Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài giảng Suy thận cấp ở người lớn tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 58 trang )

Chương Trình Đào Tạo Y Khoa Liên Tục
VUNA 2012 - Đà Lạt

SUY THẬN CẤP Ở
NGƯỜI LỚN TUỔI
BSCK1 Nguyễn Ngọc Lan Anh
Bộ Môn Nội – Đại Học Y Dược TPHCM
Đối tượng: Bác sĩ đa khoa và chuyên khoa Thận


MỤC TIÊU
1. Thay đổi cấu trúc và chức năng thận ở người lớn tuổi
2. Suy thận cấp - Tổn thương thận cấp
3. Suy thận cấp - Tổn thương thận cấp ở người lớn tuổi


NGƯỜI LỚN TUỔI
• Quá trình lão hóa: vấn nạn lớn nhất trong chăm sóc sức
khỏe cộng đồng.
• Phân biệt:
1. Quá trình lão hóa (aging process)
2. Già hóa dân số (process of aging)
• Nước đã phát triển: Tuổi theo niên đại có ý nghĩa quan
trọng.
• Người lớn tuổi: trên 65 tuổi (nước đã phát triển) hoặc trên
60 tuổi (nước đang phát triển)


THỰC TRẠNG



• WHO:
2002: 400 triệu người lớn tuổi ở nước đang phát triển
1970-2025 dự tính tăng thêm 694 triệu người (223%).
2025: 1,2 tỉ – 2050: 2 tỉ người lớn tuổi (80% ở nước
đang phát triển)
• Ủy Ban Liên Hiệp Quốc (2009): thêm 870.000 người
lớn tuổi/tháng, dự đoán 2 triệu người/tháng trong 10
năm tiếp theo.
• Ủy Ban Quốc Gia Người Cao Tuổi-Việt Nam (2006):
Tỉ lệ người lớn tuổi đạt 16,8% năm 2029.


DÂN SỐ NGƯỜI LỚN TUỔI(2010-2050)
National Population Projections, U.S. Census Bureau,2008


QUÁ TRÌNH LÃO HÓA ẢNH
HƯỞNG THẬN NHƯ THẾ NÀO?


Thận bình thường
người trưởng thành

Thận người lớn tuổi
có tăng huyết áp

Richard ET (1999), Nephrol Dial Transplant, 14: 1634-1639


THAY ĐỔI CẤU TRÚC THẬN Ở

NGƯỜI LỚN TUỔI

Thận người lớn tuổi bình thường
Martin JE (2007), Journal of Pathology,211:198-205


Martin JE (2007), Journal of Pathology,211:198-205


W. Mühlberg, D.Platt (1999), Gerontology, 45:243-253


THAY ĐỔI CHỨC NĂNG
• Nghiên
cứu
Baltimore:
GFR
giảm
0,8ml/phút/1,73 m2 da/năm.
• Lindeman: 1ml/phút/1,73 m2 da/năm.
• Trên 40 tuổi: lưu lượng máu đến thận giảm
10% mỗi 10 năm.
• 80 tuổi: lưu lượng máu đến thận # 280-320
ml/phút.
• Những thay đổi khác: giảm khả năng cô đặc
nước tiểu, giảm khả năng giữ muối…


THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Acute Renal Failure (ARF: Suy thận cấp) thuật ngữ

lòch sử, không phản ảnh được những thay đổi của
những giai đọan khác nhau của quá trình tổn thương
thận cấp. Vẫn được dùng trong lâm sàng.
Acute Kidney Injury (AKI: Tổn thương thận cấp) là
hội chứng với các mức độ trầm trọng thay đổi qua
nhiều giai đọan, đặc trưng bằng ĐLCT giảm cấp (tăng
BUN, créatinine HT) trong vài giờ đến vài ngày
Họai tử ống thận cấp (acute tubular necrosis):Danh
từ bệnh học đặc trưng cho tổn thương tại thận trong suy
thận cấp


Tổn thương thận cấp (Acute kidney Injury) là
một hội chứng đặc trưng :
Giảm nhanh (vài giờ đến vài ngày) độ lọc cầu
thận
Dẫn đến ứ đọng những sản phẩm bài tiết có
nguồn gốc nitơ như uré , creatinine
Lâm sàng diễn tiến qua nhiều giai đọan khác
nhau về thời gian và mức độ nặng, từ khởi đầu,
suy thận tiến triển và hồi phục.
Hồi phục chức năng thận tùy thuộc căn
nguyên, bệnh thận có trước, và điều trò


TIẾP CẬN LÂM SÀNG
Để chẩn đoán AKI thì phải đo BUN, CreHT trong 2 ngày
liên tiếp:
• Khẳng định có tăng CreHT?
• Tính mức tăng CreHT:

Có YN ko?
Dự đoán mức độ tăng những ngày sau, từ đó đưa ra
kế hoạch để theo dõi XN cần thiết.
Phân nhóm tăng dị hóa đạm hay không tăng dị hóa
đạm?
Suy đoán nguyên nhân AKI


TIÊU CHUẨN RIFLE (2004)

Bellomo, Crit Care (2004)


Créatinine HT và suy thận cấp

Stars R, Kidney Intern 1998, 54,1817-1831


TIÊU CHUẨN RIFLE (2004)

Bellomo, Crit Care (2004)


TÌNH HUỐNG
• BN 50 kg, choáng nhiễm trùng, M= 125 lần/phút,
HA= 60/40 mmHg. Thể tích nước tiểu trong 6h
là 100ml. CVP = 8 cmH2O.
• XN: CreHT 1mg%
Theo RIFLE:
• 100ml trong 6 giờ tương ứng 100/(50x6) = 0,3

ml/kg/h.
• Vậy BN có AKI giai đoạn Risk.
• Cần điều trị tích cực nâng HA


TÌNH HUỐNG
• Sau 12h: M 100 lần/phút, HA 90/60
mmHg, CVP = 20 cmH2O.
• Thể tích nước tiểu trong 12 giờ là 500ml
tương ứng với 500/(50 x 12) = 0,8ml/kg/h
• BN đã ra khỏi AKI.


TIÊU CHUẨN RIFLE VÀ TIÊN LƯỢNG TỬ
VONG


TIÊU CHUẨN AKIN 2006

Mehta RL, Crit Care (2007)


NGUYÊN NHÂN

Rachel Hilton, BMJ 2006,333,786-790


SUY THẬN CẤP Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
• Tần suất thay đổi tùy theo định nghĩa và nghiên cứu.
• USRDS (2010): STC là nguyên nhân hàng đầu trong số

BN nhập viện, chiếm 20-23%.
• Xue (2006): 23,8 trường hợp STC trong 1000 BN xuất
viện, chiếm 11%/năm.
• Nash (2002): nguy cơ STC trong bệnh viện
3,7% ở BN 15-39 tuổi
5,6% ở BN 40-59 tuổi
8,6% ở BN 60-70 tuổi
10,6% ở BN trên 80 tuổi
USRDS, Annual Data Report (2010)
Nash K, Am J Kidney Dis (2002),39(5):930-936
Xue JL, J Am Soc Nephrol (2006),17(4):1135-1142


NGUYÊN NHÂN SUY THẬN CẤP Ở NGƯỜI
LỚN TUỔI


×