Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

CHINH PHỤC BÀI TẬP HOÁ HỌC KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 61 trang )

* BỒI DƯỠNG HỌC SINH KHÁ - GIỎI
* LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
Câu 1: Cho hỗn hợp T gồm 2 axit đa chức A,B và 1 axit đơn chức C ( số cacbon trong các chất không vượt
quá 4 và chúng đều mạch hở, không phân nhánh ). Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau :
Phần 1 : Cho tác dụng dung dịch NaOH dư thì thấy có 1,02 mol NaOH phản ứng,
Phần 2 : Đem đốt cháy trong Oxi dư thì thu được V lít CO2 (đktc)và 14,04 gam nước.
Phần 3 : Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 104,76(g) kết tủa.
Biết số mol của CO2 lớn hơn 2 lần số mol Nước và số mol của A và B bằng nhau.
Giá trị V gần nhất với :
A. 51

B. 52

C. 53

D. 54

Hướng dẫn giải
P1 : nNaOH = nCOOH = 1,02 mol
Vì đều mạch hở => 2 axit đa chức sẽ là axit 2 chức
T + AgNO3 -> kết tủa. Mà axit 2 chức mạch hở không phản ứng.
Mặt khác số C trong axit không quá 4
=> axit đơn chức chỉ có thể là :
+) TH1 : HCOOH
=> nHCOOH = ½ nAg = 0,97.1/2 = 0,485 mol
=> nA = nB = 0,13375 mol


=> nCO2 max = 4(nA + nB) + nC = 1,555 mol < 2nH2O = 1,56 mol (loại)
+)TH2 : CH≡C-COOH
Kết tủa : AgC≡C-COONH4 => nC = 0,54 mol
=> nA = nB = 0,12 mol
=> nCO2 max = 2,58 mol > 2nH2O
=> nH(A,B) = 2nH2O – 2nC = 0,48 mol
=> Số H trung bình = 2
=> 2 chất A và B là (COOH)2 và HOOC-C≡C-COOH
Khi đốt cháy : nCO2 – nH2O = (số pi – 1)nchất
=> nCO2 = nH2O + (nA + 3nB + 2nC) = 2,34 mol
=> VCO2 = 52,416 lit (gần nhất với giá trị 52 lit)
+)TH3 : CH≡C-CH2COOH
=> nC = 0,504 mol => Đốt C cho nH2O = 2nC = 1,08 mol > nH2O đề bài (Loại)
Câu 2: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và số C < 5
trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, cho Na
dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào lượng X trên thì số mol NaOH
phản ứng là 0,04 mol.Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của andehit trong X là :
-2-


A. 12,36%

CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
B. 13,25%
C. 14,25%
D. 11,55%
Hướng dẫn giải

nH2O = 0,15 mol < nCO2. Vì ancol chỉ có 1 liên kết đôi trong phân tử
=> axit no và andehit no đa chức ( 1 trong 2 hoặc cả 2)

nCOOH + nOH = 2nH2 = 0,1 mol ; nCOOH = nNaOH = 0,04 => nOH = 0,06 mol
Vì nX = 0,06 mol => ancol đa chức và axit đa chức
Số C trong ancol < 5 và có 1 pi => số C > 2. Vì là ancol đa chức
=> ancol phải là C4H8O2 có n = 0,03 mol
=> naxit + nandehit = 0,03 ; nC(axit+andehit) = 0,06 mol
=> C trung bình = 2
+) Nếu axit có 1 C : HCOOH => naxit = 0,04 > 0,03 (loại)
+) Nếu axit có 2C => phải là (COOH)2 có n(COOH)2 = 0,02 mol < 0,03 mol
=> nandehit = 0,01 và nC(andehit) = 0,02
Bảo toàn H : nH(andehit) = 2nH2O – nH(axit) – nH(ancol) = 0,02
=> andehit là (CHO)2
=> %m(CHO)2 = 11,55%
Câu 3: Nung hỗn hợp X chứa 0,06 mol axetilen, 0,09 mol vinylaxetilen và 0,15 mol H 2 với xúc tác Ni thu
được hh Y gồm 7 chất không chứa but-1-in có dY/H2 = 21,8. Cho Y phản ứng vừa đủ với 25ml dung dịch
AgNO3 2M trong NH3 thu được m gam kết tủa, khí thoát ra phản vừa hết với 850 ml dung dịch Br 2 0,2M.
Tính giá trị m?
A. 6,39g

