Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

thiết kế và tính toán máy tách hạt bắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP CỬU LONG
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
LỚP CƠ KHÍ

Giáo Viên Hướng Dẫn

Sinh Viên Thực Hiện

Ths. Trần Quốc Khánh

Võ Ngọc Gol
MSSV: 05.011.005

Vónh Long, Tháng 07 năm 2008


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

…………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………


……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Vónh Long, Ngày
tháng
năm 2008
Giáo viên hướng dẫn

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

Vónh Long, Ngày
tháng năm 2008
Giáo Viên Phản Biện

SVTH: VÕ NGỌC GOL


Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Lời cảm ơn!
Trải qua 4 năm ngồi trên ghế nhà Trường Đại Học
Dân Lập Cửu Long. Mái trường mà em đã gắn bó với biết
bao kỹ niệm đẹp cùng thầy cô và bạn bè chung lớp, chung
trường. Em đã được quý Thầy, Cô truyền đạt vô vàng kiến
thức về lý thuyết cũng như sự vận dụng sáng tạo từ lý
thuyết vào thực tế của quá trình sản xuất của đời sống
thường ngày. Trước hết, Em xin chân thành cảm ơn ban
giám hiệu, cùng đoàn thể quý thầy, cô trong Trường Đại
Học Dân Lập Cửu Long. Em xin chân thành cảm ơn Thầy
Trưởng khoa kỹ thuật công nghệ, Thầy chủ nhiệm của lớp
Em, và cùng đoàn thể quý Thầy, Cô trong khoa đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho chúng Em được rèn luyện từ
phẩm chất đạo đức đến trang bò cho Chúng Em kiến thức
của chuyên ngành đã học để va chạm vào thực tế của nền
sản xuất. Trong quá trình học tập tại trường chúng em đã
được quý thầy cô hướng dẫn đi thực tập như: thực tập công
nhân ở Trường Trung Học Cơ Điện Và Kỹ Thuật Nông
Nghiệp Nam Bộ, thực tập về động cơ ở Trường Cao Đẳng
Nghề An Giang.
Trong suốt thời gian dài thực tập Em thành thật
cảm ơn tập thể Thầy, Cô đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi

cho Em thực tập. Em xin chân thành cảm ơn thầy
Trần Quốc Khánh đã tận tình hướng dẫn cho em để hoàn
thành đề tài tốt nghiệp.
Vónh Long, Ngày 26 tháng 6 năm 2008.
Sinh viên thực hiện.
VÕ NGỌC GOL

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Mục lục
Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn …………………………….… …. 1
Nhận xét của giáo viên phản biện …………………………………… .. 2
Lời cảm ơn ............................................................................................. 3
Mục lục .................................................................................................. 4
Lời nói đầu ............................................................................................ 7
PHẦN NỘI DUNG:
Chương I: CƠ SỢ LÝ THUYẾT………………………………………… 8
I. Sơ lược về cây ngô ……………………………..…………….……… 8
II. Đặc tính………………………………………………………………. 9
1. Đặc điểm thực vật học…………………………………………… 9
2. Yêu cầu về các điều kiện sống.................................................... 9
3. Chất dinh dưỡng ........................................................................... 10

III. Giống ngô. ....................................................................................... 10
1. Đặc điểm của giống ngô. ............................................................ 10
2. Các giống ngô. ............................................................................ 10
IV. Bệnh và sâu hại trên ngô. .............................................................. 11
V. Thu hoạch và bảo quản.................................................................... 11
1. Thu hoạch................................................................................... 11
2. Bảo quản. ................................................................................... 11
VI. Các chủng loại sản phẩm của ngô. ................................................ 12
VII. Kết luận về cơ sỡ lý thuyết. .......................................................... 12
Chương II: KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỦNG LOẠI MÁY ĐANG SỬ DỤNG
........................................................................................................... 13
I. Khảo sát ........................................................................................... 13
1. Khái quát chung về máy thu hoạch ngô. .................................... 13
2. Giới thiệu một số máy công cụ, máy thu hoạch ngô đang sử dụng ở
nước ta. .................................................................................................... 17
II. Phân tích ưu nhược điểm của những loại máy nêu trên.................. 25
1. Chất lượng làm việc khi tẽ hạt ngô, ưu điểm và nhược điểm của máy
tẽ ngô quay tay........................................................................................ 25
SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

2. Chất lượng làm việc khi tẽ hạt ngô, ưu điểm và nhược điểm của máy
tẽ ngô TN – 4........................................................................................... 26
3. Chất lượng làm việc khi tẽ hạt ngô, ưu điểm và nhược điểm của máy

tẽ ngô BBTH – 1,5........................................................................................ 26
4.

