Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an cong dan 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.64 KB, 41 trang )

Tuần 1 / tiết 1
NS: 1/7/07 Bài 1 : Chí công vô t
A. mục tiêu
Hs cần đạt.
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là chí công vô t.
- Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô t.
- Vs cần phải chí công vô t.
2. Về kỹ năng
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô t hoặc không chí công vô t
trong cuộc sống.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời có phẩm chất
chí công vô t.
3. Thái độ
- Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô t
- Phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tự t, tự lợi thiếu công bằng trong
giải quyết công việc.
B. Chuẩn bị.
- SGK, SGV Công dân 9
- Tranh ảnh , t liệu thể hiện phẩm chất chí công vô t.
- Su tầm một số câu nói, mẩu chuyện về phẩm chất chí công vô t.
C. Tiến trình.( nội dung)
* ổn định .
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( SGK, vở ghi)
* Bài mới
GTB. GV kể một vài tấm gơng tiêu biểu cho phẩm chất chí công vô t ( nhà bà B ở
mặt phố rất thuận lợi cho công việc kinh doanh nhng khi Nhà nớc có chủ trơng
giải phóng mặt bằng để mở đờng bà B vui vẻ chấp hành.
Hành vi của bà B thể hiện phẩm chất chí công vô t. Vậy thế nào là chí công vô
t...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng


GV cho học sinh đọc truyện
Tô Hiến Thành... bằng mắt
rồi chia nhóm thảo luận
I.Đặt vấn đề
N1: THT đã có suy nghĩ nh
thế nào trong việc dùng ngời
và giải quyết công việc? Qua
đó em hiểu gì về THT ?
- THT dùng ngời là hoàn toàn căc cứ
vào việc ai là ngời có khả năng gánh
vác đợc công việc chung của đất nớc.
Chứ không vì nể tình ngời thân mà
tiến cử không phù hợp

Ông là ng-
ời công bằng, không thiên vị, giải
quyết công việc theo lẽ phải, hoàn
toàn xuất phát từ lợi ích chung
N1: Em có suy nghĩ gì về
cuộc đời và sự nghiệp cách
mạng của chủ tịch HCM?
Theo em, điều đó đã tác động
nh thế nào đến tình cảm của
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chủ
Tịch là tấm gơng trong sáng tuyệt vời
của một con ngời đã dành trọn cuộc
đời mình cho quyền lợi của dân tộc,
của đất nớc và cho hạnh phúc của
nhân dân ta đối với Bác ? nhân dân.
Đối với Bác dù ở bất cứ đâu, bao giờ

ngời cũng chỉ theo đuổi một mục đích
là làm cho ích quốc, lợi dân


chính nhờ phẩm chất tốt đẹp đó, Bác
đã nhận đợc trọn vẹn đợc tình cảm
của nhân dân đối với ngời. Đó là sự
tin yêu lòng kính trọng, sự khâm
phục, lòng tự hào và sự gắn bó vô
cùng gần gũi và thân thiết
- Em hiểu thế nào về chí công
vô t?
- Là phẩm chất đạo đức của con ngời
thể hiện ở sự công bằng, không thiên
vị....
II. Bài học. 1.
Khái niệm
chí công vô t.
- Đức tính ấy đợc biểu hiện
nh thế nào?
- Thể hiện ở:
+ Sự công bằng, không thiên vị, giải
quyết công việc theo lẽ phải xuất phát
từ lợi ích chung.
- Vai trò của chí công vô t? - CCVT đem lại lợi ích cho tập thể
- Đợc mọi ngời ngỡng mộ kính nể.
2. Vai trò của
phẩm chất
CCVT:
- Để rèn luyện phẩm chất

CCVT Hs phải làm gì?
- Cần có thái độ ủng hộ, quý trọng ng-
ời CCVT.
- Đồng thời dám phê phán những
hành động vụ lợi, cá nhân thiếu công
bằng trong công việc
3.Cách rèn
luyện.
III. Bài tập
- Hành vi nào thể hiện phẩm
chất chí công vô t? VS?
- Hành vi e thể hiện phẩm chất
CCVT: vì họ đều giải quyết công việc
xuất phát từ lợi ích chung.
- Những hành vi thể hiện không
CCVT a,b,c,d vì họ đều xuất phát từ
lợi ích cá nhân mà giải quyết công
việc một cách không công bằng
Bài 1.
- Nêu yêu cầu bài tập 2?
Bài 2
- Em tán thành quan điểm
nào, không tán thành quan
điểm nào?
- Tán thành quan điểm d,đ
- Không tán thành quan điểm a, b,c
- Bài tập 3, 4 Hs tự trình bày
quan điểm, suy nghĩ của mình
D. Củhg cố,
dặn dò.