B. 7,17g

C. 6,84g

D. 6,12g

Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 6,54g => nY = 0,15 mol = naxetilen + nvinylaxetilen
Tỉ lệ phản ứng với H2 là 1 : 1
=> npi(Y) = 2nC2H2 + 3nC4H4 – nH2 = 0,24 mol
Khí thoát ra phản ứng vừa hết với Br2 => không có ankan và H2
=> npi(khí) = nBr2 = 0,17 mol

=> npi(akin) = npi(Y) – npi(khí) = 0,07 mol = 2nC2H2 + 3nC4H4 ( vì không có But-1-in)
Lại có 2nC2H2 + nC3H4 = 0,05 mol
=> nC4H4 = 0,01 ; nC2H2 = 0,02 mol
=> kết tủa gồm : 0,01 mol C4H3Ag và 0,02 mol Ag2C2
=> m = 6,39g
Câu 4: Cho 0,225mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,225mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775mol NaOH phản ng. Mặt khác,
-3-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO 2. Tổng số nguyên tử oxi của
hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là:
A. 34.

B. 33.

C. 35.

D. 36.

Hướng dẫn giải
X và Y có số liên kết peptit là a và b
=> số O = a + 2 + b + 2 = 9 => a + b = 5 và tổng số đơn vị amino axit = 7
Có nNaOH = npeptit.(số liên kết peptit + 1)
=> Số liên kết peptit trung bình = 0,775/0,225 – 1 = 2,44
(*)Nếu có 1 đipeptit (X)=> còn lại là pentapeptit (Y)
=> 2x + 5y = 0,775 và x + y = 0,225
=> x = 7/60 ; y 13/120
X có dạng : (Gly)n(Ala)2-n và Y : (Gly) m(Ala)5-m

=> Khi đốt cháy : nCO2 = [2n + 3(2 – n)].7/60 = 13/120.[2m + 3(5 – m)]
=> 14(6 – n) = 13( 15 – m) => 111 = 13m – 14n
(không thỏa mãn)
(*) có tripeptit X và tetrapeptit Y
=> 3x + 4y = 0,775 và x + y = 0,225
=> x = 0,125 ; y = 0,1 mol
X có dạng : (Gly)n(Ala)3-n và Y : (Gly) m(Ala)4-m
=> Khi đốt cháy : nCO2 = [2n + 3(3 – n)].0,125 = 0,1.[2m + 3(4– m)]
=> (9 – n)5 = 4( 12 – m) => 3 = 4m – 5n
=> m = 2 và n = 1
X : (Gly)(Ala)2 và Y : (Gly)2(Ala)2
=> Tổng số H = 33
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối
D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi
đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 4,24 gam.

B. 3,18 gam.

C. 5,36 gam.
Hướng dẫn giải

Mamin = 36,6g => CH3NH2 và C2H5NH2
=> nCH3NH2 = 0,12 ; nC2H5NH2 = 0,08 mol
=> X gồm các muối của amin :
C2H5NH3OCOONH3C2H5 (A) và (B) là (COONH3 CH3)2
-4-

D. 8,04 gam.



CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
=> E là (COONa)2 => nE = nB = ½ nCH3NH2 = 0,06 mol
=> mE= 8,04 g
Câu 6: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian
thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung
dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2
và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 45.

B. 50.

C. 55.

D. 60.

Hướng dẫn giải
Xét dung dịch Y chứa x mol MgCl2 và y mol CuCl2
=> mmuối = 95x + 135y = 71,87
, nHCl = 2nCuCl2 + 2nMgCl2 ® 2x + 2y = 1,3 mol
=> x = 0,397 ; y = 0,253
Bảo toàn nguyên tố : trong hỗn hợp đầu có : 0,397 mol Mg và 0,253 mol Cu(NO 3)2
=> m = 57,092g gần nhất với giá trị 55g
Câu 7: Giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của Sắt với Cacbon và Sắt phết liệu chỉ gồm Sắt, cacbon
t
 2 Fe  3Co  khối lượng
và Fe2O3 . Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện théo Martanh là : Fe2O3  3C 
0