Chất lượng làm việc khi tẽ hạt ngô, ưu điểm và nhược điểm của máy

tẽ ngô BBTH – 1,5........................................................................................ 27
5. Chất lượng làm việc khi tẽ hạt ngô, ưu điểm và nhược điểm của máy
liên hợp thu hoạch bắp ngô BTN – 02 .......................................................... 27
III. Chọn phương án thiết kế ................................................................ 27
Chương III: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÁY BÓC BẸ VÀ TẼ HẠT
NGÔ TƯƠNG TỰ NHƯ MÁY BBTH – 1,5............................................... 28
I. Tính toán quá trình tách, phân loại và làm sạch hạt. ....................... 28
* Quá trình làm việc của bộ phận đập. .............................................. 28
1. Vận tốc trống đập. ..................................................................... 28
2. Lực đập....................................................................................... 30
3. Công suất cần thiết và phương trình cơ bản của trống đập. ....... 31
4. Thông số của bộ phận đập. ........................................................ 34
* Quá tình làm việc của sàng . ........................................................... 35
1. Tính chất cơ lý của hạt trong lúc làm việc. ................................ 35
2. Chế độ động học đối với sàng phẳng. ........................................ 35
* Quá trình làm việc của quạt. ........................................................... 39
1. Sự làm việc của luồng không khí. .............................................. 39
2. Tính toán thông số quạt.............................................................. 39
II. Chọn công suất động cơ. ................................................................. 41
1. Công suất cần thiết trên quạt. .................................................... 41
2. Công suất cần thiết trên trống tẽ. ............................................... 41
3. Công suất cần thiết trên sàng,.................................................... 41
4. Chộn động cơ.............................................................................. 42
III. Phân phối tỉ số truyền và hệ thống truyền động............................ 42
1. Phân phối tỉ số truyền................................................................. 43

2. Hệ thống truyền động đai thang................................................. 44
IV. Tính toán thiết kế trục, then và khung sườn. ................................. 50
SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

1. Tính toán thiết kế trục................................................................. 50
2. Tính toán thiết kế then cho trục III............................................. 61
3. Tính toán thiết kế khung sườn .................................................... 64
Chương IV. QUY TRÌNH GIA CÔNG CÁC CHI TIẾT CHÍNH ........ 71
I. Quy trình gia công trục của quạt trục I............................................. 72
1. Nguyên công tiện trơn................................................................ 72
2. Nguyên công tiện răng. .............................................................. 72
II. Quy trình gia công trục của trống tẽ (trống đập) trục II.................. 72
1. Nguyên công tiện trơn................................................................ 72
2. Nguyên công tiện răng. .............................................................. 73
III. Quy trình gia công trụccủa cam kệch tâm trục III ......................... 73
1. Nguyên công tiện trơn................................................................ 73
2. Nguyên công khoan rãnh then lắp bánh đai............................... 73
3. Nguyên công hàn trục để đạt biên độ dao động 40mm ............. 73
IV. Quy trình gia công trống tẽ (trống đập). ........................................ 73
1. Nguyên công toạ thành chi tiết vòng. ........................................ 74
2. Nguyên công lắp thanh răng của trống tẽ vào thanh trống. ....... 75
3. Nguyên công lắp vòng tròn của trống tẽ vào trục trống tẽ. ....... 75
4. Nguyên công lắp tấm đẩy lõi ngô ra khỏi máy.......................... 75

Chương V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 76
I.

Kết luận........................................................................................... 76

II. Kiến nghò......................................................................................... 76
Tài kiệu tham khảo. ................................................................................ 77

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

LỜI NÓI ĐẦU
---0

O0---

Trong nhiều thế kỉ qua, từ lạc hậu cho đến hiện đại hoạt động sản
xuất là một công việc không thể thiếu trong lónh vực đời sống của con người. Vì
thế máy móc là nguồn lao động hiệu quả nhất để thay thế người lao động và
máy móc giữ một vai trò quan trọng trong nhiều lónh vực sản xuất nhằm giảm
nhẹ sức lao động, tăng năng suất lao động và an toàn lao động ……

Ở nước ta cây ngô là cây lương thực đứng thứ hai sau cây lúa. Các
lónh vực sản xuất ngô hiện nay có nhu cầu ngày một tăng về máy móc, do đó

phải có một giải pháp phù hợp để sản xuất ngô được hiệu quả hơn ở khâu tách
hạt ngô ra khỏi lõi… Nhu cầu đó cần được đáp ứng với những máy móc tách ngô
gọn nhẹ, dễ sử dụng và đáp ứng được tính bền, tính kinh tế phù hợp với không
gian làm việc và điều kiện làm việc cho phép ở từng đại phương.

Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp về tính toán và thiết kế
máy tách hạt ngô em đã được học hỏi kiến thức thực tế và cũng cố nhiều kiến
thức mà quý thầy, cô đã truyền đạt cho em.

Em xin chân thành cảm ơn thầy TRẦN QUỐC KHÁNH và thầy
PHAN THANH TÙNG cùng các thầy, cô trong Khoa Kỹ Thuật Công Nghệ đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện :
Võ Ngọc Gol

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

CHƯƠNG I

CƠ SỢ LÝ THUYẾT
I. SƠ LƯC VỀ CÂY NGÔ
Cây Ngô (zea mays).


Hình1. Hình ảnh về cây ngô.
Ngô (còn gọi là bắp) là cây lương thực quan trọng đứng thứ ba sau lúa
nước và lúa mì. Ở nhiều vùng đất cao, không chủ động nước tưới, cây ngô trở
thành cây lương thực chủ yếu.
Về giá trò dinh dưỡng, ngô không thua kém so với lúa gạo. Sau đây là số
calo và hàm lượng các chất dinh dưỡng của ngô so với lúa và lúa mì (tính cho
100g hạt tươi).
Cây

Calo

Gluxit Protein

Lipit

Canxi Phôtpho

Vi.A

Vi.B1

Vi.C

(g)

(g)

(g)

(g)


(mg)

(mg)

(mg)

(mg)

(mg)

Ngô

349

71.7

9.1

4.2

14

245

0.27

0.29

0


Lúa

366

80.4

6.4

0.8

24

135

0

0.10

0

Lúa

346

52.0

7.5

1.0


15

-

Vết

0.20

2.0


Bảng 1: Thể Hiện So Sánh Hàm Lượng Các Chất Dinh Dưỡng.


