Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Và Cách Mạng XHCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.62 KB, 28 trang )

CHƯƠNG VII
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG
NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XHCN
I.

Sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
II. Cách mạng XHCN.
III. Hình thái kinh tế-xã
hội cộng sản chủ
nghĩa.

1


Mục tiêu của chương
Sau khi học xong chương này Bạn sẽ:
• Nắm bắt một cách cơ bản hình thái KT – XH
cộng sản chủ nghĩa
• Xác định những thuật ngữ then chốt về hình thái
KT – XH cộng sản chủ nghĩa.
• Hiểu được tính tất yếu và nội dung của CM
XHCN
• Nội dung chủ yếu ở các giai đoạn của hình thái
KT – XH cộng sản chủ nghĩa, qua đó nhận thức
được tính định hướng XHCN của kinh tế Việt
Nam.
2


Các thuật ngữ cần nắm







Giai cấp công nhân
Sứ mệnh lịch sử của GCCN
Cách mạng XHCN
Thời kỳ quá độ

3


“ Chúng tôi không có ý định đoán định tương lai
một cách giáo đều mà mong muốn dùng
phương cách phê phán thế giới cũ để tìm được
thế giới mới…Việc kiến tạo và tuyên bố một lần
mãi mãi những giải đáp cho các vấn đề của mai
sau không phải là việc của chúng tôi”
KARL MARX

4


I.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
1. Giai cấp công nhân (GCCN) và sứ mệnh lịch sử
của GCCN
a) Khái niệm GCCN
- Những quan điểm của K. Marx, F. Engels
và V. Lenin về GCCN.

- GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình
thành và phát triển gắn liền với nền công nghiệp
hiện đại, là lực lượng sản xuất cơ bản tham gia
vào quá trình sản xuất, tái sản xuất và cải tạo xã
hội, là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử
quá độ từ CNTB lên CNXH.
5


b) Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
• GCCN là sản phẩm của nền công nghiệp hiện
đại, đại biểu cho LLSX tiến bộ và PTSX tương
lai. Vì vậy, tất yếu là giai cấp có sứ mệnh lịch sử
lãnh đạo nhân dân xoá bỏ mọi chế độ áp bức và
xây dựng xã hội mới.
• Việc thực hiện sứ mệnh lịch sử cần trải qua hai
bước:
- GCVS chiếm lấy chính quyền và quốc hữu hoá
tư liệu sản xuất.
- GCVS tự thủ tiêu nhằm xoá bỏ mọi sự phân biệt
giai cấp và đối kháng giai cấp.
6


2. Những điều kiêên khách quan qui định SMLS của
GCCN:
a) Địa vị KT-XH của GCCN trong XH TB:
- GCCN vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của XH
công nghiêêp.
- Về cơ bản lợi ích GCCN là đối lâêp với GCTS

- GCCN có sự đoàn kết với nhau rất cao trong
đấu tranh giành lấy lợi ích

7


b) Những đăêc điểm chính trị – xã hôêi của GCCN:
- Có tính tiên phong, cách mạng triêêt để nhất
- Có ý thức tổ chức kỷ luâêt cao
- Có bản chất quốc tế
3. Vai trò của Đảng côêng sản trong quá trình thực
hiêên SMLS của GCCN:
a)Tính tất yếu và qui luâêt hình thành chính Đảng
của GCCN:
- Thông qua vai trò lãnh đạo của Đảng GCCN ý
thức được vị trí của mình.
- Có được biêên pháp đấu tranh hiêêu quả.
8


b) Mối quan hêê giữa Đảng côêng sản và GCCN:
- ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN đại
biểu cho lợi ích của GCCN và người lao đôêng.
- Sự lãnh đạo của Đảng cũng chính là sự lãnh
đạo của GCCN
- ĐCS là bôê “tham mưu” chiến đấu của GCCN

9



II.Cách mạng xã hôêi chủ nghĩa:
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó:
a) Khái niêêm:
CM XHCN là sự thay thế chế đô ô TBCN lỗi thời
bằng chế đô ô XHCN
- Theo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rôêng
b) Nguyên nhân:
Mâu thuẫn cơ bản trong XH tư bản.

10


2. Mục tiêu, đôêng lực và nôêi dung của CM XHCN:
a) Mục tiêu:
- Giải phóng XH, giải phóng con người khỏi áp bức
bất công, xoá bỏ “người bóc lôêt người”
- Mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài
b) Đôêng lực:
- GCCN vừa là GC lãnh đạo vừa là đôêng lực CM
- GC nông dân thông qua liên minh với GCCN là
đôêng lực của CM XHCN.

11


c) Nôêi dung:
- Lãnh vực chính trị: giành chính quyền về tay
người lao đôêng; tạo điều kiêên để người dân
tham gia vào quá trình quản lý XH.