Sắt phế liệu ( chứa 40% Fe2O3 ,1%C) cần dùng để luyện với 6 tấn gang 5%C trong lò luyện thép Martanh ,
nhằm thu được loại thép 1% C
A. 1,98 tấn

B. 2,37 tấn

C. 2,93 tấn

D. 2,73 tấn

Hướng dẫn giải
Gọi lượng sắt phế liệu là m (tấn) => mFe(trong oxit sắt phế liệu) = 0,28m (tấn) ; mO = 0,12m(tấn) => nCO = nO ; mFe
= 0,59m (tấn)
Gang có mFe = 6.95% = 5,7 tấn
Bảo toàn khối lượng :
mthép = msắt phế liệu + mgang – mCO - mxỉ = m + 6 – 0,21m = 6 + 0,79m
=> Trong thép có %mFe = (0,28m + 5,7 + 0,59m)/(6 + 0,79m) = 99%
=> m = 2,73 tấn
Câu 8: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam
kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam
kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,05 và 0,1

B. 0,075 và 0,1

C. 0,1 và 0,075
-5-


D. 0,1 và 0,05


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
Hướng dẫn giải
M và N đều + KHSO4 tạo kết tủa trắng => có Ba2+ trong dung dịch
TN1 : nOH = 0,2(x + 2y) mol , nBa2+ = 0,2y mol ; nBaCO3 = 0,01 mol < nCO2
=> có tạo HCO3- => nBaCO3 = nOH – nCO2 => x + 2y = 0,25 mol
TN2 : nBaCO3 = 0,0075 mol < nCO2 = 0,0325 mol
=> 2x + y = 0,2 mol
=> x = 0,05 ; y = 0,1
Câu 9: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H 2SO4
và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so
với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl 2 dư
vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH
phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Cho các nhận định sau :
(a). Giá trị của m là 82,285 gam.
(b). Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c). Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.
(d). Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e). Số mol Mg có trong X là 0,15 mol. Tổng số nhận định không đúng là :
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2


Hướng dẫn giải
Y có H2 và muối trung hòa nên trong Z không có Fe3+ và NO3- ; H+
Vậy Z có : a mol Fe2+ ; b mol Mg2+ ; c mol K+ ; d mol NH4+ ; e mol SO42nBaSO4 = nSO4 = 0,605 mol = e
nNH3 = nNH4+ = 0,025 mol = d
Kết tủa trắng gồm a mol Fe(OH)2 và b mol Mg(OH)2 => 90a + 58b = 42,9g
,nNaOH = 2nFe2+ + 2nMg2+ + nNH4+ = 2a + 2b + 0,025 = 1,085
=> a = 0,38 ; b = 0,15 mol = nMg => (e) đúng
Bảo toàn điện tích => c = nKNO3 bđ = 0,125 mol => (b) sai
=> m = mmuối Z = mion = 88,285g => (a) sai
Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 + KNO3 = mZ + mY + mH2O
=> nH2O = 8,91g => nH2O = 0,495 mol
Bảo toàn H : 2nH2SO4 = 2nH2 + 4nNH4+ + 2nH2O
=> nH2 = 0,06 mol
Bảo toàn N : nNO+NO2 = nKNO3 – nNH4+ = 0,1mol
-6-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
=> nCO2 = nY – nH2 – nNO+NO2 = 0,04 mol = nFeCO3
=> %mFeCO3 = 14,91% => (c) sai
Gọi số mol Fe là x , số mol Fe3O4 là y
Bảo toàn nguyên tố : nnguyên tố Fe = nFe + 3nFe3O4 + nFeCO3
=> x + 3y = 0,34 mol
Có : mMg + mFe + mFe3O4 + mFeCO3 = mX => 56x + 232y = 22,88g
=> x = 0,16 ; y = 0,06 = nFe3O4 => (d) sai
Câu 10: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam.
Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu
nào sau đây sai?