Như vậy là về số calo, ngô tương đương lúa và lúa mì.

 Về lượng gluxit (chất bột), ngô gần bằng lúa và cao hơn lúa mì.
 Về protein (chất đạm ) và lipit (chất béo) ở ngô cao hơn hẳn lúa và
lúa mì.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH


 Đặc biệt trong thành phần chất protein, ngô chứa nhiều các axit
amin không thay thế, như các lisin, tryptophan, leusin… Trên thế giới, Mỹ là
nước trồng nhiều ngô nhất (gần 30 triệu ha), sau đó là Trung Quốc (20 triệu ha),
năng suất ngô cao nhất là Hy Lạp (9,4tấn /ha), Italia (7,6 tấn/ha).
Ở nước ta cây ngô là cây lương thực thứ hai sau cây lúa.
Năm 2000 diện tích trồng ngô cả nước khoảng 715.000 ha, sản lượng 2
triệu tấn, năng suất nói chung còn thấp, chỉ đạt 2,7 - 4tấn/ha.
Các tỉnh trồng nhiều là Đồng Nai, Đắk Lắk, Sơn La, Hà Giang, Thanh
Hóa, Nghệ An (mỗi tỉnh trên 40.000 ha).
II. ĐẶC TÍNH
1. Đặc điểm thực vật học.
Cây ngô (zea mays) là cây ngắn ngày thường niên thuộc họ Hòa Thảo
(gramineae hoặc poasceae).


Rễ: thuộc loại rễ chùm, ăn nông, phân bố chủ yếu ở tầng đất mặn

sâu 20 cm. Có hai loại rễ là rễ chính và rễ phụ.


Thân: phần lớn các giống ngô có chiều cao từ 180 – 210 cm.



Lá: hình lưỡi mác, dài 1- 1,5 m, rộng 7 – 10 cm, màu xanh đậm, hai

bên rìa lá có rai cứng nhỏ, mặt lá hơi nhám.


Hoa và trái: ngô là cây đơn tính, gồm hoa đực và hoa cái.




Sau khi thụ phấn, noãn tạo thành hạt, đóng thành trái bắp. Trái bắp

dài 15 – 20 cm, rộng 4 – 6 cm, gồm 12 – 14 hàng hạt, mõi hàng có 25 – 35 hạt.
Mõi cây ngô có 1 bông cờ và 1 – 2 bắp.
Ngô là cây dò hoa thụ phấn, hiện tượng thụ phấn chéo (tạp giao) rất cao.


Hạt: hạt ngô hình tròn, bầu dục hoặc hình răng ngựa.



Vỏ hạt mỏng, láng bóng, màu trắng, vàng hoặc đỏ hồng, có màu

hạt hơi tím, đường kính hạt 5 – 8 mm.
2. Yêu cầu các điều kiện sống
2.1.

Khí hậu:

Cây ngô có thể sinh trưởng trong phạm vi nhiệt độ từ 15 – 350C, thích hợp
nhất từ 20 – 300C.
Thiếu ánh sáng thân cây nhỏ, lá nhạt màu, quang hợp yếu và năng suất
giảm.
SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 10



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Đất đai.

Cây ngô có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau nhưng cần thoát nước
tốt. Thích hợp nhất là loại đất nhẹ, độ màu mỡ cao, đất bãi phù sa ven sông. Độ
pH từ 5,5 – 8,0.
Với yêu cầu khí hậu và đất như trên, các vùng sinh thái nước ta đều có thể
trồng được cây ngô.
3. Chất dinh dưỡng:
Cây ngô cũng cần đầy đủ các chất đa lượng đạm (N), Lân (P), và kali (K).
Đồng thời cần một ít các chất trung và vi lượng như canxi (Ca), lưu huỳnh (S),
magiê (Mg), kẽm (Zn), đồng (Cu) và Bo (B)…
 Đạm: Chất đạm cần cho sự tăng trưởng thân lá, là nguồn dinh dưỡng chủ
yếu tạo thành hạt.
 Lân: Lân tạo điều kiện cho bộ rễ phát triển mạnh, tăng khả năng quang
hợp, hạt to và chắc.
 Kali: kali giúp tăng cường sự hấp thu và tổng hợp đạm, lân, cây khoẻ
mạnh, cứng cáp, tăng khả năng chòu hạn và chống chọi sâu bệnh, hạt ít lép.
 Magiê và canxi: Là những chất trung lượng giúp tăng cường phát triển bộ
rễ, hấp thu các chất dinh dưỡng được tốt, cây sinh tưởng mạnh khỏe.
 Kẽm, đồng và bo: là những chất dinh dưỡng rất cần thiết cho ngô.
III. GIỐNG NGÔ.
1. Các đặc điểm của giống ngô.
Trong công tác nghiên cứu, tuyển chọn, lai tạo và trong sản xuất cần chú ý

một số đặc điểm cơ bản của giống ngô như:
-

Nguồn góc, xuất xứ.

-

Dạng cây.

-

Dạng bắp và hạt.

-

Khả năng chống chòu.

-

Năng suất.