- Lãnh vực kinh tế: thay đổi vị trí, vai trò của người
lao đôêng đối với sở hữu tư liêêu SX; cải tạo qhsx
cũ, xây dựng qhsx mới; thực hiêên nhiều hình
thức phân phối trong đó phân phối theo lao
đôêng là chủ yếu.
- Lãnh vực văn hoá - tư tưởng: giải phóng người
lao đôêng về măêt tinh thần; từng bước xây dựng
nhân sinh quan và thế giới quan mới.
12


3. Liên minh giữa GCCN với GC nông dân và các
tầng lớp lao đôêng khác trong cách mạng XHCN:
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan:
- Tính tất yếu:
+ Theo Mác, GCCN không thể đánh đổ chế đôê TB
nếu không liên minh với GCND và tiểu tư sản.
+ Trước và sau CM tháng 10 lênin cũng chỉ rõ sự
cần thiết phải xây dựng và củng cố liên minh
công –nông

13


- Cơ sở khách quan:
+ Họ đều là những người lao đôêng
+ Công nhân và nông dân là đại diêên tiêu biểu cho
2 lãnh vực SX chính trong XH
+ Họ là lực lượng chính trị to lớn trong xây dựng
và bảo vêê chính quyền mới.

b) Nôêi dung và nguyên tắc cơ bản của sự liên
minh:
- Nôêi dung:
+ Liên minh về chính trị: cùng tham gia chính
quyền trên lâêp trường của GCCN
14


+ Liên minh về kinh tế: trên cơ sở kết hợp đúng
đắn lợi ích KT của các giai cấp, cần phải xây
dựng và thực hiêên các chính sách thực hiêên lợi
ích phù hợp.
+ Liên minh về văn hoá, xã hôêi:
- Những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng liên
minh:
+ Nguyên tắc tự nguyêên
+ Nguyên tắc kết hợp đúng đắn các lợi ích

15


III. Hình thái kinh tế - xã hôêi côêng sản chủ nghĩa:
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiêên hình thái
kinh tế – xã hôêi côêng sản chủ nghĩa:
- LLSX của CNTB phát triển cao càng làm gay gắt
mâu thẩn cơ bản của CNTB
- Cuôêc đấu tranh giữa GCCN và GCTS ngày càng
căng thẳng
- Qua thực tiễn đấu tranh Đảng CS ra đời.


16


2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế – xã hôêi
côêng sản chủ nghĩa:

17


a) Thời kỳ quá đôê từ CNTB lên CNXH:
- Tính tất yếu:
+ Do có sự khác nhau về bản chất
+ Sự cần thiết phải xây dựng cơ sở vâêt chất - kỹ
thuâêt cho xã hôêi mới
+ Sự hình thành các quan hêê xã hôêi mới
+ Đăêc điểm tiến trình xây dựng XH mới của mỗi
nước là không giống nhau.

18


- Đặc điểm, thực chất của TKQĐ

19


20


- Nôêi dung của TKQĐ:

+ Lĩnh vực KT: cải tạo QHSX cũ, xây dựng QHSX
mới trên cơ sở qui luâêt khách quan; tiến hành
công nghiêêp hoá.
+ Lĩnh vực chính trị: bảo vêê thành quả CM; xây
dựng và cũng cố nhà nước và nền dân chủ
XHCN.
+ Lĩnh vực văn hoá- tư tưởng: phổ biến văn hoátư tưởng của GCCN; xây dựng nền văn hoá
mới.
+ Lĩnh vực xã hô ôi: Khắc phục những tàn dư của
XH cũ, xây dựng quan hêê bình đẳng XH.
21


b) Xã hôêi xã hôêi chủ nghĩa:
Những đăêc trưng cơ bản:
+ CS CV-KT là nền đại công nghiêêp
+ Chế đôê công hữu TLSX được xác lâêp
+ Quan hêê lao đôêng và kỷ luâêt lao đôêng mới
+ Nguyên tắc phân phối theo lao đôêng là nguyên
tắc phân phối cơ bản nhất.
+ Nhà nước mang bản chất GCCN, của dân, do
dân và vì dân.
+ Giải phóng con người, tạo điều kiêên phát triển
toàn diêên.
22


c) Giai đoạn cao của hình thái kinh tế – xã hôêi
côêng sản chủ nghĩa


23


Những lưu ý về giai đoạn phát triển cao của hình
thái CSCN

24


Tóm tắt
• Trong chương này chúng ta đã nghiên cứu một
cách cơ bản về hình thái KT – XH cộng sản
chủ nghĩa
• Chúng ta hiểu được GCCN và sứ mệnh lịch sử
của họ là gì.
• Chúng ta cũng biết được vì sao CM XHCN nổ ra
và được tiến hành như thế nào.
• Cuối cùng chúng ta thấy được các giai đọan của
sự phát triển hình thái KT – XH cộng sản chủ
nghĩa cùng với những đặc trưng chủ yếu cho
từng giai đoạn.
25


×