BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA TÍNH DI TRUYỀN
BÀI TẬP PHẦN DI TRUYỀN PHÂN TỬ
1. Gen thứ nhất dài 2550A
0
đôi 1 số lần liên tiếp đã lấy của môi trường 22500 nuclêôtit tự do, trong đó
có 6570 X.
a). Tìm số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp, số liên kết hidrô bị phá vỡ, số liên kết hidrô
và số liên kết hoá trị được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen.
b). Gen thứ hai dài bằng gen thứ nhất nhưng có số nuclêôtit loại A ít hơn A của gen thứ nhất là 30. Tính số
lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp và số liên kết hidrô bị phá vỡ nếu gen thứ hai nhân đôi liên
tiếp 3 lần.
2. Có 3 gen I, II, III nhân đôi với tổng số lần là 10 và đã tạo ra 36 gen con. Biết số lần tự nhân đôi của gen I
gấp đôi số lần tự nhân đôi của gen II.
a). Tìm số lần tự nhân đôi của mỗi gen.
b). Gen I có khối lượng phân tử là 9.10 5 đvC và có hiệu số giữa A với loại nuclêôtit không bổ sung với nó
là 20%. Trong quá trình tự nhân đôi của gen I, số nuclêôtit tự do loại A của môi trường đến bổ sung với
mạch 1 của gen là 650 và số nuclêôtit loại G của môi trường đến bổ sung với mạch 2 của gen là 250.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen 1.
Đã có bao nhiêu gen mỗi loại của môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đoi của gen.
Số liên kết hidrô phá vỡ và số liên kết hoá trị được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen 1 là bao
nhiêu? Biết khối lượng trung bình 1 nuclêôtit là 300 đvC.
3. Gen A và gen B có tổng số nuclêôtit là 3600 tiến hành tự sao 1 số đợt liên tiếp bằng nhau tạo ra 32
gen con. Biết số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen A tự sao 1 lần bằng 2/3 số nuclêôtit
môi trường cung cấp cho gen B tự sao 2 lần. Tổng số liên kết hidrô được hình thành trong các gen
con được tạo ra từ gen A là 44160 và tổng số liên kết hidrô được hình thành trong các gen con được
tạo ra từ gen B là 22800.
a). Tính số lần tự sao của mỗi gen.
b). Tính chiều dài của mỗi gen.
c). Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình tự sao của mỗi gen.
4. Một gen dài 0,306 Mm và có T/X = 3/1. Sau 1 số lần tự sao liên tiếp của gen đã có tổng số liên kết hidrô
bị phá vỡ là 62775.
a). Tính số lần tự sao của mỗi gen.
b). Tính số lượng từg loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình tự sao của gen.
c). Đã có bao nhiêu liên kết hidrô và liên kết hoá trị được hình thành trong các gen con được tạo ra.
5. Trên 1 mạch đơn của gen có 10% T và 30% A.
a). Khi gen tiến hành nhân đôi thì tỉ lệ từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp là bao nhiêu?
b). Nếu gen trên có 900 G thực hiện nhân đôi 1 lần. Trên mạch bổ sung từ các nuclêôtit của môi trường, tốc
độ liên kết của các nuclêôtit là đều bằng nhau, bằng 200 nuclêôtit trong 1s thì thời gian 1 lần nhân đôi là
bao nhiêu?
c). Trong 1 số đợt nhân đôi khác của gen nói trên người ta thấy có tổng số 58500 liên kết hidrô bị phá vỡ.
Tính số đợt nhân đôi của gen.
Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
6. Hai gen I và II nhân đôi một số lần không bằng nhau đã tạo ra tổng số gen con là 40. Biết số lần nhân đôi
của gen II nhiều hơn so với gen I.
a). Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen.
b). Gen I dài gấp đôi gen II. Trong quá trình nhân đôi hai gen đã sử dụng 67500 nuclêôtit môi trường cung
cấp góp phần tạo ra các gen con. Gen I có hiệu số giữa A với 1 loại nuclêôtit khác bằng 10%. Gen II có tỷ
lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau.
Tính chiều dài mỗi gen.
Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi.
7. Một gen dài 3842A
0
. Mạch thứ nhất của gen có T+A=40% và T-A=20%. Mạch 2 của gen có X=20%.