2. Các giống ngô:
-

Các giống ngô thụ phấn tự do như: Giống ngô TSb – 2, giống ngô

MSB – 49, giống ngô Q – 2, giống ngô VM – 1, giống ngô MSB – 2649, giống
ngô chòu hạn CV – 1…
SVTH: VÕ NGỌC GOL


Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

-

Giống ngô lai: Là các giống được tạo thành do lai nhân tạo.

-

Các giống ngô lai được chia thành hai nhóm nhỏ là giống ngô lai

không theo quy ước và giống ngô lai theo quy ước.
-

Các giống ngô lai không theo quy ước như: Giống ngô LS – 5, giống

ngô LS – 6, giống ngô LS – 8…
-

Các giống ngô lai theo quy ước như: Giống ngô P – 11, giống ngô P

– 60, giống ngô B – 9681, giống ngô uniseed – 90…
Ngoài ra còn các giống ngô khác như : giống ngô nếp, giống ngô rau,
giống ngô ngọt…
IV. BỆNH VÀ SÂU HẠI TRÊN NGÔ.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ngô, ngô ngoài chòu tác

động của điều kiện môi trường mà còn chòu tác động của sâu hại và bệnh hại
như:
-

Ngô chòu các loại bệnh hại như: Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ,

bệnh khô vằn, bệnh gỉ sắt, bệnh mốc sương (bệnh bạch trạng), …
-

Ngô bò các loại sâu hại như: Sâu xám, châu chấu, sâu đục bắp…

V. THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN NGÔ:
1. Thu hoạch: Thu hoạch khi hạt ngô đã chín sinh lý hoàn toàn. Đó là lúc
tinh bột và chất khô được tích lũy tối đa, khối lượng hạt đạt cao nhất, hạt chắc,
khi phơi khô không bò nhăn. Biểu hiện của ngô chín hoàn toàn là bẹ lá và lá bi
chuyển màu vàng và chớm khô, râu ngô khô và đen, hạt cứng và có màu đặc
trưng.
-

Nên thu hoạch ngày khô nắng hái xong về rãi mỏng phơi khô.

-

Khi thu hoạch, bẻ bắp có cả lá bi hoặc tách lá bi bẻ lấy bắp.

2. Bảo quản:
-

Ngô có thể bảo quản bằng bắp hoặc hạt.


-

Đối với bảo quản bằng hạt thì dùng tay, máy tách hạt để phơi hoặc

sấy. Khi hạt đã khô, độ ẩm khoảng 14% thì đưa vào bảo quản.
- Bảo quản bằng bắp thường là với số lượng ít (nhất là ngô để giống)
và mặt bằng rộng rãi. Bắp ngô khi đã phơi khô sắp thành từng cũi, cuốn bắp quay
ra ngoài.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Trong khi bảo quản cần thường xuyên kiểm tra phát hiện và phòng trừ các
loại chim , chuột, sâu mọc và nấm mốc, loại bỏ kòp thời các hạt bò hại. Có hiện
tượng ẩm ướt cần phải phơi lại ngay.
VI. CÁC CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM CỦA NGÔ:
Ngô là một trong các loại cây lương thực phổ biến ở nước ta nó được dùng
làm thức ăn cho người thông qua các quy trình chế biến thực phẩm như: ngũ cốc
dinh dưỡng, sữa ngô, kẹo ngô, cốm ngô…
Ngoài ra ngô còn là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác như:
Trong các nhà máy thức ăn ngô cũng là một nguyên liệu để sản xuất thức
ăn gia súc, gia cầm…
Trong ngành công nghiệp năng lượng, do ngô chứa hàm lượng etanol khá
cao nên sản phẩm của ngô được điều chế thành nguyên liệu đốt thay thế cho

xăng dầu nó sử dụng phổ biến ở châu Âu chiếm khoảng 10% nguồn nhiên nhiên
liệu của châu Âu…
VII. KẾT LUẬN VỀ CƠ SỢ LÝ THUYẾT.
Do ngô giữ một vai trò quan trọng từ thức ăn, nước uống đến phục vụ cho
các lónh vực khác của đời sống con người do đó Ta cần phải có một giải pháp
hợp lý và cần thiết để có những thiết bò cũng như máy móc phục vụ cho công tác
thu hoạch ngô và những máy móc để tách hạt ngô ra khỏi lõi ngô.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

CHƯƠNG II

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỦNG LOẠI MÁY ĐANG SỬ DỤNG
I. KHẢO SÁT.
Ở Việt Nam, cây ngô được trồng từ khá lâu đời và thực tế ngô đã trở thành
cây lương thực quan trọng thứ hai sau lúa. Sản xuất ngô ở nước ta không ngừng
tăng cả về diện tích và năng suất như đồng bằng sông Hồng, Trung Du Miền Núi
Phía Bắc, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ …
Sự phát triển của ngô hàng hóa ở Việt Nam, đã mở ra khả năng tiếp thu và
ứng dụng các công cụ, máy móc vào các khâu sản xuất, đặc biệt là khâu thu
hoạch – khâu tốn nhiều công lao động và có tính thời vụ khẩn trương nhất.
1. Khái quát chung về máy thu hoạch ngô.
1.1.


Yêu cầu kỹ thuật:

Các máy thu hoạch ngô cần đạt các yêu cầu sau:
-

Năng suất cao để thu hoạch kòp thời vụ.

-

Tỷ lệ hạt, bắp bò vỡ khi thu hoạch ở mức thấp nhất.

-

Tẽ sạch hạt khỏi bắp ngô; tỷ lệ sót nhỏ.

-

Bóc hết bẹ ngô ra khỏi bắp.

