5
7

1.

4

2.

3.

8

4.

8

5.
6.

9

7.

9

8.
9.
10

11

10.
11.

(Wichmann & Muller-Forell, Eur J Radiol., 2004)

12.


Tk thị
Động mạch mắt
Cơ thẳng trên
Cơ thẳng dưới
Cơ thẳng trong
Cơ thảng ngoài
Cơ chéo trên
Xoang sàng
Xoang hàm
Xoăn mũi dưới
Xương gò má
Xương trán


Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Normal MRI of the Orbits

(Wichmann & Muller-Forell, Eur J Radiol., 2004)

Xóa mỡ cải thiện khả năng nhìn rõ dây
thần kinh thị do mỡ hậu nhãn


Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Giải phẫu hốc mắt
Mỡ ngoài nón


Nhãn cầu
X. Gò má

Cơ thẳng ngoài
Mỡ trong nón
Cơ thẳng trong

Thần kinh thị
Vòng Zinn
xoang sàngs
(Wichmann & Muller-Forell, Eur J Radiol. 2004)


Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Giải phẫu hốc mắt
Mỡ ngoài nón

Nhãn cầu
X.Gò má

Nhãn cầu
Khoang trong nón
Nón cơ

Cơ thẳng ngoài
Mỡ trong nón
Cơ thẳng trong


Thần kinh thị
Vòng Zinn

(Wichmann & Muller-Forell, Eur J Radiol. 2004)

Khoang ngoài nón


Glenn Yiu
Gillian Lieberman, MD

Giải phẫu hốc mắt
Extraconal fat

Eyeball
Zygomatic
bone

Nhãn cầu
Khoang trong nón



Glioma tk thị
U màng não
Tĩnh mạch dãn

Lateral rectus




Intraconal fat

Nón cơ

Medial rectus

Optic nerve
Annulus of Zinn




Khoang ngoài nón


(Wichmann & Muller-Forell, Eur J Radiol. 2004)

Giả u hốc mắt
Bệnh mắt tuyến giáp

Viêm tế bào hốc mắt


HỐC MẮT BÌNH THƯỜNG


Hốc mắt bình thường


Nhãn cầu


Cơ thẳng
trong

Tk thị

Cơ thẳng
ngoài



PHÂN CHIA KHOANG HỐC MẮT
Khoang trước: mi mắt, tuyến
lệ và mô mề phía trước
 Khoang sau (hậu nhãn cầu):
trong nón, ngoài nón



Khoang trong nón


Khoang trong nón
Tổn thương thần kinh thị
Viêm thần kinh thị
 Glioma thần kinh thị
 U màng não thần kinh thị
 Dãn bao thần kinh thị




Viêm thần kinh thị

Axial T1W Gd FS


Viêm
thần
kinh
thị

Axial T1W Gd FS



Viêm thần kinh thị







Người lớn < 45 tuổi, nữ >> nam
Nguyên nhân: MS, viêm nhãn cầu, thoái hóa,
thiếu máu, viêm màng não
Triệu chứng: Khởi bệnh mất thị lực một bên sau
vài giờ đến vài ngày, kèm cử động mắt đau.

CT: từ bình thường đến lớn nhẹ dây tk thị và
chéo thị, có thể bắt quang
MRI: lớn nhẹ, bắt thuốc thần kinh thị
Tiên lượng: cải thiện tự phát, 1-2 tuần


Glioma thần kinh thị


Glioma thần kinh thị


×