- Đọc trớc bài mới, trả lời câu
hỏi trong SGK
- Nghe - nhớ - về nhà thực hiện
Tuần 2/ Tiết 2
NS: 5 /7/07 Bài 2 : Tự chủ
A: Mục tiêu
HS cần đạt đợc:
1. Về kiến thức.
- Hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ
- Biết đánh giá bản thân và ngời khác về tính tự chủ.
3.Thái độ:
- Tôn trọng những ngời biết sống tự chủ.
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
B.Chuẩn bị:
*ổn định ,kiểm tra:
- Thế nào là CCVT? CCVT có ý nghĩa nh thế nào,cách rèn luyện?
- Làm bài tập 3,4.
*Bài mới:
GTB; Hoàn cảnh gia đình bạn Lan gặp rất nhiều khó khăn xong bạn Lan
không hề bi quan, chán nản; ngợc lại bạn đã biết sắp xếp công việc gia đình 1
cách hợp lý, đi học đều đặn và đạt kết quả tốt.Có đợc kết quả đó là do bạn
Lan có tính tự chủ. Để hiểu rõ thế nào là....
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Hs đọc truyện?
- Biết con mình bị nhiễm
HIV/AIDS bà Tâm đã làm gì?
- Choáng váng,đau khổ đến mất
ăn, mất ngủ.

- Bà nén chặt nỗi đau để chăm
sóc con.
- Bà tích cực giúp đỡ ngời bị
nhiễm HIV.
I.Đặt vấn đề
*Câu
chuyện 1:
Một ngời
mẹ.
- Bà Tâm là ngời nh thế nào? - Bà Tâm là ngời đã làm chủ đợc
những tình cảm,hành vi của mình
nên đã vợt qua đợc đau khổ sống
có ích cho con và cho mọi ngời.
- Bà Tâm là ngời có tính tự chủ.
- N từ 1 Hs ngoan đi đến chỗ
nghiện ngập trộm cắp nh thế nào?
Vì sao vậy?
- Bị bạn bè xấu rủ rê:Tập hút
thuốc lá, uống bia, đua xe, thi trợt
tốt nghiệp bị rủ rê hút cần sa,
trộm cắp.
*Câu
chuyện
Chuyện của
N
- Theo em Ncó phải là ngời tự
chủ?
Bài học
- Qua câu chuyện trên em hiểu thế
nào là tự chủ?

- Là làm chủ bản thân, làm chủ đ-
ợc những tình cảm,suy nghĩ và
hành vi của mình trong mọi hoàn
cảnh, tình huống, luôn có thái độ
1.Khái niệm
tự chủ.
bình tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh
hành vi của mình.
- N1. Khi có ngời làm điều gì đó
khiến bạn không hài lòng, bạn sẽ
xử sự nh thế nào?
- Bình tĩnh khuyên bạn.
2.Vai trò
của tự chủ .
- N2. Khi có ngời rủ bạn làm điều
gì đó sai trái, bạn sẽ làm gì?
- Từ chối và phân tích để bạn hiểu
điều đó là sai trái,khuyên bạn
không nên làm.
- N3. Có ý kiến cho rằng ngời có
tính tự chủ luôn hành động theo ý
mình? Bạn có đồng ý với ý kiến
đó không,vì sao?
- Không,vì ....
- Theo em, tự chủ có vai trò nh thế
nào trong cuộc sống?
- Là 1 đức tính quý giá:
+ Giúp con ngời biết sống đúng
đắn, biết c xử có đạo đức, có văn
hoá.

+ Giúp ta đứng vững trớc những
tình huống khó khăn và thử thách
cám dỗ.
- Để rèn luyện tính tự chủ em phải
làm gì?
- Tập suy nghĩ trớc khi hành
động.
- Kiểm chứng lại những thái độ,
lời nói, hành động của mình xem
đúng hay sai.
3.Cách rèn
luyện.
- Liên hệ bản thân?
- Đọc câu ca dao và giải thích?
-Đọc yêu cầu bài 1? - Hs tự KC. Luyện tập.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 3?
- Nhận xét việc làm của H?
- Em khuyên H nh thế nào?
- Thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự
chủ?
- Về nhà:Hoàn thành nốt bài tập,
xem trớc bài 3.
- Thiếu tự chủ.
- Nên sống tiết kiệm, giản dị, chỉ
nên mua những bộ quần áo nào
hợp với mình, không nên đua đòi
theo mốt.
Bài 3.
D.Củng

