Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng Bệnh mắt Basedow (Hyperthyroid Eye Disease Basedow’s ophthalmopathy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 41 trang )

BỆNH MẮT BASEDOW
(Hyperthyroid Eye DiseaseBasedow’s ophthalmopathy)
PGS-TS Hoàng Trung Vinh



1. Danh pháp và đặc điểm dịch tễ học
1.1. Danh pháp:
+ Graves R. – 1835; Von Basedow – 1840: bệnh
bướu giáp có lồi mắt
+ Bệnh mắt Graves
+ Bệnh mắt liên quan đến tuyến giáp
+ Bệnh mắt do rối loạn hormon tuyến giáp
+ Bệnh hốc mắt do tuyến giáp
+ Bệnh lồi mắt do nhiễm độc hormon tuyến giáp


1.2. Đặc điểm dịch tễ học:
+ Tỷ lệ: 20-25%, hay gặp ở người da trắng, vàng
+ Nữ nhiều hơn nam: 86% và 14%
+ Lứa tuổi: 40-44 và 60-64 (nữ); 45-49 và 65-69 (nam)
+ Sự xuất hiện: có thể không song hành với bệnh chính:
- 20%: xuất hiện trước khi có LS cường giáp
- 40%: đồng thời
- 20%: 6 tháng sau chẩn đoán bệnh
- 20%: khi bình giáp hoặc suy giáp


2. Cơ chế bệnh sinh
2.1. Các yếu tố tham gia gây bệnh mắt:
+ TRAb, EPS


+ Tự KN chung cho mô hốc mắt và tuyến giáp
+ Hoạt hoá TB T cùng ĐTB trong hốc mắt sản sinh ra
các cytokin (interferon γ, TNF α, interleukin 1α), kích
thích nguyên bào sợi hốc mắt tăng sinh và sản xuất
glycosaminoglycan (GAG)
+ Gốc tự do


2.2. Cơ chế bệnh mắt:

Sơ đồ 2.2.1 Cơ chế bệnh mắt Basedow



3. Lâm sàng, cận lâm sàng bệnh mắt
3.1. Các bộ phận mắt bị tổn
thương:
+ Mi mắt
+ Giác mạc
+ Cơ ngoại nhãn
+ Kết mạc
+ Dây thần kinh thị giác



3.2. Triệu chứng LS:
+ Chói mắt, chảy nước mắt, cảm
giác cộm hoặc nóng rát
+ Đau sau nhãn cầu
+ Mẩn đỏ mi

+ Phù mi
+ Phù kết mạc
+ Nề nổi cục


+ Lồi mắt
+ Co rút mi
+ Hạn chế VĐ nhãn cầu
+ Phù nề hoặc cương tụ kết
mạc, giác mạc
+ ↓ hoặc mất thị lực do lộ giác
mạc hoặc chèn ép TK thị
giác


Đặc điểm lồi mắt:
- Thường cân xứng 2 bên;
10-20% 1 bên
- Tiến triển: có thể hoặc
không song hành với
bệnh chính
- Có thể duy trì lâu ở mức
độ nhẹ
- Tiến triển nhanh
- Hậu quả: song thị, giảm
hoặc mất thi lực





RL trương lực TK của
các cơ vận nhãn do co
cơ mi trên (cơ Muller):

-

Dấu hiệu Dalrymple

-

Dấu hiệu Von Graefe

-

Dấu hiệu Stellwag

-

Dấu hiệu Joffroy

-

Dấu hiệu Jellinek

-

Dấu hiệu Moebius.


Mắt lồi


Bướu
tuyến giáp


Dấu hiệu Moebius.



Phù nề, phì đại các cơ hốc mắt ∆ dựa trên
CT-scanner hoặc MRI hốc mắt.





* Biểu hiện giai đoạn viêm*.









Đau phía sau nhãn cầu tự phát
Đau khi vận động mắt
Ban đỏ ở mi mắt
Xung huyêt kết mạc

Phù nề kết mạc
Sưng cục lệ
Mi mắt phù nề hoặc dầy lên

*European Group on Graves' Orbitopathy ( EUGOGO), Mourits MP,
Bijl H, Altea MA (2009), "Outcome of orbital decompression for
disfiguring proptosis in patients with Graves' orbitopathy using various
surgical procedures", Br J Ophthalmol, 93, pp. 1518-1523.


4. Phân loại mức độ hoạt động:
Bảng 4.1 Mức độ TT bệnh mắt Basedow theo NOSPECS

Biểu hiện
Không có biểu hiện
Co cơ mi trên (dấu hiệu
Dalrymple, Von Graefe)
Tổn thương phần mềm ở hốc
mắt (phù mi mắt)
Lồi mắt >3mm so với bình
thường
Tổn thương cơ vận nhãn: cơ
thẳng dưới và giữa
Tổn thương giác mạc: viêm
Tổn thương thần kinh thị giác

Độ
0
1
2

3
4
5
6


Bảng 4.2 Phân loại mức độ bệnh mắt Basedow theo
Hiệp hội tuyến giáp Quốc tế

MỨC
CÁC DẤU HIỆU
ĐỘ
Lồi mắt
Nhìn đôi
Nhẹ 19 - 20 mm Xuất hiện khi mỏi
mệt, khi ốm
Vừa 21 – 23 mm Xuất hiện khi liếc
các hướng
Nặng > 23mm
Xuất hiện khi nhìn
thẳng và đọc sách

Thị lực
≥ 9/10
8/10 –
5/10
< 5/10


Bảng 4.3 Phân loại g/đ hoạt động bệnh mắt Basedow

Bảng điểm theo Mourits

Bảng điểm theo Hội
tuyến giáp Quốc tế
Cảm giác chèn ép, khó chịu ở cạnh và Đau phía sau nhãn cầu tự
sau nhãn cầu
phát
Đau khi liếc mắt lên trên, xuống dưới Đau khi vận động mắt
hoặc sang ngang
Đỏ mi mắt
Ban đỏ ở mi mắt
Đỏ lan tỏa kết mạc
Cương tụ kết mạc
Phù nề kết mạc
Phù nề kết mạc
Sưng cục lệ
Sưng cục lệ
Phù mi mắt
Mi mắt phù nề hoặc dầy
lên
Lồi mắt ≥2mm trong 1-3 tháng
Giảm thị lực trong 1-3 tháng
Giảm vận động mắt ≥5 độ trong 1-3
tháng


* Đánh giá mức độ của lồi mắt


Mức độ đe dọa thị lực:

Thị thần kinh chèn ép và/hoặc tổn thương giác
mạc.



Mức độ nặng:
Mi co rút ≥ 2mm, độ lồi ≥ 21mm.
• Song thị khi liếc hoặc khi mắt nhìn thẳng.





Mức độ nhẹ:



Mi co rút < 2mm, độ lồi < 21mm.
Song thị khi mệt mỏi hoặc khi mới ngủ dậy.

*Bartalena L., Baldeschi L., Dickinson A. et al. (2008), “Consensus
statement of the European Group on Graves’orbitopathy (EUGOGO) on
management of GO”, European Journal of Endocrinology, 158, 273-285. 0


×