Khi gen nhân đôi 1 lần, thời gian để các nuclêôtit của môi trường vào bổ sung đầy đủ với G trên mạch thứ
nhất là 1,8s.
a). Thời gian cần thiết để gen nhân đôi 1 lần là bao nhiêu?
b). Nếu gen nhân đôi 1 số đợt môi trường cung cấp 6780 T. Tìm:
Số lần nhân đôi của gen.
Số nuclêôtit môi trường cung cấp và số liên kết hidrô bị phá vỡ.
Trang 1
BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA TÍNH DI TRUYỀN
8. Một gen dài 0,408 Mm và có hiệu số giữa nuclêôtit A với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trên 1 mạch đơn
của gen có 15% A và 30% G. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN
chứa 120X.
a). Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch đơn.
b). Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
c). Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi và số lượng từng loại
nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.
d). Đã có bao nhiêu liên kết hidrô bị phá vỡ trong toàn bộ quá trình nhân đôi và sao mã của gen?
9. Hai gen đều có chiều dài 5100 A
0
. Gen thứ nhất có 4050 liên kết hidrô. Gen thứ hai có tỷ lệ từng loại
nuclêôtit bằng nhau. Phân tử ARN thứ nhất được tạo ra từ một trong hai gen nói trên có 35% U và 10%X.
Phân tử ARN thứ hai được tạo ra từ gen còn lại có 25%U và 30%X.
a). Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b). Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử ARN.
c). Hai gen sao mã tổng hợp 16 phân tử ARN. Riêng gen thứ nhất đã nhận của môi trường 3375. Tính số
lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã.
10. Trong một tế bào có 2 gen bằng nhau. Gen I có tích số % giữa A với 1 loại nuclêôtit không bổ sung với
nó là 4%. Gen II có tích số % giữa G với laọi nuclêôtit bổ sung là 9%. Tổng số liên kết hidrô của gen I
nhiều hơn tổng số liên kết hidrô của gen II là 150. Nếu xét riêng mỗi mạch của gen ta thấy:
Trên mạch 1 của gen I có %A.%T= 0,84% ( A>T và G/X=2/3).
Trên mạch 1 của gen II các nuclêôtit A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4.
a). Tính chiều dài của gen bằng Mm.
b). Tính số liên kết hidrô của mỗi gen.
c). Tính số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch đơn của mỗi gen.
11. Gen I và gen II đều có chiều dài là 0,2754Mm. Gen I có thương số giữa G với 1 loại nuclêôtit khác là
0,8. Gen II có hiệu số giũa nuclêôtit G với 1 loại nuclêôtit khác là 630. Trong cùng 1 thời gian , 2 gen nói
trên đã tự sao 1 số đợt bằng nhau và số nuclêôtit loại G trong các gen con tạo ra là 4320.
a). Xác định số lần tự sao của mỗi gen ?
b). Tổng số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho mỗi gen để hoàn tất quá trình tự sao nói trên?
c). Tính số liên kết hidrô bị phá huỷ trong quá trình tự sao của 2 gen và số liên kết hidrô hình thành trong
các gen con được tạo ra khi kết thúc quá trình tự sao của cả 2 gen.
12. Một đoạn AND có A=32% tổng số nuclêôtit của 1 mạch. Số liên kết hidrô của các cặp G-X nhiều hơn
số liên kết hidrô của cặp A-T là 1050. Tính:
a). Chiều dài của đoạn AND.
b). Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn AND.
c). Số liên kết hidrô bị phá vỡ và số liên kết hidrô được hình thành. Biết đoạn AND tự sao đòi hỏi môi
trường cung cấp số nuclêôtit loại G là 7650.
13. Trên 1 đoạn của phân tử AND ở mạch đơn thứ nhất có A=15%, G=25%, T=40%. Đoạn AND này nhân
đôi liên tiếp mà ở đợt nhân đôi đầu tiên có 3000G tự do bổ sung cho mạch 1 của AND.
a). Tìm số nuclêôtit từng loại ở mỗi mạch của AND.
b). Có bao nhiêu gen con được tạo ra khi môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của đoạn AND đó
là 47250X tự do? Trong số AND con có bao nhiêu AND con được tạo ra từ nguyên liệu mới hoàn toàn.