A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
B. X phản ứng được với NH3 .
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol CO2 trong sản phâm cháy là x mol
Khi phản ứng với 0,2 mol Ba(OH)2 giả sử tạo cả 2 muối
=> nBaCO3 = 0,4 – x mol
=> mgiảm = mBaCO3 – mspc
=> 2 = 197( 0,4 – x) – ( 44x + 18.(0,55 – x) )
=> x = 0,3 mol => nH2O = 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy
=> nC : nH : nO = 0,3 : 0,5 : 0,25 = 6 : 10 : 5
=> X là C6H10O5 ( trùng với CTDGN ) và số mol là 0,05 = ½ nNaOH
Dựa vào 4 đáp án ta thấy chất (C2H5CO)2O thỏa mãn 3 đáp án A , B , D
Câu 11: Cho X, Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY ; Z là ancol có cùng số
nguyên tử C với X; T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm
X, Y, Z và T cần vừa đủ 13,216 lit khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư gần nhất với giá tri nào dưới đây?
A. 4,88 gam

B. 5,44 gam

C. 5,04 gam
Hướng dẫn giải
-7-

D. 5,80 gam



CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O => nCO2 = 0,47 mol
Vì nH2O = 0,52 mol > nCO2 = 0,47 mol
-> Z là ancol no, hai chức, mạch hở
Quy E gồm :
Axit: CnH2n-2O2 : a mol ; Ancol CmH2m+2O2 : b mol : - H2O : c mol
Phương trình khối lượng E: a.(14n + 30) + b.(14m + 34) - 18c = 11,16 (1) Bảo toàn nguyên tố (C): an +
bm = nCO2 = 0,47 mol (2)
Bảo toàn nguyên tố (O): 2a + 2b - c = 0,28 (3)
Bảo toàn mol pi: a = nBr2 = 0,04 mol
thế vào (1) và (3) ta có hệ phương trình:
34b - 18c = 3,38 và 2b - c = 0,2
=> b = 0,11 ; c = 0,02 (2) 0,04n + 0,11 m = 0,47
=> 0,04m + 0,11m < 0.47
=> m < 3,13 vậy m = 3
-> Ancol là C3H8O2
=> mAxit = 11,16 - 0,11.76 - (-18.0,02) = 3,16 gam
RCOOH + KOH -> RCOOK + H2O
Bảo toàn khối lượng : -> m(muối) = 3,16 + 0,04.56 - 0,04.18 = 4,68g
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1:1 đi qua V2O5 nung nóng thu được hỗn hơp Y
có khối lượng 19,2 gam. Hòa tan hỗn hơp Y trong nước sau đó thêm Ba(NO3)2 dư thu đươc kết tủa có khối
lượng 37,28 gam. Tính hiêu suất phản ứng giữa SO2 và O2?
A. 60%

B. 40%

C. 75%

D. 80%


Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 19,2g
=> nSO2 = nO2 = 0,2 mol
.nBaSO4 = nSO3 = 0,16 mol = nSO2 pứ
=> H%(tính theo SO2) = 80%
Câu 13: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở , trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức

-OH,

-

CHO, -COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít
khí CO---2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng
dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 8,64g Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong
X là :
A. 50%

B. 30%

C. 20%
Hướng dẫn giải
-8-

D. 40%


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
+) P1 : nCO2 = nX => Các chất trong X có 1 C trong phân tử
=> Các chất đó là HCHO ; CH3OH ; HCOOH với số mol lần lượt là x;y;z

=> x + y + z = 0,05
+) P2 : 2nH2 = y + z = 0,04
+) P3 : nAg = 4x + 2z = 0,08
=> x = 0,01 ; y = 0,02 ; z = 0,02 mol
=> %nHCOOH = 40%
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X ( X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol
X thủy phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong
X và giá trị m lần lượt là:
A. 8 và 96,9g

B. 8 và 92,9g

C. 9 và 96,9g

D. 9 và 92,9g

Hướng dẫn giải

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3
(0,045 mol) và H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605g muối trung hòa( Không có ion Fe3+)và 3,808
lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm N2 ; NO ; N2O ; NO2 ; H2 ; CO2 . Tỉ khối của D so với O2 bằng 304/17.Trong
D có số mol H2 là 0,02 mol. Thêm dung dịch NaOH 1M vào B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là
31,72g thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64g BaCl2 vào B sau đó cho lượng dư AgNO3 vào thu được
256,04g kết tủa .Giá trị của m là :
A. 32,8g