cố,dặn dò.
Tuần 3 / Tiết 3.
NS: 10/7/07 Bài 3.Dân chủ và kỷ luật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là dân chủ- kỷ luật, những biểu hiện của dân chủ- kỷ luật trong
nhà trờng và trong đời sống.
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu,phát huy dân chủ và
kỷ luật là cơ hội, điều kiện để mỗi ngời phát triển nhân cách và góp phần xây
dựng xã hội công bằng,dân chủ văn minh.
2.Kỹ năng:
-Biết giao tiếp ứng xử và phát huy đợc vai trò của công dân, thực hiện tốt dân chủ
- kỷ luật.
-Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội.
-Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn rèn luyện tính kỷ luật.
3. Thái độ:
- Có ý thứctự giác rèn luyện tính kỷ luật phát huy dân chủ trong học tập,hoạt
động xã hội,ủng hộ những việc làm tốt.
B.Chuẩn bị:
- Thầy:SGK, SGV.
Su tầm sự kiện,tình huống thể hiện rõ thế nào là dân chủ không dân chủ.
- Trò:Đọc trớc bài.
C.Tiến trình:
* ổn định, kiểm tra:
- Thế nào là tự chủ? Nêu ý nghĩa của tự chủ?
- kể về 1 câu chuyện về 1 ngời biết tự chủ?
*Bài mới:
GTB:Trên các băng biển ở các cơ quan thờng có khẩu hiệu Dân chủ-kỷ cơng-
tình thơng- trách nhiệmhoặc trên các phơng tiện thông tin đại chúng thờng
hay nhắc đến dân chủ nh Phát huy dân chủ.Vậy dân chủ là gì? ....

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi Hs đọc 2 tình huống
truyện trong SGK.
- Hs đọc.
I.Đặt vấn đề.
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ năm
học lớp 9A đã có những việc
làm nào?
- Triệu tập cán bộ cốt cán của lớp,
phổ biến nhiệm vụ năm học.
- Họp lớp thảo luận đề xuất chỉ
tiêu và biện pháp thực hiện.
- Chủ động xây dựng kế hoạch
thành lập đội thanh niên cờ đỏ và
thể hiện kế hoạch của lớp.
- Lớp 9A đã làm việc theo
nguyên tắc nào?
- Không ai đứng ngoài cuộc.
- Theo dõi tình huống 2, em cho
biết cách làm việc của giám đốc
cônh ty?
- Ông triệu tập công nhân phổ
biến các yêu cầu của ông, cử 1
đốc công theo dõi công việc hàng
ngày.
- Khi công nhân không thực hiện
theo kế hoạch có kiến nghị giám
đốc không chấp nhận.
- Hãy nhận xét cách làm việc
của các bạn Hs lớp 9A và của

ông giám đốc công ty trong 2
tình huống trên?
- Các bạn lớp 9A đợc cùng tham
gia bàn bạc, cùng thực hiện giám
sát công việc chung của tập thể.
Các thành viên thực hiện kế hoạch
đã đợc xây dựng.
- Còn ông giám đốc công ty buộc
công nhân phải thực hiện theo kế
hoạch của ông đề ra, công nhân
không đợc tham gia góp ý.
- Việc làm của Hs lớp 9A thể
hiện tính dân chủ và kỷ luật.Còn
cách làm việc của ông giám đốc
là áp đặt, thiếu dân chủ.
- Qua phân tích VD em hiểu dân
chủ là gì? Kỷ luật là gì?
- Dân chủ là mọi ngời đều đợc
làm chủ công việc của tập thể và
XH, mọi ngời phải đợc biết, đợc
cùng tham gia bàn bạc, góp phần
thực hiện và giám sát những công
việc chung của XH có liên quan
đến mọi ngời, đến cộng đồng và
đất nớc.
- Kỷ luật là tuân theo những quy
định chung của cộng đồng hoặc
của 1 tổ chức XH, nhằm tạo ra sự
thống nhất hành động để đạt chiến
lợc hiệu quả trong công việc vì

mục tiêu chung.
II.Bài học.
1. Khái niệm
dân chủ và kỷ
luật.
N1: Nêu tác dụng của việc phát
huy dân chủ và thực hiện kỷ luật
ở lớp 9A?
- Nhờ phát huy đợc ý thức tự giác
của tập thể có biện pháp tổ chức
thực hiện mọi khó khăn đợc khắc
phục