14. Có 2 gen dài bằng nhau. Trong quá trình nhân đôi của 2 gen người ta thấy tốc độ tự nhân đôi của gen 1
lớn hơn tốc độ tự nhân đôi của gen 2 sau cùng 1 thời gian. Tổng số gen con sinh ra là 24.
a). Tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen ?
b). Trong quá trình tự nhân đôi trên của 2 gen, môi trường cung cấp tất cả là 46200 Nu tự do. Tính chiều
dài mỗi gen.
c). Gen 1 có tích số % giữa A với loại không cùng nhóm bổ sung là 4%, gen 2 có tích số % giữa Gen với
loại cùng nhóm bổ sung là 9%. Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình tự sao của từng gen.
Biết số lượng A của gen 1 >T của gen 2.
15. Trên 1 đoạn của phân tử AND xét 2 gen, gen 1 có T gấp 1,5 lần 1 loại nuclêôtit khác và số liên kết
hidrô giữa các cặp A-T là 900. Trên mạch 1 của gen 1 có G=10%, mạch 2 có A=20%. Gen 2 có số liên kết
hidrô nhiều hơn gen 1 là 2100 và có hiệu số giữa G và 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trên mạch 1 của gen 2
có G/X=1/5 và hiệu số giữa nuclêôtit loại A và T là 150.
a). Xác định chiều dài của mỗi gen.(Mm)
b). Tính số lượng từng loại và tỷ lệ từng loại Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen.
Trang 2
BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA TÍNH DI TRUYỀN
c). Tính số liên kết hoá trị có trong đoạn AND nói trên.
16. Một gen chứa 1725 liên kết hidrô. Khi gen tự sao 1 lần, 2 mạch đơn của gen tách rời nhau, ngườ ta thấy
trên mỗi mạch đơn chỉ có 2 loại nuclêôtit. Số nuclêôtit A của môi trường ddến liên kết với mạch 1 của gen
là 525.
a). Tính số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen và trong gen.
b). Nếu quá trình tự sao của gen nói trên. Môi trường cung cấp 1575 G để tạo các gen con, thì gen rự sao
mấy lần. Số liên kết hidrô và số liên kết hoá trị trong các gen con tạo ra hoàn toàn từ Nu tự do trong môi
trường khi kết thúc đợt tự sao cuối cùng là bao nhiêu?
17. Trong 1 tế bào xét gen I và gen II có cùng số liên kết hidrô nhưng gen I dài hơn gen II là 34A0. Khi tế
bào chứa 2 gen nói trên nguyên phân 4 lần thì môi trường đã phải cung cấp cho 2 gen 5550 A và 9300 G.
a). Tính chiều dài của mỗi gen?(Mm).
b). Tính số liên kết hidrô của mỗi gen .
c). Tính số liên kết hoá trị được hình thành trong tất cả các gen con.
18. Một gen tự sao 1 số lần, trong số các mạch đơn được tạo ra người ta thấy có 14 mạch được cấu tạo từ
nguyên liệu mới hoàn toàn, tỷ lệ các loại Nu môi trường cung cấp để tạo ra số mạch đơn đó là
A:T:G:X=1:1:3:3 trong đó A=875.
a). Xác định số lần tự sao của gen.
b). Xác định số Nu mỗi loại của gen.
c). Xác định số liên kết hidrô bị phá huỷ khi gen tự sao để tạo ra số mạch đơn trên.
d). Tổng số liên kết hoá trị có trong các gen con mới được tạo thêm trong lần tự sao cuối cùng.
19. Hai gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số giữa Gen và X là 4% và số liên kết hidrô của gen là
2880. Khi 2 gen nhân đôi liên tiếp cùng 1 số lần môi trường cung cấp 5880 A.
a). Tính chiều dài của mỗi gen.
b). Tìm số Nu mỗi loại của gen II.
c). Tìm số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của mỗi gen.
20. Một phân tử mARN có 448 bộ ba mã sao gồm các loại AXA, XXA, AXX, XAX lần lượt phân chia
theo tỉ lệ 1:3:5:7.
a). Tính số ribônuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN.
b). Tính số liên kết hidrô được hình thành giữa các ribônuclêôtit trên phân tử mARN. Tính chiều dài cúa
phân tử mARN theo Mm.
c). Phân tử mARN nói trên còn có khả năng hình thành bao nhiêu mã bộ ba mã sao? Viết các bộ ba mã sao
đó.