-

Bâm thân cây thành các đoạn nhỏ, khoảng 2 – 5cm (khi thu cả cây

làm thức ăn gia súc).
-

Chi phí năng lượng riêng thấp.

1.2.


Phương pháp thu hoạch ngô.

Hiện nay trên thế giới ngô được thu hoạch theo các phương pháp khác
nhau tùy theo đặc điểm sản phẩm cuối cùng, điều kiện khí hậu, thời tiết khi thu
hoạch và khả năng trang bò máy móc, công cụ, điều kiện kinh tế, thương mại.
Phương pháp thu hoạch lấy hạt một giai đoạn và nhiều giai đoạn.
1.2.1 Phương pháp thu hoạch ngô lấy hạt một giai đoạn.
Thu hoạch ngô lấy hạt một giai đoạn, thực hiện theo hai phương pháp:
-

Thu lấy hạt đồng thời bâm nhỏ thân cây.

-

Thu lấy hạt để lại thân cây trên đồng.

1.2.2 Phương pháp thu hoạch ngô lấy hạt nhiều giai đoạn.
Thu bắp ngô cũng có thể thực hiện theo hai phương pháp:

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

-


Thu lấy bắp đồng thời bâm nhỏ thân cây.

-

Thu lấy hạt để lại thân cây trên đồng.

Thu lấy bắp phải được tiến hành trước khi ngô chín hoàn toàn vài ngày.
Thu hoạch lấy bắp có thể thực hiên khi độ ẩm hạt trên bắp không vượt quá 40%.
1.3

Đặc điểm của quá trình tẽ hạt ngô và các chỉ tiêu làm việc của

máy tẽ.
1.3.1 Đặc điểm của quá trình tẽ hạt.
Tẽ hạt là khâu quan trọng, cần chọn sao cho sau khi bắp ngô đi qua bộ
phận tẽ, phải tẽ được toàn bộ các hạt ngô, không được có hạt sót, không gây hư
hỏng hạt và không làm vỡ lõi ngô. Phương của lực tẽ hạt ngô có thể theo các
phương án sau:
-

Tách hạt ngô bằng lực tác dụng hướng trục của bắp ngô.

-

Tách hạt ngô bằng lực nén váo theo phương bán kính của bắp.

-

Tách hạt ngô bằng lực có phương tiếp tuyến với bắp ngô.


-

Tách hạt ngô bằng lực tác dụng có phương song song với trục bắp

ngô.
1.3.2 Các chỉ tiêu làm việc của máy tẽ ngô
Các chỉ tiêu làm việc chính của máy tẽ ngô là: Chất lượng làm việc, chi
phí năng lượng, kinh tế kỹ thuật… Chỉ tiêu chất lượng của máy tẽ bao gồm: tỉ lệ
tẽ sót, tỉ lệ hạt vỡ, tỉ lệ hạt theo lõi, độ sạch sản phẩm… Chỉ tiêu năng lượng cơ
bản là chi phí năng lượng riêng. Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của máy: năng suất,
chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho việc tẽ ngô, thời gian thu hồi vốn…
1.4

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình làm việc của cơ cấu tẽ ngô.

Quá trình làm việc của của cơ cấu ngô chòu ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
tính chất cơ lý của bắp ngô (độ ẩm, kích thước, tỉ lệ bẹ, hạt, lõi v.v.), các thông số
kết cấu buồng tẽ, các thông số động học (vận tốc đỉnh răng trống…) và chế độ
cung cấp tải trọng.
1.4.1 Ảnh hưởng của vận tốc đỉnh răng
Khi tăng vận tốc đỉnh răng trống thì ngô được tẽ sạch hơn, nhưng độ hư
hỏng hạt lại cao hơn. Ngược lại giảm vận tốc xuống, độ hư hỏng hạt giảm nhưng
tỉ lệ tẽ sót lại tăng. Vận tốc đỉnh răng trống tẽ còn ảnh hưởng đến cả quá trình
làm việc của bộ phận làm sạch là sàng và quạt, bởi vì tăng vận tốc trống, độ vỡ
SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 15



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

hạt và lõi cao hơn, do đó sàng, quạt để tách hạt nguyên ra khó hơn, độ sạch sản
phẩm bò giảm và tỉ lệ hao hụt hạt tăng.
1.4.2. Ảnh hưởng của khe hở giữa đỉnh răng và máng trống (khe hở tẽ).
Khe hở tẽ của máy tẽ ngô trong tất cả các kết cấu tẽ đều được tính toán
dựa vào kích thước của bắp và lõi ngô. Khe hở này cần phải nhỏ hơn đường kính
bắp ngô. Khi hở tẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ hạt sót, tỷ lệ vỡ hạt và tỷ lệ
vỡ lõi. Khi khe hở tăng thì tỷ lệ hạt vỡ giảm, tỷ lệ hạt sót tăng đồng thời chi phí
năng lượng giảm.
1.4.3 Ảnh hưởng của lượng cung cấp (tải trọng).
Khả năng thông qua của máy tẽ ngô được xác đònh bởi lượng thông qua
của cả bộ phận tẽ và cơ cấu sàng quạt. Giữ được tải trọng ở mức thích hợp thì
các chỉ tiêu chất lượng làm việc đạt giá trò cao nhất.
1.4.4 Ảnh hưởng của độ ẩm hạt ngô trên bắp.
Khi độ ẩm của hạt ngô và lõi tăng sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình tẽ. Bởi
vì ở độ ẩm cao, nên hạt khó tách ra khỏi lõi hơn do mối liên kết giữa hạt - lõi bền
vững và độ chặt giữa các hạt trên bắp lớn hơn.
1.5

Phân loại máy tẽ ngô.