kế hoạch đợc thực hiện.
N2: Việc làm của ông giám đốc
ở tình huống 2 dẫn đến hậu quả
nh thế nào? Vì sao?
- Sức khoẻ của công nhân giảm
sút, nhiều ngời bỏ việc, kết quả
sản xuất giảm, công ty thua lỗ vì:
Ông giám đốc thiếu dân chủ,
không dựa trên thực tế về yêu cầu
lao động, phơng tiện lao động.
- Vậy dân chủ và kỷ luật có vai
trò nh thế nào?
- Dân chủ là để mọi ngời thực
hiện và phát huy đợc sự đóng góp
của mình vào những công việc
chung.
- Kỷ luật là điều kiện đảm bảo cho

dân chủ đợc thực hiện có hiệu
quả.
2. Vai trò của
dân chủ và kỷ
luật.
- N1: Thể hiện những việc làm
thể hiện tốt dân chủ và tôn trọng
kỷ luật trong trờng, lớp em?
- N2: Hãy kể lại những việc làm
thiếu dân chủ, không tôn trọng
kỷ luật mà em biết.
- Trình bày

Vậy khi mọi ngời phát huy
tính dân chủ và thực hiện tốt kỷ
luật của tập thể, cộng đồng đem
lại lợi ích gì cho bản thân, XH,
ngợc lại?
- TL
3. Thực hiện
tốt dân chủ và
kỷ luật sẽ tạo
ra sự thống
nhất
- Có ý kiến cho rằng dân chủ và
kỷ luật là sực mạnh của tập thể.
Theo em có đúng không? Vì
sao?
- Hs trình bày ý kiến. Lấy VD
- Để thực hiện tốt dân chủ và kỷ

luật nói chung trong nhà trờng
nói riêng em cần phải làm gì?
- Hs rút ra trong bài học.
4. Mọi ngời
cần tự giác....
III. Bài tập
- Hs nhắc lại nội dung trong bài
học và làm bài tập 1
- Hs tự làm nhanh.
Bài 1
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi
sắm vai.
- Tổ chức 1 cuộc họp ở thôn với
nội dung xây dựng nếp sống văn
hoá ở khu dân c.
Bài 2
- GV khắc sâu kiến thức bài
học.
- Nhắc Hs rèn luyên tính dân
chủ- kỷ luật.
D. Củng cố,
dặn dò.
- VN: Học nội dung bài học, su
tầm những chuyện về dân chủ-
kỷ luật chuẩn bị bài mới
- Nghe- nhớ- về nhà thực hiện
Tuần 4 / Tiết 4:
NS:15/7/07 Bài 4: Bảo vệ hoà bình
A. Mục tiêu:
- Hs cần hiểu đợc giá trị của hoà bình và hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy đợc

trách nhiệm bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại.
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh do lớp, trờng t/c.
- Biết c xử với mọi ngời xung quanh 1 cách hoà nhã thân thiện.
- Yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, các bài báo, bài hát, bài thơ về chiến tranh và hoà bình.
- Các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
C. Tiến trình:
* ổn định tổ chức, kiểm tra:
- Thế nào là dân chủ và kỷ luật? Dân chủ và kỷ luật có tác dụng nh thế nào?
- Làm bài tập 3
* Bài mới:
GBT: Hát bài Trái đất này là của chúng mình

Hoà bình là ớc vọng của mọi ngời
trên thế giới bởi nó đem lại cuộc sống bình yên.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Quan sát bằng mắt phần ĐVĐ và
thảo luận câu hỏi:
Các nhóm TL và đại diện nhóm TL.
I. Đặt vấn
đề
- N1: Vì sao phải bảo vệ hoà bình
ngăn ngừa chiến tranh?
Không chiến tranh gây hậu quả nặng
nề: 10 triệu ngời bị chết trong chiến
tranh thế giới thứ I và 60 triệu ngời bị
chết trong chiến tranh thế giới thứ II.
- N2: Chúng ta cần phải làm gì để
bảo vệ hoàn bình, ngăn ngừa chiến

tranh?
- Cần tiến hành những hoạt động.
+ Mít tinh
+ Biểu tình
+Tuần hành
Phản đối chiến tranh
-N3: Em có suy nghĩ gì khi quan
sát các bức ảnh trong SGK?
-Những t tởng và hình ảnh nào cho
chúng ta thấy: Chiến tranh là thảm
hoạ, hoà bình là hạnh phúc và là
khát vọng của loài ngời.Vậy ngăn
ngừa chiến tranh, bảo vệ hoà bình
nhân dân tiến bộ trên thế giới đã
tiến hành các hoạt động nh : mít
tinh, biểu tình...
-Từ sự tìm hiểu, em hiểu thế nào là
hoà bình?
- Hoà bình là tình trạng không có
chiến tranh xung đột vũ trang, bình
đẳng và hợp tác giữa các quốc gia
dân tộc, giữa con ngời với con ngời,
là khát vọng của toàn nhân loại.
II. Bài học
1.Khái niệm
hoà bình .
- Bảo vệ hoà bình là nh thế nào? - Bảo vệ hoà bình là gìn giữ cuộc
sống xã hội bình yên, dùng thơng l-
ợng đàm phán để giải quyết mọi mâu
thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn

giáo và quốc gia, không để xảy ra
chiến tranh hay xung đột vũ trang.
- Nêu những biểu hiện của lòng
yêu hoà bình?
( HS làm bài tập 1)
- a, b, d, e, h, i, là biểu hiện của
lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hàng ngày.
- HS làm bài tập 1
+ Giữ gìn cuộc sống bình yên.
+ dùng thơng lợng đàm phán để giải
quyết mâu thuẫn.
+ Không để xảy ra chiến tranh, xung
đột.
2. Biểu hiện
của lòng
yêu hoà
bình.
- Em có những biểu hiện đó
không?
- HS tự liên hệ.
- Các em luôn sống thân thiện với
mọi ngời xung quanh.
- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ
hoà bình chống chiến tranh? ( btập
3)
- HS tự làm , mỗi nhóm trình bày 1
hoạt động bảo vệ hoà bình chống
chiến tranh của HS trong lớp trờng,
nhân dân địa phơng.

- Giáo viên cho HS mô tả kênh
hình( trang14)
- Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải
làm gì?
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng,
bình đẳng, thân thiện giữa con ngời
với con ngời.
- Xây dựng mối quan hệ hiểu biết
hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc
trên thế giới.
3. Nhiệm vụ
của mỗi ng-
ời.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận xây dựng kế hoạch
hoạt động vì hoà bình theo mẫu.
- Tên hoạt động.
- Thời gian.
- Địa điểm.
- Ngời tham gia.
- Nội dung hình thức hoạt động.
- Công việc phải chuẩn bị.
- Các bớc tiến hành.
III. Bài tập
Bài 4
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
các nhóm và nhắc nhở các em hãy
thực hiện theo kế hoạch đã xây
dựng.
- Cử đại diện lên trình bày.

- thực hiện tốt kế hoạch hoạt động
vì hoà bình.
D. Củng cố,
dặn dò
- Tham gia đầy đủ các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh.
- Biết c xử với bạn bè, mọi ngời xung quanh 1 cách hoà bình thân thiện.
- Su tầm tranh ảnh, các câu chuyện về tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi và
nhân dân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới.
Tuần 5 / Tiết 5:
NS: 20/7/07 Bài 5 : Tình Hữu Nghị Giữa Các Dân Tộc
Trên Thế Giới
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc và ý nghĩa của tình hữu
nghị giữa các dân tộc.
- Biết cách thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc bằng các hành vi, việc làm cụ
thể.
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi và nhân dân các nớc khác
trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của đảng và nớc ta.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, SGV, BP.
Tranh ảnh, bài báo. câu chuyện về tình đoàn kết hữu nghị.
- Trò: học+ đọc bài+ su tầm tranh ảnh....
C. Tiến trình:
* ổn định , kiểm tra 15 :

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).
1. Việc làm nào sau đây thể hiện tính dân chủ?
A. Nam đến trờng dự sinh hoạt chi đội theo kế hoạch.
B. Lớp trởng quyết định mỗi bạn nộp 10 000 đồng làm quỹ đội.
C. trong trận đấu bóng đá, lớp 9A và lớp 9B xô xát nhau không tuân theo quy
định của trọng tài.
d. nhà trờng tổ chức HS học nội quy HS thảo luận và thống nhất.
2. Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải:
A. Xây dựng mối quan hệ bình đẳng, thân thiện.
B. Giải quyết mâu thuẫn bằng vũ lực.
C. Giải quyết mâu thuẫn bằng đàm phán.
D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
3. Chiến tranh gây ra hậu quả nào?
A. Chết chóc.
B. Kinh tế không phát triển nhng không thiệt hại.
C. Kinh tế thiệt hại.
D. Thu lợi nhuận.
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 1 (4 điểm).
- Tự chủ là gì? Khi bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo em sẽ xử sự nh thế nào?
Câu 2 (3 điểm).
- Hãy nêu kế hoạch hoạt động vì hoà bình của trờng em?