21. Một gen có chiều dài 0,51 Mm, trong đó hiệu số giữa A với 1 loại Nu khác là 300. Trên mạch đơn thứ
nhất có T=400 và bằng 2/3 số Nu loại G ở mạch đơn thứ hai. Trong quá trình tổng hợp mARN môi trường
đã cung cấp 1000 ribônuclêôtit loại A. Hãy xác định:
a). Số Nu mỗi loại có trong gen và trên từng mạch của gen .
b). Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.
c). Số ribô nuclêôtit mỗi loại trong phân tử mARN.
d). Số lượng bộ ba mã sao và số loại bộ ba mã sao tối đa có thể được hình thành trên mỗi phân tử mARN.
Viết các bộ ba mã sao đó.
22. Một gen có chiều dài 0,408 Mm, hiệu số giữa A với 1 loại nuclêôtit khác là 450. Mạch 1 của gen có
T=10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G= 1/4X. Khi gen sao mã môi trường cung cấp số ribô
nuclêôtit loại G=450.
a). Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch của gen .
b). Xác định mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen .
c). Xác định số ribô nuclêôtit mỗi loại trong mARN tương ứng.
d). Số ribô nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã.
23. Hai gen trong 1 tế bào đều có chiều dài 0,408Mm. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần môi
trường cung cấp 1320 G. Phân tử mARN 1 sinh ra từ 1 trong 2 gen có 35%U và 15% X. Phân tử mARN 2
sinh ra từ gen còn lại có 15%U và 35% X. Hai gen nói trên đều sao mã và đòi hỏi môi trường cung cấp
2040 rU.
a). Số lượng từng loại Nu của mỗi gen .
b). Số lượng từng loại ribô nuclêôtit của mỗi phân tử mARN.
c). Số lần sao mã của mỗi gen.
Trang 3
BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA TÍNH DI TRUYỀN
24. Một gen tái sinh nhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các Nu đánh dấu. Trong các gen con sinh ra
thấy có 6 mạch đơn đều chứa các Nu được đánh dấu còn hai mạch đơn chứa các Nu bình thường không
đánh dấu.
Mạch đơn thứ nhất chứa các Nu không đánh dấu có 225 A và 375 G. Mạch đơn thứ hai chứa các Nu không
đánh dấu có 300 A và 600 G.
a). Số lượng từng loại Nu được đánh dấu lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình nhân đôi là bao
nhiêu?
b). Khi gen mẹ sao mã một lần cần tỉ lệ % và số lượng từng loại rNu tự do trong môi trường nội bào là bao
nhiêu?
c). Giả thuyết rằng bộ ba mã sao kết thúc là UAG thì số lượng từng loại rNu trong các bộ ba đối mã của các
phân tử tARN tới giải mã 1 phân tử mARN là bao nhiêu?
25. Để tổng hợp 1 phân tử mARN, 1 gen đã phải đứt 3600 liên kết hidrô và cần môi trường cung cấp 375
U, 525 A. Gen đó sao mã không vượt quá 5 lần đã cần 465 G. Gen đó tiếp tục sao mã cho 1 số phân tử
mARN khác cần 775 G.
a). Tính chiều dài và số lượng từng loại Nu của gen.
b). Tính số lượng từng loại rNu của 1 phân tử mARN.
26. Một gen có tổng số 2 loại Nu là 40% số Nu của gen. Gen đó tự nhân đôi 2 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi
trường cung cấp thêm 9000 Nu. Khi các gen con sinh ra đều sao mã 1 lần thì đã cần tất cả 2908 U và
1988G.
a). Tính chiều dài của gen.
b). Số lượng từng loại Nu của mỗi gen con.
c). Số lượng từng loại rNu của mỗi phân tử mARN sinh ra từ gen trên là bao nhiêu?
27. Một gen tự nhân đôi tạo 2 gen con đã làm đứt 4050 liên kết hidrô và đòi hỏi môi trường cung cấp 3000
nuclêôtit tự do. Hai gen con đều thực hiện sao mã 1 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp 600U và 1200 X.
a). Xác định tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu.
b). Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
c). Mỗi ribô nuclêôtit trên đều cho 5 ribôxôm trượt qua thì số lượt phân tử tARN đến giải mã là bao nhiêu?
28. Một phân tử DNA chứa 2 gen. Gen I bằng ½ chiều dài gen II.
Mạch thứ nhất của gen I có 100A, 150 T. Khi gen I tổng hợp phân tử mARN đã đòi hỏi môi trường cung
cấp 900U, 1200G và 1800X.
