Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tiet 13.bai 9. So TPHH. So TPVHTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 21 trang )



1/ Thực hiện phép chia sau :
3 : 20 ; 37 : 25
2/Phân tích các số sau ra thừa
số nguyên tố :
20 ; 25 ; 12
KIỂM TRA

= 1,48
Tiết 13 :
1.Số thập phân hữu hạn.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
+ Ví dụ 1: Viết các phân số
dưới dạng số thập phân.
3 37
;
20 25
Vậy: = 0,15 ;
3
20
37
25
§ 9.

3
20
=
3.5
20.5
=


15
100
= 0,15
37
25
=
37.4
25.4
=
148
100
= 1,48

Số 0,15 ; 1,48 : gọi là số
thập phân hữu hạn.




Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập
phân
12
5
Ta có:
5,0
12
20
80
80
8

.
.
.
0,4166
Số 0,4166 là một số thập
phân vô hạn tuần hoàn.
Viết gọn 0,41(6).
Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6
được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì.

? Hãy viết các phân số ; ;

dưới dạng số thập phân , chỉ ra
chu kì của nó , rồi viết gọn lại .
1
9
= 0,111… = 0,(1)
= 0,0101... = 0,(01)
= -1,5454…
= -1,(54)
1
99
-17
11
1
9
1
99
-17

11

2. Nhận xét:
-
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu
không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số
đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu
có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết
dưới dạng số thập phânvô hạn tuần hoàn.

, mẫu 25=
Ví dụ:

P/S viết được dưới dạng
nào? Vì sao?
-6
75

Phân số
-6
75
viết được dưới dạng
số TPHH vì:
-6
75
-2
=
25

2
5
không có ƯNT khác 2 và 5.
Ta có: =-0,08.
-6
75

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×