Chương trình CME dành cho Bác sĩ đa khoa và chuyên khoa Thận
Các biện pháp bảo tồn và
phục hồi chức năng thận
PGS BS TS Trần thị Bích Hương
Bộ Môn Nội, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
Mục lục
1.
2.
3.
Biện pháp đánh giá bệnh thận tiến triển
Biện pháp bảo tồn chức năng thận
Biện pháp hồi phục chức năng thận
Chẩn đoán bệnh thận mạn
Là những bất thường về cấu trúc hoặc chức năng thận
kéo dài ≥ 3 tháng, biểu hiện bằng
1. Tổn thương thận (kèm hoặc không kèm giảm GFR) ,
xác định bằng
- Bất thường trên mô thận ( Sinh thiết thận)
- Dấu hiệu của tổn thương thận
Nước tiểu bất thường ( tiểu protein)
Máu bất thường ( hội chứng tổn thương ống thận)
Xét nghiệm hình ảnh bất thường
- Ghép thận
2. GFR<60ml/ph/1,73 m2 kèm hoặc không kèm tổn
thương thận
NKF-KDOQI Kidney Disease Outcome Quality Initiative (2002)
KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes (2004)
Diển tiến suy thận mạn là không hồi phục
chức năng thận
Suy thận mạn là tình trạng
giảm độ lọc cầu thận chậm
trong nhiều tháng, nhiều năm,
và không hồi phục
Suy thận mạn giai đoạn cuối
là giai đoạn nặng nhất của
suy thận mạn mà bn sẽ tử
vong nếu không được điều trị
thay thế thận (thận nhân tạo,
ghép thận, thẩm phân phúc
mạc định kỳ)
Hình vi thể: Diễn tiến đến xơ hóa cầu thận
(glomeruloslerosis)
A- Cầu thận bình thường
B- Tăng sinh tế bào giang mạch
C- D Xơ hóa cầu thận
Diễn tiến đến xơ hóa ống thận mô kẽ
A- Ống thận mô kẽ bình thường
C- Xơ hóa mô kẽ khu trú
B- ÔTMK xơ hóa nhẹ, teo ÔT, phù mô kẽ
D- Xơ hóa mô kẽ lan tỏa
Thay đổi huyết
động học
Pgc SNGFR
THA tòan thân
MẤT
NEPHRON
Cytokine
Dãn rộng tb
trung mô
Phân tử
kết dính
Tổn thương và
kích họat tb nội
mô
Tiểu đạm
Tăng lipid máu
Phì đại nephron
bù trừ
Tổn thương và
bong tróc tb
ngòai bì ø
Tăng tái hấp
thu và gây tổn
thương tại tb
ống thận
Chemokine
Growth
factor
Tổng hợp
protein
lắng đọng
ngọai bào
Tập trung
tb viêm
Viêm mạn va
ø xơ hóa
Xơ chai cầu thận
Teo ống thận
Xơ hóa mô kẽ
Brenner B.M, “Hyperfiltration theory”
Chiến lược điều trị bệnh thận mạn
Hypertension
Anemia
Malnutrition
Bone and mineral disorders
Cardiovascular
disease
KDOQI 2002
Điều trị theo giai đọan BTM
GĐ GFR
ml/ph/
1.73
Biểu hiện LS
Thái độ xử trí
Tổn thương thận, HCTH,
Viêm cầu thận, HC ÔT,
Rối lọan đi tiểu, bất
thường XN hình ảnh
Chẩn đóan, đìều trò bệnh
Điều trò bệnh đi kèm, làm
chậm tiến triển, Giảm nguy cơ
tim mạch
1
>90
2
60-89
Biến chứng nhẹ
+Ứoc đóan tốc độ tiến triển
3
30-59
Biến chứng trung bình
+ Đánh giá và điều trò biến
chứng
4
15-29
Biến chứng nặng
+ Chuẩn bò đìều trò thay thế
thận
5
<15
Hội chứng uré máu cao
Bệnh tim mạch
Điều trò thay thế thận (nếu có
hc uré máu cao)
Thận là cơ quan lọc máu
Nephron là một đơn vị thận
có nhiệm vụ lọc máu và tạo ra
nước tiểu
Mỗi ngày 2 thận lọc 150-180L
máu
Quá trình thành lập nephron
chấm dứt khi trẻ sinh ra đời.