Mạch thứ nhất của gen II có 200 A và trên mạch 2 có 100A. Gen II tổng hợp phân tử mARN đã đòi hỏi môi
trường cung cấp 800U, 1600A và 4000 G.
Các phân tử được tổng hợp từ 2 gen đó đều tham gia quá trình giải mã. Trong quá trình đó có 15 ribôxôm
trượt qua 1 lần trên 2 loại phân tử tổng hợp từ gen I và gen II. Tổng số 2 loại phân tử prôtêin hoàn chỉnh
được tổng hợp từ các phân tử mARN nói trên là 104. Các ribôxôm trượt với vận tốc bằng nhau và cách đều
nhau trên phân tử mARN. Thời gian ribôxôm cuối cùng trựơt qua hết phân tử mARN tổng hợp từ gen I là
29,9 giây; còn trên phân tử MARN tổng hợp từ gen II là 54,2 giây. ( tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu
tiếp xúc với mỗi phân tử mARN).
a). Tìm số lượng mỗi loại nuclêôtit tren từng mạch của mỗi gen.
b). Tìm số ribôxôm trượt trên phân tử mARN tổng hợp từ gen I và trên phân tử mARN tổng hợp từ gen II.
c). Tính thời gian 1 ribôxôm trượt qua hết mỗi loại phân tử mARN nói trên. Tìm vận tốc trượt của ribôxôm.
29. Một gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 40% so với số Nu của gen, số liên kết hidrô của gen bằng
3900. Gen đó sao mã được 1 phân tử mARN có 10% U và 20% G.
Khi mARN đó giải mã cần 2988 axit amin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Mỗi axit amin
được giải mã xong hết 0,1 giây. Khoảng cách thời gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp nhau trên mARN đó đều
bằng nhau và đều bằng 0,6 giây.
a). Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen .
b). Số lượng từng loại ribô nuclêôtit của phân tử mARN tổng hợp từ gen đó là bao nhiêu?
c).Tính từ lúc axit amin thứ nhất được giải mã, mỗi ribôxôm trượt qua hết phân tử mARN đó mất bao nhiêu
giây?
d). Tính vận tốc trượt của ribôxôm và khoảng cách chiều dài giữa 2 ribôxôm .
30. Một gen có 20% A và 900 G. Gen đó sao mã đòi hỏi môi trường cung cấp 10% U và 15% X. Trên phân
tử mARN có một số ribôxôm trượt qua 1 lần với vận tốc trượt bằng nhau. Khoảng cách thời gian giữa
ribôxôm thứ nhất và ribôxôm thứ năm là 3,2 giây. Thời gian ribôxôm thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN
Trang 4
BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA TÍNH DI TRUYỀN
là 50 giây. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu giải mã đến ribôxôm cuối cùng trượt hết phân tử mARN là
65,2 giây.
a). Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b). Tính số lượng từng loại ribô nuclêôtit của 1 phân tử mARN.
c). Khoảng cách trungbình giữa 2 ribôxôm kế tiếp nhau trên phân tử mARN bằng bao nhiêu A0?
d). Nếu khoảng cách giữa các ribôxôm bằng nhau và khi tất cả các ribôxôm trượt qua hết phân tử mARN
nói trên thì môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin cho toàn bộ quá trình giải mã đó?
31. Mạch 1 của gen có tỉ lệ A:G:T:X=3:7:4:6. Gen sao mã 3 lần, môi trường cung cấp 1350 ribô nuclêôtit
A. Mỗi mARN được tổng hợp đều cho 4 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin. Khoảng cách giữa các
ribôxôm trên mARN bằng nhau. Tính cùng 1 thời điểm ribôxôm thứ tư tổng hợp chậm hơn ribôxôm thứ
nhất 24 axit amin, biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc.
a). Tính chiều dài, khối lượng phân tử, tổng số liên kết hoá trị của gen .
b). Tính số lượng ribô nuclêôtit tự do các loại môi trường cung cấp cho gen sao mã .
c). Tính số lựơng axit amin tự do mà môi trường cung cấp và khoảng cách giữa các ribôxôm trên mARN.