Đáp án - biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).
Câu 1 2 3
Đáp án A - D A - C A - C
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 1 (4 điểm).
- Nêu đúng khái niệm tự chủ (1 điểm)

- Từ chối khéo, khuyên bạn ...
Nếu bạn không nghe, nhờ cô giáo chủ nhiệm hoặc ngời lớn can thiệp (3 điểm)
Câu 2. (3 điểm)
- Nêu đúng kế hoạch vì hoà bình của trờng?
* Bài mới:
GTB: Cho HS hát bài hát Trái đất này là của chúng em
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Nội dung và ý nghĩa bài hát
nói lên điều gì?
- HS bày tỏ ý kiến của mình.
- Bài hát có liên quan gì đến
hoà bình?
I. Đặt vấn đề
- Thể hiện ở câu hát hình ảnh
nào?
- Giáo viên treo BP( có ghi số
liệu)
- Quan sát số liệu, ảnh, em
thấy Việt Nam thể hiện mối
quan hệ hợp tác nh thế nào?
- Tính từ tháng 10 năm 2002 VN
có hợp tác tính chất hữu nghị song
phơng và đa phơng.
- Tháng 3/03 VN có quan hệ
ngoại giao với 16 quốc gia, trao
đổi đại diện ngoại giao với 61
quốc gia trên thế giới.
- Nêu ví dụ về mối quan hệ
giữa nớc ta với các nớc mà em
đợc biết?

- HN cấp cao á-âu
- Giáo viên kết luận- chốt ý.
- Cho HS liên hệ trong thực tế
tình hữu nghị ...của nớc ta với
các nớc.
- Phơng án 1: HS giới thiệu t liệu
su tầm về các hoạt động hữu nghị.
+ Của nớc ta.
+ Của thiếu nhi.
- Phơng án 2: cho HS xây dựng kế
hoạch hoạt động hữu nghị.
=>HS từng nhóm lên trình bày cả
lớp trao đổi
nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV giới thiêu t liệu về các
hình thức hoạt động khác:
giao lu, kết nghĩa, viết th, tặng
quà, xin chữ ký.
- Nghe
- Thế nào là tình hữu nghị
giữa các nớc trên thế giới?
-cho ví dụ:
- Là quan hệ bạn bè thân thiện
giữa các nớc này với nớc khác.
- VD: VN- Lào
VN-Cuba
II. Bài học
1. Khái niệm
tình hữu nghị

- Vai trò của tình hữu nghị
hợp tác?
- Tạo cơ hội, điều kiện để các nớc,
các dân tộc cùng hợp tác phát
2. Vai trò của
tình hữu nghị...
- VD minh hoạ? triển về nhiều mặt:
+ Kinh tế + y tế
+ Văn hoá + KHKT...
+ Giáo dục
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh
gây mâu thuẫn căng thẳng dẫn
đến nguy cơ chiến tranh.
- Qua những t tởng, sự kiện
mà chúng ta vừa tìm hiểu, em
nghĩ ntn về chính sách đối
ngoại của đảng và nớc ta về
mối quan hệ của nhân dân ta
với nhân dân các nớc khác
trên thế giới.
- Chính sách của đảng ta là đúng
đắn, có hiệu quả.
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quan trọng
phát triển của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại.
3. Chính sách
của đảng ta.

- Chúng ta cần phải làm gì để
thể hiện tình hữu nghị với bạn
bè của mình và với ngời nớc
ngoài trong cuộc sống hàng
ngày.
- Thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
với bạn bè và ngời nớc ngoài.
- Có thái độ, cử chỉ, viêc làm và sự
tôn trọng thân thuộc trong cuộc
sống hàng ngày.
4. Nhiệm vụ
của chúng ta.
- GV nhắc lại nội dung bài
học.
- Hãy nêu 1 số việc làm thể
hiện tình hữu nghị với bạn bè
và ngời nớc ngoài trong cuộc
sống hàng ngày?
- Quan hệ bền vững, tốt đẹp, lâu
dài với Lào- Campuchia.
- Thành viên hiệp hội các nớc
ĐNA( ASEAN)
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á
thái bình dơng ( APEC)
- Tăng cờng quan hệ với các nớc
phát triển.
- Quan hệ với nhiều nớc, nhiều tổ
chức quốc tế...
III. Bài tập
Bài 1.