Trên thế giới hiện nay có rất nhiều loại máy tẽ ngô khác nhau. Có thể
phân loại theo các phương pháp khác nhau.


Theo yêu cầu sản phẩm máy, tẽ ngô có thể chia làm hai loại: loại


tẽ ngô giống và loại tẽ ngô thương phẩm.


Theo khả năng di động, máy tẽ ngô có thể chia ra các loại: máy cố

đònh, máy bán cố đònh và máy tự vận hành.


Theo cách cấp liệu, máy tẽ ngô có thể chia làm các loại: cấp liệu

thủ công và cấp liệu cơ giới.
=> Thông thường người ta phân loại máy tẽ ngô theo nguyên lý làm việc
của bộ phận tẽ. Theo cách phân loại này có loại máy tẽ bằng đóa , tẽ bằng băng
tải và tẽ bằng trống.
1.5.1 Loại máy tẽ ngô dạng đóa.
1.5.2 Máy tẽ ngô dạng băng tải:

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Hình2. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo máy tẽ ngô dạng băng tải.
1. Băng tải cấp liệu 2. Trống tẽ sơ bộ 3. Băng tẽ tải 4. Máng tẽ.
1.5.3 Loại máy tẽ bằng trống:
Các loại máy này có bộ phận tẽ bằng trống là loại thông dụng nhất. Theo

nguyên lý tác dụng có thể phân thành hai loại: tẽ ngang trục và tẽ phân ly dọc
trục.
 Loại máy tẽ ngang trục.

Hình3. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy tẽ ngô dạng trống tẽ ngang trục
a. Máy Kiểu craxnưi ắcxai;



b. Máy Kiểu xăxcônia.

Loại máy tẽ phân ly dọc trục
Máy tẽ ngô dọc trục loại trống trụ tròn:

Loại máy tẽ trống trụ tròn rất đa dạng, nhưng phổ biến nhất là trống có
răng ngón tròn hoặc vấu và trống răng gân bản.
 Máy kiểu trống răng ngón tròn hoặc vấu.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Hình 4. Máy tẽ ngô trống trụ tròn, răng vấu.
1.Thùng nạp liệu; 2.Trống tẽ; 3.Máng trống tẽ; 4.Trục vít chuyển ngô hạt
 Máy tẽ ngô kiểu trống răng gân bản.

Máy tẽ ngô có dạng trống hoặc máng tẽ hình tròn.



Hình 5. Sơ đồ cấu tạo máy tẽ ngô MKΠY ( CHLB Nga) có dạng trống
răng gân bản xoắn và thẳng.
1. Trống tẽ; 2. Máng tẽ; 3. Quạt làm sạch; 4. Trục vít chuyển ngô hạt
2.

Giới thiệu một số máy công cụ, máy thu hoạch ngô đang sử

dụng ở nước ta.
2.1

Công cụ tẽ ngô quay tay.

Công cụ tẽ ngô do viện cơ điện nông nghiệp thiết kế và chế tạo theo mẫu
của nước ngoài từ năm 1991.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

2.1.1 Cấu tạo, nguyên lý vận hành
Bộ phận làm việc chính của công cụ tẽ ngô là đóa tẽ có các răng nhọn,

phễu hình côn được ép vào đóa bằng lò xo. Máy được lập trên giá.
-

Bộ phận tẽ hạt: Gồm 6 cụm chi tiết, chế tạo bằng gang đúc có trọng lượng

khoảng 7 kg.
-

Giá máy: được chế tạo bắng thép đònh hình.
Khi làm việc, dùng tay quay đóa quay, các răng trên đóa chà xát vào bắp

ngô tách hạt ra khỏi bắp, bắp ngô quay quanh trục của nó và chuyển động tònh
tiến từ miệng phễu xuống phía dưới. Hạt được tẽ rơi xuống, lõi sau khi tẽ được
chuyển sang ngang so với trục phễu, rơi ra ngoài.
2.1.2 Cách sử dụng, điều chỉnh.
Cách thao tác: Tay phải quay đóa theo chiều kim đồng hồ, tay trái thả từng
bắp ngô vào miệng phễu. Lưu ý đưa đầu nhỏ của bắp ngô vào trước.
Có thể điều chỉnh độ căng lò xo ép phễu vào đóa bằng cách nới lỏng hoặc
xiết đai ốc (hoặc tay hồng) M8, tăng độ ép của lò xo cho đến khi hạt không còn
xót lại trên lõi thì dừng lại.
2.1.3 Đặc điểm, chỉ tiêu kỹ thuật
Công dụng: Tẽ ngô bắp đã được bóc bẹ và phơi từ 1 - 2 nắng (độ ẩm của
hạt trên bắp nhỏ hơn 20%).
-

Kích thước (dài x rộng x cao) mm

-

Khối lượng, kg


400 x 400 x 200
7.5

2.2 Máy tẽ ngô TN - 4.
Máy tẽ ngô TN - 4 chế tạo theo mẫu nhập từ thái lan, chuyên dùng để tẽ
ngô bắp đã bóc bẹ, sấy hoặc phơi từ 1 - 2 nắng. Máy có chất lượng tẽ tốt, năng
suất khá cao, kết cấu gọn, dễ di chuyển, phù hợp với quy mô sản xuất hộ gia đình
làm dòch vụ.
2.2.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc
Máy TN - 4 gồm các bộ phận làm việc chính sau:
- Trống tẽ dạng hình trụ tròn, 4 thanh răng vấu, các răng vấu được hàn với
thanh răng nghiêng một góc 400
-

Máng trống đục lỗ.