Sau đó, số lượng nephron
giảm dần theo thời gian,
không thêm nephron mới
Các nephron hoạt động độc
lập để tạo ra nước tiểu
Độ lọc cầu thận
(Glomerular Filtration Rate: GFR)
1- Giá trị bình thường của GFR: 100-130ml/ph/1,73
2- GFR THAY ĐỔI theo tuổi, giới, kích thước cơ thể, họat động
cơ thể, số nephron lúc sinh
3- GFR GiẢM DẦN theo tuổi 0,5- 1ml/ph/năm sau 30 tuổi
Stevens L, et al, N Engl J Med (2006);354:2473-83
Các xét nghiệm đánh giá Đõ lọc cầu thận
ĐỘ CHÍNH XÁC
GÍA TIỀN, ĐỘ AN
TÒAN & TIỆN
LI
SCre
1/Scr
Calculated
Clcr
Clcre24h
Radio
Nuclide Cl
Cl
Inuline
Maddox & Brenner ( 2008),The Kidney,V.1,6th ed.,pp 1141
Các yếu tố ảnh hưởng lên tổng hợp créatinine
Stevens L, et al, N Engl J Med (2006);354:2473-83
Serum creatinine và GFR đo bằng Clearance Inulin
Y=89,43 x X
-0,775
“Creatinine blind area”
Shemesh, KI, 28, pp 830-838, 1985
ĐTL CREATININE ƯỚC ĐOÁN
Cockcroft Gault (1975)
ĐTL creatinine (ml/ph) = ( 140 -tuổi)x Cân nặng (Kg)
72 x creHT( mg%)
Nếu là nữ, nhân với 0,85
DTD= (cân nặng x chiều cao/3600)1/2
ĐTLcréatinine (ml/ph/1,73m2 da)= ĐTLcréatinine x 1,73
DTD
ĐỘ LỌC CẦU THẬN ƯỚC ĐOÁN
ĐLCT (ml/ph/1,73 m2 da) =186 x (creatinine HT) -1,154 x
x(Tuổi)-0,203x (0,742 nếu là nữ) x
x(1,210 nếu là người da đen)
KDOQI 2002
Ước đoán GFR bằng công thức CKD-EPI
Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration)
Levey AS, et al (2009) Ann Intern Med., 150, pp 604-612.
Đánh giá chức năng thận trên lâm sàng
Khi KHÔNG DÙNG được các công thức ước đóan
Dùng công thức tính ĐTL créatinine 24 giờ kinh điển,
,
C= U xV / P
C: Độ thanh lọc créatinine ( ml/ph)
U: Nồng độ créatinine trong nước tiểu (mg/dL)
P: Nồng độ créatinine trong huyết thanh (mg/dL)
V: Thể tích nước tiểu trong 1 phút (ml/ph)
Hiệu chỉnh theo 1,73 m2 da
Do créatinine được bài tiết thêm tại ống thận, nên
Độ thanh lọc créatinine > Độ lọc cầu thận
Độ thanh lọc créatinine ước đóan > độ lọc cầu thận ước đóan
(eClcreatinine > eGFR)
KDOQI 2002
Bệnh thận mạn tiến triển dần đến STMGĐ cuối
A
C
GFR giảm sinh lý: 0,5-1 ml/ph/năm
GFR giảm “nhanh”: mất 4ml/ph/năm
B
D
Suy thận
to
t1
t2
Nguy cơ bị suy thận tùy thuộc vào
1- Chức năng thận còn lại ở thời điểm phát hiện bệnh thận mạn
2- Tốc độ suy giảm chức năng thận
Vieõm CT maùn
Mitch W.E.,Lancet, 18:1326-1328,1976
Beọnh thaọn do ẹTẹ
Jones R.H.,Lancet, 26:1105-1106,1979