B. 27,2g

C. 34,6g


D. 28,4g

Hướng dẫn giải
Trong B đặt MgSO4, FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol.
Ta có nNa2SO4 trong B = 0,0225 mol
=> 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865
-9-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455
=> Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư
=> Tạo thêm nAgCl = 0,455.2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b
=> m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04
Giải hệ trên: a = 0,2 b = 0,18 c = 0,04 d = 0,0125
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O
=> nH2O = 0,385 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mNaNO3 + mH2SO4 = m muối + m khí + mH2O => mA = 27,2 gam
Câu 16: Người ta hòa 216,55g hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau
đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3, MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết , thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có
tổng khối lượng là 1,84g gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9,
1/9 và1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49g kết tủa trắng . Biết trong B oxi chiếm 64/205 về
khối lượng . Giá trị đúng của m gần nhất với :

A. 18

B. 20

C. 22

D. 24

Hướng dẫn giải
nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol  nFe(NO3)3 = 0,035 mol
nD = 0,09 mol . Ta thấy 2 khí còn lại là NO và N2 với số mol lần lượt là x;y
Từ nH2 : nN2O : nNO2 = 4/9 : 1/9 : 1/9
=> nH2 = 0,04 mol ; nN2O = 0,01 ; nNO2 = 0,01 mol
=> mD = 30x + 28y + 0,04.2 + 0,01.44 + 0,01.46 = 1,84g
Lại có : x + y = 0,09 – 0,04 – 0,01 – 0,01 = 0,03 mol
=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol
Bảo toàn N : Giả sử trong muối có NH4+ => nNH4+ = 3nFe(NO3)3 – nN(D) = 0,025 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ (nKHSO4 – 2nH2 – 4nNH4+ ) = 0,675 mol
Bảo toàn O : 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO(B) = nH2O + nO(D) + 4nSO4
=> nO(B) = 0,4 mol => mB = 0,4.16 : (64/205) = 20,5g
Câu 17: Cho ba chất hữu cơ X, Y ,Z( có mạch cacbon hở , không phân nhánh , chứa C, H,O) đều có phân
tử khối là 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol

-10-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng với vừa đủ 4 mol AgNO3/NH3. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Phân tử Y phản ứng với H2 (xúc tác Ni) theo tỉ lệ tương ứng 1 : 3.

B. X là hợp chất tạp chức.
C. Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Hướng dẫn giải
CTTQ : CxHyOz : 12x + y + 16z = 82
+) z = 1 => 12x + y = 66 => C5H6O
+) z = 2 => 12x + y = 50 => C4H2O2
+) z = 3 => 12x + y = 34 => Loại
+) z = 4 => 12x + y = 18 => Loại
Y phản ứng đủ với 4 mol AgNO3/NH3 => Y là C4H2O2 : OHC-C≡C-CHO)
Với X và Z chỉ là 3 mol AgNO3/NH3
Mà X và Y đồng phân của nhau => X là CH≡C-CO-CHO
=> Z là C5H6O có dạng : CH≡C-CH2CH2-CHO
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :
A. 10

B. 11

C. 16

D. 14

Hướng dẫn giải
Do đốt tạo nCO2 : nH2O = 1 : 1 => X có dạng CnH2nOx
=> 14n + 16x <120
, Bảo toàn O : nO2 = ½ (nH2O + 2nCO2 – nO(X)) = 1,5n - 0,5x = 4nX = 4
( Coi số mol X là 1 mol )

=> n> 2,33


=> 14n + 16(3n – 8) < 120 => n < 4
=> n = 3 => x = 1 => C3H6O
Câu 19: Hidro hóa hoàn toàn andehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ mol 2 : 3. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 4a mol
Ag. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
A. 6

B. 6

C. 7
Hướng dẫn giải

nCO2 : nH2O = 2 : 3 => nC: nH = 1 : 3
Mà ta có : số H chẵn và nH ≤ 2nC + 2
=> số C = 2 và số H = 6
-11-

D. 4


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
=> Y là C2H6Ox
nAg = 4nX => X phải là andehit 2 chức => x = 2
X là C2H2O2 hay (CHO)2
Câu 20: Xà phòng hóa este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm
NaOH/CaO rồi nung nóng thu được một ancol Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu
được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 2 : 3. Công thức phân tử este X là :
A. C4H6O2


B. C3H6O2

C. C2H4O2

D. C3H4O2

Hướng dẫn giải

Câu 21: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a - amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được
dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong
X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 33,75.