-

Nắp trống tẽ trục tròn, trơn ở phía cuối có một gân dẫn lõi.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH


-

Hệ thống sàn lắc lỗ tròn.

-

Quạt hút làm sạch.

-

Khung máy.

-

Bộ phận chuyển động tónh tại (không bánh xe) hoặc bán chuyển động trên

3 bánh lớp.
Buồng tẽ của máy làm việc theo nguyên lý tẽ phân ly dọc trục. Ngô bắp
đã bóc bẹ cấp vào miệng phễu ở phần đầu trống tẽ, do có các răng đặt nghiêng,
bắp ngô trong quá trình tẽ hạt di chuyển dọc trục trống theo đường xoắn. Hạt ngô
tẽ rơi xuống sàng lắc, gom lại chảy vào thùng, tạp chất nhẹ được quạt hút làm
sạch, hạt ngô rơi vào thùng hứng ở phía dưới. Lõi ngô thoát ra ngoài ở cuối trống.
2.2.2.

Đặc điểm chỉ tiêu kỹ thuật:

-

Năng suất máy, tấn hạt/ giờ: 4


-

Động cơ phối lắp: Động cơ điện 7,5KW hoặc động cơ nổ 12KW

Hình 6. Máy tẽ ngô TN – 4.
2.3

Máy bóc bẹ tẽ hạt ngô BBTH - 1,5

2.3.1

Cấu tạo, nguyên lý làm việc

Máy bóc bẹ tẽ hạt ngô BBTH -1,5 gồm các bộ phận chính sau: Nắp trống,
trống tẽ, máng trống, sàng phân loai và làm sạch … khung và hình dạng bên
ngoài tương tự các máy đập lúa liên hoàn.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Hình 7. Sơ đồ máy bóc bẹ tẽ ngô BBTH – 1.5
1. Nắp trống; 2. Máng trống; 3. Trống tẽ; 4. Bàn cấp liệu; 5. Quạt làm sạch;
6. bánh xe; 7. Cửa ra hạt; 8. Sàng làm sạch; 9. Cửa ra lõi và bẹ ngô.
-


Trống tẽ là loại trống trụ tròn dạng lồng sóc (Hình 8). Các răng trống

được chế tạo từ thép tròn Þ14 lắp vào các thanh răng bulông M14 có thể điều
chỉnh và thay thế khi bò mòn .
-

Máng trống hình trụ tròn bao quanh trống 360 0 được ghép bởi các thanh

thép tròn Þ8 hoặc Þ10, phía trên có các gân dẫn hướng.
-

Nắp trống hình trụ trơn chế tạo bằng thép là dày 2mm, bao nửa phía trên

các máng trống .
Sàng và quạt làm sạch chế tạo trên cơ sở của máy đập lúa liên hoàn. Sàng
chuyển động lắc dọc theo trục trống tẽ bằng cơ cấu lệch tâm, hộp sàng kín hai
mặt bên, mặt nghiêng và có các cửa ra để lấy hạt . Sàng phẳng 2 lớp, tôn dầy
0.8mm và lỗi Þ16. Quạt gió thuộc loại quạt hướng trục, bốn cánh, đường kính
400mm, số vòng quay 1450 - 1500 vòng/phút.
- Khung, bệ đặt động cơ, bàn cấp liệu và bánh xe di chuyển tương tự như ở
máy đập lúa liên hoàn.
Ngô sau khi thu hoạch bắp còn cả bẹ được đưa vào cửa cấp liệu, dưới tác
động của các bộ phận buồng tẽ bắp di chuyển theo đường xoắn từ đầu trống đến
cuối trống tẽ.

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 21



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Hình8 . Sơ đồ trống tẽ.
2.3.2 Đặc điểm các thông số kỹ thuật của máy
Máy BBTH -1,5 dùng để bóc bẹ, tẽ hạt ngô khi thu hoạch. Độ ẩm bắp
W h ≤ 30%. Năng suất trung bình 1,5 tấn hạt /giờ.
Bảng 2. Các thông số kỹ thuật của máy BBTH -1,5.
TT

Chỉ tiêu

Thông số

1

Khối lượng máy (không động cơ), (kg)

400

2

Kích thước (dài x rộng x cao ), (mm)

2430 x1100 x1700

3


Đường kính trống tẽ, (mm)

400

4

Chiều dài trống tẽ, (mm)

1400

5

Số vòng quay trống tẽ, (vòng/ phút)

500 - 550

6

Số vòng quay của quạt, (vỏng/ phút)

1450 - 1500

7

Tần sốâ dao động sàng, (lần/ phút)

200

8


Biên độ dao động của sàng, (mm)

40

9

Động cơ phối lấp
-

Động cơ nổ, (KW)

-

Động cơ điện, (KW)

2.4

8 - 12
4,5 - 7,5

Máy bóc bẹ tẽ hạt ngô BBTH - 2,5.