Yếu tố ảnh hưởng tốc độ tiến
triển suy thận
1- Bệnh căn nguyên
ĐTĐ, Bệnh cầu thận, thận đa nang, ghép thận> Tăng HA
bệnh ống thận mô kẽ
3- Yếu tố không thay đổi
2- Yếu tố có thể thay đổi được
được
Tiểu đạm
Nam
Tăng huyết áp
Ngừơi da đen
Tăng đường huyết
Lớn tuổi
Giảm albumine máu
ĐLCT cơ bản thấp
Hút thuốc lá
Kiểm sóat tốc độ tiển triển suy thận
-Điều trị bệnh căn nguyên
KDOQI
- Điều trị các yếu tố thúc đẩy suy thận
Các yếu tố nguy cơ khởi phát và thúc
đẩy BTM tiến triển
Yếu tố khởi phát BTM
Yếu tố thúc đẩy tiến triển BTM
Tăng huyết áp
Người lớn tuổi
Đái tháo đường
Nam
Bệnh lý tim mạch
Chủng tộc
Béo phì/ hội chứng chuyển hóa
Di truyền
Tăng uric acid
Tăng huyết áp chưa kiểm soát
Hút thuốc lá
Đái tháo đường chưa kiểm soát
Tình trạng kinh tế thấp
Tiểu protein
Tiếp xúc độc chất: Kháng viêm
nonsteroid, thuốc giảm đau, đông
dược, ngộ độc chì
Bệnh tim mạch
Tổn thương thận cấp- suy thận cấp
Rối loạn lipid máu, hút thuốc lá, béo
phì/hội chứng chuyển hóa, tăng uric
acid, tình trạng kinh tế thấp, uống
rượu, dùng thuốc độc cho thận (kháng
viêm nonsteroid, đông dược
Tốc độc giảm GFR theo bệnh nguyên
Loại bệnh thận
ĐTĐ2
Bệnh thận
IgA
Bệnh cầu thận màng
Viêm CT mạn
THA
Bệnh OTMK
Thận đa nang
Tốc độ giảm
GFR/năm
0-12,6 mL/ph
1,4-9,5 mL/ph
1,4 mL/ph
3,2 mL/ph
9,5 mL/ph
2-10 mL/ph
2-5mL/ph
3,8- 5,4 mL/ph
KDOQI
Suy thận cấp
trên bệnh thận mạn
1/creatinine HT
1- Giảm thể tích máu lưu thông
2- Tăng huyết áp, hạ huyết áp
3- Sử dụng thuốc cản quang
4-Dùng thuốc độc cho thận
(aminoglycoside,amphotericine B…)
NSAIDS, ngay cả COX2
Cyclosporine, tacrolimus
5- Tắc nghẽn đường dẫn tiểu
Năm
Suy thận cấp là một trong các ngun nhân thúc đẩy suy thận tiến trỉên
Bn suy thận cấp trên nền suy thận mạn có thể mất vĩnh viền chức năng
thận trong đợt STC
Diễn tiến tự nhiên của suy thận cấp
Okusa M et al, AKI Advisor group of ASN, Clin J Am Soc Nephrol, 2009, 4: S20-S22
Diễn tiến tự nhiên của suy thận cấp
STC trên nền bn không bệnh thận
- hồi phục hòan tòan chức năng thận
- hồi phục một phần chức năng thận và bn có thể diễn
tiến sau đó đến suy thận mạn
STC trên nền bệnh thận mạn đang tiến triển
- bn hồi phục chức năng thận một phần và diễn tiến
đến suy thận mạn và STM gđ cúôi
- bn không hồi phục chức năng thận và điều trị thay thế
thận vĩnh viễn
Okusa M et al, AKI Advisor group of ASN, Clin J Am Soc Nephrol, 2009, 4: S20-S22