- N1+2: làm ý (a)
Bài 2
- N3+4: làm ý (b)
- Lập kế hoạch với chủ đề:
Bài 4
- Quyên góp ủng hộ nạn nhân
chất độc màu da cam.
- Tích cực tham gia lao động
hoạt động nhân đạo.
- Bảo vệ môi trờng.
- Tên hoạt động.
- Nội dung, biện pháp hoạt động.
- Thời gian, điạ điểm tiến hành.
- Ngời phụ trách, ngời tham gia.
- Bài học cần nắm vững những
nội dung chính nào?
D. Củng cố,
dặn dò.
- Học bài, xem lại VD - Nghe- nhớ- VN thực hiện.
- Su tầm tranh ảnh về sự HT
- Làm bài tập số 5.
Tuần 6 / Tiết 6:
NS :25/7/07 Bài 6: Hợp Tác Cùng Phát Triển
A.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết cần hợp tác.
- Đờng lối của đảng và nhà nớc ta trong vấn đề hợp tác với nớc khác.
- Trách nhiệm của Hs trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác cùng phát triển.
2. Kỹ năng:
- Có nhiều việc làm cụ thể về sự hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động xã hội.

- Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
- Tuyên truyền vấn đề mọi ngời ủng hộ chủ chơng chính sách của Đảng về sự hợp
tác cùng phát triển.
- Bản thân phải thể hịên tốt yêu cầu hợp tác cùng phát triển.
B.Chuẩn bị:
- Thầy: tranh ảnh, bài báo.
- Trò: vở ghi, vở bài tập, SGK.
C.Tiến trình:
*ổn định tổ chức, kiểm tra.
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa, nhiệm vụ bản
thân?
*Bài mới:
GTB:Loài ngời ngày nay đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến
cuộc sống của mỗi dân tộc cũng nh toàn nhân loại, đó là:
- Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh hạt nhân, chống khủng bố.
- Bảo vệ thiên nhiên, môi trờng.
- Dân số, kế hoạch hóa gia đình.
- Bệnh tật hiểm nghèo.
Việc giải quyết những vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài ngời, không của riêng
quốc gia nào, dân tộc nào. Để hoàn thành tốt sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác
giữa các dân tộc, các quốc gia. Đây chính là ND bài học...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Đọc thông tin và xem ảnh(trang21)
I. Đặt vấn
đề.
- Qua những thông tin về VN tham
gia các tổ chức quốc tế, em có suy
nghĩ gì?
- Việt Nam tham gia các tổ

chức quốc tế trên nhiều lĩnh
vực: thơng mại, y tế, lơng thực,
nông nghiệp, giáo dục, khoa
học, quỹ nhi đồng...Đó là sự
hợp tác toàn diện thúc đẩy dự
phát triển của đất nớc.
- Bức tranh về trung tớng phi công
Phạm Tuân nói lên ý nghĩa gì?
- Phạm Tuân ngời đầu tiên ở
VN bay lên vũ trụ với sự giúp
đỡ của Liên Xô.
- Cầu Mỹ Thuận là biểu tợng của điều
gì?
- sự hợp tác giữa VN -
ôxtrâylia trên lĩnh vực giao
thông vận tải.
- Bức ảnh bác sỹ Việt Nam-Mỹ đang
làm gì?
- Đang phẫu thuật nụ cời cho
trẻ em VN.
=> Thể hiện tình đoàn kết
Việt-Mỹ( y tế, nhân đạo).

- Qua phần tìm hiểu trên em rút ra bài
học gì?
-Trả lời ( bổ sung).
- Nêu một số thành quả hợp tác giữa
nớc ta với các nớc khác trên thế giới?
- Bệnh viện Việt Bun.
- Trờng tiểu học thị trấn( vũ

th ) Nhật hợp tác.
- Giếng nớc UNISEP, công
trình vệ sinh, nớc sạch.
- Quan hệ hợp tác sẽ giúp ta điều kiện
nào?
A. Vốn B. Trình độ
C. Công nghệ D. Cả3 ý trên
- Sự hợp tác trên thế giới sẽ giúp em
nh thế nào?
- Hiểu biết rộng hơn về thế
giới.
- Tiếp cận với trình độ khoa
học kỹ thuật của các nớc tiên
tiến.
- Nhận biết đợc tiến bộ về mặt
nhân loại.
- Bổ xung thêm nhận thức lý
luận và thực tiễn.
=>Giao lu quốc tế trong thời đại ngày
nay đã trở thành yêu cầu sống còn
của mỗi dân tộc.Hợp tác hơn nữa với
các nớc giúp ta tiến nhanh, tiến mạnh,
tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Nó cũng là cơ hội của thế hệ trẻ nói
chung và các em nói riêng để các em
trởng thành và phát triển toàn diện.
- Hợp tác là cùng chung...
(trang 22)
- Thế nào là hợp tác? Hợp tác dựa
trên những nguyên tắc nào?