Máy bóc bẹ tẽ hạt ngô BBTH - 2,5 là máy tẽ hạt độ ẩm cao.
2.4.1

Cấu tạo của máy BBTH - 2,5

Máy BBTH - 2,5 được cấu tạo gồm các bộ phận chính: Nguồn động lực, hệ
thống truyền động, buồng bóc bẹ tẽ hạt, sàng và quạt làm sạch, bộ phận thu gom
sản phẩm, khung máy và bộ phận chuyển động.


SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Trống tẽ: Ở phần đầu trống trên chiều dài 400mm có 2 vít xoắn

phải, bước vít s = 800mm, chiều cao vít h = 45mm. Sau vít đẩy là 4 thanh răng
ngón tròn, có độ dài 780mm được bố trí đối xứng từng cập một, các răng chế tạo
từ thép tròn Þ14 bắt vào các thanh hình lập là bằng đai ốc M14. Ở phía cuối của
mỗi thanh răng có tấm hắt đẩy lõi và bẹ ngô.


Máng trống: Máng trống tẽ được cấu tạo bởi 25 thanh sắt tròn Þ18,

khoảng cách giữa các thanh 9,5mm tạo thành một cung có bán kính Rm = 145mm,
bao phía dưới trống tẽ một góc 2200.


Nắp trống: Được cấu tạo bằng thép lá dầy 2,5mm dạng trục trơn, ở

phía cuối trước phần cửa ra lõi bẹ có một gân dẫn.



Sàng và quạt làm sạch: Sàng phẳng 1 lớp bằng thép dầy 0.8mm, lỗ

tròn Þ14. Sàng chuyển động lắc theo cơ cấu lệch tâm, hộp sàng kính 2 mặt bên,
mặt nghiêng gom hạt ở cửa ra hạt. Quạt gió là quạt thổi ly tâm. Thông sô kỹ
thuật của sàng và quạt làm sạch thể hiện ở bảng 2.

Hình 9. Sơ đồ cấu tạo nguyên lý làm việc của máy BBTH – 2,5.
2.4.2 Nguyên lý làm việc của máy
Máy BBTH - 2,5 làm việc theo nguyên lý bóc bẹ tẽ hạt phân ly dọc trục.
Ngô bắp còn nguyên bẹ được đưa từ bàn cấp liệu ở cửa vào (2) (Hình 40). Dưới
tác dụng của vít xoắn và răng trống tẽ, bắp chuyển động dọc theo trục trống,

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

đồng thời xoay quanh trục của nó tạo ra lực tược trên bẹ và hạt. Quá trình bóc bẹ,
tẽ hạt xảy ra gần giống như tẽ bằng tay. Hạt được tẽ lọt qua máng tẽ (5) rơi
xuống sàng lỗ tròn (6), được làm sạch bằng quạt thổi (7) rồi theo cửa (9) ở phần
gom hạt rơi vào thúng hứng ở phía dưới. Lõi và bẹ ngô được hắt qua cửa ra (8).
2.4.3 Chất lượng làm việc và đặc tính của máy
Máy BBTH - 2,5 dùng để bóc bẹ tẽ hạt ngô độ ẩm cao W h  35% , năng
suất 2,5 – 3 tấn hạt /giờ.
Bảng 3. Đặc tính kỹ thuật của máy BBTH – 2,5.

Bộ phận

Chỉ tiêu kỹ thuật

Thông số, đặc điểm

Loại trống tẽ:

Trụ tròn, vít xoắn + răng
ngón.

Đường kính đỉnh vít xoắn (mm)

200

Đường kính đỉnh răng (mm)

210

Số vòng quay trống tẽ (vòng/phút)

1020

Khoảng cách điều chỉnh khe hở tẽ(mm)
Loại sàng:
Kích thước: dài x rộng (mm)
Máy tẽ

Sàng phẳng, lỗ tròn
1360 x 600


Đường kính lỗ sàng (mm)

14

Tần số dao động (lần/phút)

350

Biên độ dao động (mm)

25

Loại quạt:
Đường kính cánh (mm)
Số cánh
Số vòng quay
Kích thước máy dài x rộng x cao (mm)
Động cơ

35 - 50

Động cơ điện
Hoặc động cơ nổ

Di chuyển Trên 2 hoặc 3 bánh lốp, người kéo

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Quạt thổi ly tâm

300
4
860
2500 x 1150 x 1400
5,5 – 7,7 KW
8 – 12 KW
400 – 10 hoặc 420 - 10

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths. TRẦN QUỐC KHÁNH

Hình 10. Cách chọn vò trí đặc máy.
2.4.4 Các chi tiết cần lắp thêm khi tẽ ngô bắp đã được bóc bẹ.
-

Tấm hạn chế tiết diện cửa ra lõi: nhằm tẽ sạch hạt, giảm tỷ lệ hạt sót.

Cách lắp: mở nắp trống, lắp tấm hạn chế bằng 2 bulông đai ốc M8 vào vò trí như
ở hình 11.

Hình 11. Vò trí lắp nắp hạn chế.
-

Cửa gom lõi: lắp ở phía cửa ra, có nhiệm vụ gom lõi, hạt theo lõi rơi xuống

sàng đột lỗ nhằm hạn chế hạt theo lõi.

2.5 Máy liên hợp thu bắp ngô TBN – 02.
Liên hợp máy thu bắp ngô TBN – 02 phối hợp lắp với máy kéo MTZ – 50.

Hình12 . Máy liên hợp thu hoạch bắp ngô
2.5.1

Các bộ phận hợp thành:

SVTH: VÕ NGỌC GOL

Trang 25


×