B. 9 và 27,75.

C. 10 và 33,75.
Hướng dẫn giải

Bảo toàn oxi : nO(X)= 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,55 mol
= ( số liên kết peptit + 2) .nX
=> số liên kết peptit = 9
nN2= 0,5.nN(X) = 5nX = 0,25 mol
=> mX = mN2 + mCO2 + mH2O - mO2 = 36,4 g
-12-

D. 10 và 27,75.



CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
=> với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> nNaOH phản ứng = 10nX = 0,25 mol => NaOH dư
=> nH2O = nX = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX +mNaOH ban đầu – mH2O = 33,75g
Câu 22: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và
0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch
Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:
A. 23,176.

B. 16,924.

C. 18,465.

D. 19,424.

Hướng dẫn giải
Qui hỗn hợp về FeO và Fe2O3
Bảo toàn e : nFeO = 3nNO = 0,03 mol
=> nFe2O3 = 0,02 mol
=> nH+ pứ = 10/3nFeO + 6nFe2O3 = 0,22 mol
=> nH+ dư = 0,05 mol ; nNO3 dư = 0,02 mol ; nSO4 = 0,12 mol
Khi thêm 0,04 mol Cu vào
+ 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

3Cu

0,01875 <- 0,05 <- 0,0125 mol
Cu


+

2Fe3+

-> Cu2+

+ 2Fe2+

0,02125 -> 0,0425 mol
=>Sau phản ứng có : 0,04 mol Cu2+ ; 0,0425 mol Fe2+ ; 0,0275 mol Fe3+ ; 0,12 mol SO42- ; 0,0075 mol NO3=> mmuối = 18,465g
Câu 23: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,12
mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro
bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH 3, thu được m gam kết
tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của
m là?
A. 55,2.

B. 52,5.

C. 27,6.

D. 82,8.

Hướng dẫn giải

nH 2  0,195

10,53
BTKL
Ta có X nC2 H 2  0,15  mX  10,53 

 nY 
 0, 27  H 2 phản ứng hết
2.19,5

nC4 H 4  0,12

-13-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
CAg  CAg : a

Và nZ = 0,135 
 n↓ = 0,135 CAg  C  CH  CH 2 : b
CAg  C  CH  CH : c
2
3


a  b  c  0,135
a  0, 075



 2a  b  c  0, 21
 b  0, 03  m  27, 6
 
BTKL
 0,15.2  0,12.3  0,195  2a  3b  2c  0,165 c  0, 03


Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200
ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15

B. 14

C. 12

D. 13

Hướng dẫn giải
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m
gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng
khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H 2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9.
Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 18

B. 19


C. 21

D. 23

Hướng dẫn giải
nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol ® nFe(NO3)3 = 0,035 mol
nT = 0,09 mol . Ta thấy 2 khí còn lại là NO và N2 với số mol lần lượt là x;y
Từ nH2 : nN2O : nNO2 = 4/9 : 1/9 : 1/9
=> nH2 = 0,04 mol ; nN2O = 0,01 ; nNO2 = 0,01 mol
=> mT = 30x + 28y + 0,04.2 + 0,01.44 + 0,01.46 = 1,84g
Lại có : x + y = 0,09 – 0,04 – 0,01 – 0,01 = 0,03 mol
-14-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol
Bảo toàn N : Giả sử trong muối có NH4+ => nNH4+ = 3nFe(NO3)3 – nN(T) = 0,025 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ (nKHSO4 – 2nH2 – 4nNH4+ ) = 0,675 mol
Bảo toàn O : 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO(Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4
=> nO(Y) = 0,4 mol => mY = 0,4.16 : (64/205) = 20,5g
Câu 26: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch
HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô
cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9

B. 11

C. 10


D. 12

Hướng dẫn giải
nMg = 0,2 mol = nMgCl2 => nHCl = 0,4 mol
(Vì Z chỉ chứa 1 chất tan => đó là MgCl2 ; HCl sẽ hết)
=> mdd Z = 81,545g ; mdd HCl = 73g
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd HCl = mdd MgCl2 + mkhí
=> m = 11,265g
Câu 27: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba
phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam.