32. Một phân tử DNA có chiều dài 1,02 mm, mỗi gen trung bình dài bằng1/2000 chiều dài của phân tử
DNA. Một gen sao mã 4 lần để tổng hợp mARN. Trong mỗi mARN đều có tỉ lệ ribô nuclêôtit là
rA=2rU=3rG=4rX.
a). Tính số lượng và tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trong gen chỉ huy tổng hợp mARN.
b). Tính số lượng ribô nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp ?
c). Trên mỗi mARN có 5 ribôxôm trượt qua không trở lại để tổng hợp prôtêin. Tính cùng 1 thời điểm
ribôxôm 1 tổng hợp nhiều hơn ribôxôm 2 là 8 axit amin , nhiều hơn ribôxôm 3 là 13 axit amin và nhiều hơn
ribôxôm 4 là 20 axit amin , nhiều hơn ribôxôm 5 là 30 axit amin .
Tính khoảng cách giữa các ribôxôm trên mARN bằng A
0
.
Tính thời gian tổng hợp xong 1 phân tử prôtêin ở mỗi ribôxôm kể từ lúc axit amin đầu tiên được giải mã ở
ribôxôm thứ nhất. Biết thời gian giãi mã cho 1 axit amin là 0,5 giây.
33. Số liên kết hidrô giữa 2 mạch đơn của phân tử DNA bằng 8.10
5
.
Phân tử DNA này có số cặp nuclêôtit
loại G-X nhiều gấp 2 lần số cặp A-T.
a). Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên phân tử DNA, xác định khối lượng phân tử, chiều dài và số
vòng xoắn của phân tử DNA.
b). Một đoạn của phân tử DNA trên tách 2 mạch đơn để sao mã, có số nuclêôtit loại T và X đều bằng 1/200
số nuclêôtit của 2 loại tương ứng trên phân tử DNA. Mạch 1 của gen có 240A và 400G. Khi gen này thực
hiện sao mã đã lấy từ môi trường nội bào 1040U. Xác định:
Số phân tử mARN được tổng hợp.
Số lượng ribô nuclêôtit từng loại của mỗi phân tử mARN.
c). Mỗi phân tử mARN nói trên đều có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần.
Có bao nhiêu phân tử prôtêin được tạo thành và mỗi loại axit amin xuất hiện bao nhiêu lần sau khi quá trình
giải mã ở các bản sao được hình thành? Biết rằng mỗi phân tử prôtêin đều có 1 chuỗi polipeptit và đều
được cấu tạo từ 6 loại axit amin khác nhau.
Xác định khoảng cách đều về độ dài giữa các ribôxôm kế cận nhau và thời gian tổng hợp prôtêin trên mỗi
phân tử mARN. Cho biết thời gian cần thiết để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là 1 phút 40 giây và khoảng
cách đều về thời gian giữa các ribôxôm trên phân tử mARN là 1,4 giây.
34. Khi phân tích thành phần hoá học của 10 phân tử prôtêin cùng loại người ta thấy có 3970 liên kết peptit.
Biết rằng mỗi phân tử prôtêin chỉ là 1 chuỗi polipeptit.
A). Xác định:
a). Khối lượng phân tử của 10 phân tử prôtêin trên, biết rằng mỗi axit amin có khối lượng là 110 đvC.
b). Chiều dài của mỗi phân tử prôtêin tính theo cấu trúc bậc 1, biết mỗi axit amin có kích thước là 3A0.
B).Các phân tử prôtêin là kết quả giải mã từ 2 bản sao cùng loại, tính chiều dài của mỗi bản sao.
C). 10 phân tử prôtêin trên được tạo ra từ 2 phân tử mARN. Các ribôxôm tham gia vào quá trình tổng hợp
số phân tử prôtêin trên chỉ trượt trên các phân tử mARN 1 lần. Xác định số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử
mARN, biết rằng số ribôxôm trượt trên mARN1 nhiều hơn số ribôxôm trượt trên mARN2 là 2 ribôxôm .
D). Tính vận tốc trượt của ribôxôm trên phân tử mARN1 nếu biết thời gian hoàn tất quá trình tổng hợp
prôtêin trên mARN là 1 phút 26 giây và khoảng cách đều về thời gian giữa các ribôxôm kế cận là 1,2 giây.
E). Trên mỗi phân tử mARN trên có 30% rU, 8% rX tổng số nuclêôtit của mạch. Phân tử mARN này sao
mã từ đoạn gen trên có hiệu giữa A với loại khác là 30% số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
a). Số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
Trang 5