- Nguyên tăc: Bình đẳng, cùng
có lợi, không làm phơng hại
đến lợi ích của ngời khác.
II. Bài học.
1. Khái niệm
hợp tác.
_ ý nghĩa của sự hợp tác.
+ Với toàn nhân loại?
+ Với Việt Nam?
- Hợp tác quốc tế để cùng nhau
giải quyết những vấn đề bức
xúc có tính toàn cầu.
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho
các nớc nghèo phát triển.
- Để đạt đợc mục tiêu hòa bình
cho toàn nhân loại.
2.ý nghĩa.
- Chủ trơng của Đảng và Nhà nớc ta
trong công tác đối ngoại.
=> Coi trọng, tăng cờng...theo nguyên
tắc.
+ Độc lập, cờng quyền, toàn vẹn...
+ Không can thiệp nội bộ, không
- Tăng cờng hợp tác với các n-
ớc trong khu vực.
3. Chủ trơng
của đảng và
nhà nớc ta.
dùng vũ lực.
+ Bình đẳng cùng có lợi.

+ Giải quyết bất đồng bằng thơng l-
ợng hòa bình.
+ Phản đối âm mu và hành động gây
sức ép, áp đặt cờng quyền, can thiệp
nội bộ nớc khác.
- Trách nhiệm bản thân trong việc rèn
luyện tinh thần hợp tác?
- Hợp tác với bạn bè và mọi
ngời xung quanh.
- Luôn quan tâm đến tình hình
thế giới và vai trò của Việt
Nam.
- Có thái độ đoàn kết với ngời
nớc ngoài giữ gìm phẩm chất
tốt đẹp của ngời Việt Nam
trong giao tiếp.
- Tự giác hoạt động hợp tác
trong học tập, lao động, hoạt
động tinh thần khác.
4. Nhiệm vụ
của ngời học
sinh.
- Chơi trò chơi tiếp sức? - Hai đội lên tham gia.
III. bài tập.
Bài1.
- Chơi trò chơi sắm vai?
- N1+2: giới thiệu 1 tấm gơng
hơp tác.
- N3+4: Giới thiệu về thành
quả hợp tác tốt ở địa phơng.

Bài 3+4.
- Nêu yêu cầu? - Bộc lộ.
Bài2.
- Nêu những nội dung chính của bài
học.
- Về nhà: Hoàn thiện nốt bài tập.
Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị bài 7.
D. Củng cố,
dặn dò.
Tuần 7+ 8 / Tiết 7 + 8.
NS: 30/7/07 Bài 7 : Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
A.Mục tiêu:
Hs cần đạt đợc:
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu biểu
của dân tộc.
- ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV,G.án.
Ca dao, tục ngữ, những mẩu chuyện có cùng chủ đề...
- Hs: Vở BT, SGK, vở ghi.
C. Tiến trình.
*ổn định,kiểm tra:
-Thế nào là hợp tác, nêu cơ sở, ý nghĩa và chính sách của Đảng và Nhà nớc ta về
vấn đề hợp tác?
* Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Đọc phần ĐVĐ?
I.Đặt vấn đề.
- Lòng yêu nớc của dân tộc ta đ-
ợc thể hiện nh thế nào qua lời
Bác Hồ?
- Sôi nổi... nó kết thành... lớt qua...
nhấn chìm.
- Thực tiễn đã chứng minh điều đó.
+ Trớc đây: ...
+ Ngày nay:...
- Tình cảm và việc làm trên là
biểu hiện của truyền thống gì?
- Lòng nồng nàn yêu nớc- truyền
thống yêu nớc.
- Cụ Chu Văn An là ngời nh thế
nào?
- Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời Trần.
- Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài.
- Học trò của cụ toàn là những nhân
vật nổi tiếng.
- Nhận xét của em về cách c xử
của học trò cũ đối với thầy?
Cách c xử đó biểu hiện truyền
thống gì?
- C xử đúng t cách một ngời học trò
kính cẩn, lễ phép, khiêm tốn (mặc dù
đã làm 1 chức quan to).
- Thể hiện truyền thống tôn s trọng
đạo.

- Đó là những truyền thống lâu
đời mấy nghìn năm văn hiến của
dân tộc ta cần đợc kế thừa và
phát huy.
- Thế nào là kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?
-Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài của
dân tộc, đợc truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Kế thừa và phát huy truyền thống
II. Bài học:
1. Khái niệm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×