Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài giảng Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau xuất viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 32 trang )

Carol Quayle & Anne Millar


Đại cương
Mẹ
 Chăm sóc thể chất
 Chăm sóc vú
 Vết may
 Sản dịch
 Sự bài tiết
 Chăm sóc tinh thần
 Ngủ, nghỉ ngơi
 Dấu hiệu trầm cảm
 Coping


 Da
 Màu sắc da
 Tình trạng chung
 Cân nặng
 Bú mẹ
 Sự bài tiết
 Phân
 Nước tiểu
 Hoạt động


Chăm sóc vú
Tình trạng vú
 Mềm hay căng tức
 Tình trạng tuyến vú


 Triệu chứng viêm vú
 Tình trạng núm vú
 Có mặc áo nâng

ngực


Tình trạng vú

Viêm tuyến vú

Việc bú mẹ
 Kiểm tra núm vú

Nứt núm vú

 Nứt đầu vú
 Chảy máu núm vú
 Tình trạng viêm đỏ

vú (viêm tuyến vú)
 Áp – xe vú
 Discharge

Áp – xe vú nhiễm khuẩn


Tình trạng vú khi cho trẻ bú bình
 Kiểm tra vú không có hiện


tượng tắt sữa
 Vú mềm không có hiện
tượng lên sữa
 Không có dấu hiệu viêm



Chăm sóc vết may
Vết may tầng sinh môn
• Giữ khô và sạch
• Không nhiễm khuẩn
• Không rỉ dịch
• Tình trạng vết may
Chăm sóc
• Vệ sinh bộ phận sinh dục
• Nước chín
• Nước muối pha loãng
• Thay băng thường xuyên


Chăm sóc vết mổ
Vết mổ sanh
 Khô, sạch

 Sự tiết dịch
 Các mũi khâu hoặc kẹp
Chăm sóc
 Giữ sạch vết may

 Thay băng vết mổ nếu


có thấm dịch


Sản dịch
 Lượng sản dịch sẽ nhiều

hơn so với lượng máu kinh
bình thường
 Lượng sản dịch thay đổi khi
cho bé bú mẹ
 Máu sản dịch sẽ ra nhiều
hơn khi ngồi dậy

 Sản dịch lúc đầu đỏ tươi,

chuyển sang màu đỏ sậm
hay nâu (máu cũ)
 Màu nhạt dần sau 3 – 6
tuần

Kiểm tra tính chất sản
dịch:
 Không có mùi hôi
 Không có máu cục
 Không có sốt


Đối với mẹ


Dinh dưỡng
 Cần ăn nhiều
 Uống nhiều nước

 Những thức ăn thông

thường
 Thịt
 Các sản phẩm từ
sữa
 Các loại rau, quả
 Ngũ cốc
 Uống ít nhất 8 ly
nước mỗi ngày
(240ml mỗi ly)


Sự bài tiết

Chức năng bàng
quang
 Tiểu hết nước tiểu

mỗi lần đi tiểu
 Đi tiểu nhiều lần
trong ngày
 Không tiểu gắt, buốt
 Nước tiểu không
nặng mùi
 Tiếp tục các bài tập

sàn chậu


Sự bài tiết
Đại tiện
 Đi tiêu mỗi ngày (1 hoặc
2 lần)
 Phân mềm
 Vệ sinh bộ phận sinh dục
sau khi đại tiện
 Ăn nhiều rau, trái cây


Mối quan hệ mẹ - con

Mẹ cần
 Nhìn con
 Bắt đầu sự chăm sóc
bằng việc cho bú mẹ
 Mỉm cười và nói chuyện với bé
 Ôm ấp trẻ, vuốt ve và nựng nịu trẻ


Các dấu hiệu trầm cảm sau sanh
 Dễ thay đổi
 Buồn chán
 Lo lắng
 Dễ bị kích thích
 Suy nghĩ tiêu cực
 Mất ngủ hoặc ngủ suốt


ngày
 Thích gây rối – không
muốn ăn hoặc luôn
thèm ăn

 Cảm giác không

thể làm bất cứ
việc gì
 Sợ ở một mình và luôn nghĩ
rằng mình là một bà mẹ tồi
 Mất tự tin


Vai trò của cha mẹ
 Sự chuẩn bị cho trẻ ăn
 Tắm trẻ
 Thay tã


Chuẩn bị cho trẻ bú bình
 Bình sữa
 Luộc sôi hoặc khử

khuẩn bằng hóa chất
tất cả bình sữa, núm
vú và nắp bình sữa
trong một dụng cụ
bằng nhựa dẻo hoặc

trong nồi
+


Khi có khách đến thăm
 Khách đến thăm, cần

phải
 Giúp cha, mẹ đứa
trẻ những việc vặt
trong nhà
 Mẹ của bé cần quan
tâm đến các cuộc
viếng thăm này


Môi trường
 Nữ hộ sinh đến thăm mẹ

và bé trong vòng 24 giờ
sau xuất viện
 Thông thường chỉ đến
một lần ngoại trừ những
trường hợp gặp khó khăn
thì đến hai hoặc ba lần


Các hoat động của mẹ

Nghỉ ngơi

 Mẹ cần được nghỉ ngơi
sau khi bé ngủ
 Giấc ngủ ban đêm và
những giấc ngủ ngắn
ban ngày giữa các cử bú
rất quan trọng

Các hoạt động thể chất
 Cần thực hiện trở lại các
bài thể dục trước sanh,
như
 Đi bộ
 Làm những công việc

thường ngày khi rảnh rỗi
 Tập thể dục sau sanh


Môi trường chung quanh
 An toàn
 Dây điện – để ngoài tầm
với của trẻ em, sửa lại
chỗ bong tróc
 An toàn trên xe hơi
 Việc chơi với những
đứa trẻ lớn
 Những con
vật nuôi



Sự hỗ trợ
 Sự hỗ trợ của gia đình và cộng đồng
 Nhân viên chăm sóc sức khỏe tại địa

phương cần theo dõi và đánh giá sự
tăng trưởng và phát triển của trẻ
 Kết hợp các dịch vụ và nhu cầu chăm sóc
sức khỏe
 Nhận biết được những nhu cầu chăm sóc
có thể thực hiện được tại địa phương


Khám bé


Nơi bé ngủ

 Quan sát nơi bé nằm ngủ
 Môi trường xung quanh
 Sự sạch sẽ, nệm phải

cứng và đúng kích
thước của nôi và không
dùng gối
 Đặt trẻ nằm ngửa, đặt
bé nằm cuối nôi
 Đặt nôi trong phòng
ngủ của cha, mẹ

 Môi trường luôn đảm bảo


sạch sẽ và thoáng


Da của trẻ

 Hai mắt sạch
 Da hồng hào – không

vàng da hay đã hết vàng
da
 Không nổi mẩn hay nốt
ban đỏ


Hành vi
 Cách cho trẻ ăn
 Lượng thức ăn – số lần cho

ăn, thể tích sữa trong bình
 Ăn quá ít hay quá nhiều
 Sự bài tiết
 Số lần tiêu
 Lượng nước tiểu – trẻ
tiểu ướt tã 7 – 8 lần trong
ngày


Hành vi
Thói quen ngủ

Vừa bú vừa ngủ
Bú sau khi ngủ dậy
Trẻ thoả mãn sau khi
được bú
Hoạt động của trẻ khi
thức dậy


×