B. 5,58 gam.

C. 5,52 gam.

D. 6,00 gam.

Hướng dẫn giải
P1 : nCO2 = 0,05 mol = nX => Các chất trong X đều có 1 C
P2 : nAgNO3 = 0,08 mol
P3 : nH2 = 0,02 mol => nH linh động = 0,04 mol = nOH + nCOOH
=> X gồm : HCHO ; CH3OH ; HCOOH
=> nHCHO + nCH3OH + nHCOOH = 0,05
4nHCHO + 2nHCOOH = 0,08
nCH3OH + nHCOOH = 0,04

=> nHCHO = 0,01 ; nCH3OH = nHCOOH = 0,02 mol
=> Trong 0,15 mol X có : mX = 5,58g
Câu 28: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm
-15-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể

A. 14,7.

B. 10,6.

C. 11,8.

D. 12,5.

Hướng dẫn giải
nkhí = 0,25 mol gồm 2 khí
=>Y và Z là 2 muối của NH4 hoặc amin
Công thức thỏa mãn :
Y là CH3NH3OCOONH4 : y mol
Z là CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3 : z mol
=> nkhí = 2y + z = 0,25 mol
Và mX = 110y + 77z = 14,85g
=> y = 0,1 ; z = 0,05 mol
+) TH1 : Muối gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol CH3COONa
=> m = 14,7g
+) TH2 : Muối gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol HCOONa

=> mmuối = 14,0g
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều
no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO 2 (đktc) và
21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 86,4 gam.

B. 97,2 gam.

C. 64,8 gam.

D. 108 gam.

Hướng dẫn giải
nCO2 = 1,1 mol ; nH2O = 1,2 mol
Các chất có cùng số H = 2nH2O : nE = 4
Vì các chất đều no, mạch hở , este đơn chức
Và nH2O – nCO2 = nX – nZ => Z có 2 chức CHO
=> X : CH4O ; Y : C2H4O2 ; Z : C3H4O2
=> nX = 0,3 ; nY = 0,1 ; nZ = 0,2 mol
=> nAg = 2nHCOOCH3(Y) + 4nCH2(CHO)2(Z) = 1 mol
=> mAg = 108g
Câu 30: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X,Y ( số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết)
cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối
của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68g A cần dùng 14,364 lit O2

-16-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ

(dktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68g. Phần trăm về khối
lượng muối của Ala trong Z gần với giá trị nào nhất ?
A. 50%

B. 55%

C. 45%

D. 60%

Hướng dẫn giải
nO2 = 0,64125 mol ; mCO2 + mH2O = 31,68g
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> nN2 = 0,09 mol
Vì khi A + KOH tạo muối của Gly , Ala , Val đều là amino axit có 1 nhóm NH 2 ; 1 nhóm COOH và no
Mặt khác : 0,045 mol A phản ứng đủ với 0,12 mol KOH
=> nN = nKOH = 0,12 mol
Xét 0,045 mol A : mA = 13,68.2/3 = 9,12g
Bảo toàn khối lượng : mA + mKOH = mmuối + mH2O
(nH2O = nA = 0,045 mol = nCOOH(A) ) => mmuối = 15,03g
=> mmuối Gly = 5,085g => nmuối Gly = 0,045 mol
=> mmuối Ala + mmuối Val = 127nAla + 155nVal = 9,945g
Lại có : nVal + nAla = nNaOH – nGly = 0,075 mol
=> nVal = 0,015 ; nAla = 0,06 mol
=> %mmuối Ala = 50,70 %
Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg , Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa
các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g
muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn
hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là :
A. 107,6


B. 161,4

C. 158,92

D. 173,4

Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,26 mol
Khi oxit phản ứng với HCl thì cũng tương tự như 1 mol O bị thay thế bởi 2 mol Cl => nCl = 2nO = 0,52 mol
=> mKL + mCl = mmuối => m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82
=> m = 8,32g
mkết tủa = 9m + 4,06 = 78,94g
nAgCl = nCl = 0,52 mol => Giả sử có Ag => nAg = 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nFe2+ = nAg = 0,04 mol => nFeO(X) = 0,04
Vậy trong 3,75m (g) hỗn hợp X ( 31,2g) sẽ có nFeO = 0,04.31,2/(8,32 + 4,16) = 0,1
-17-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
Khi phản ứng với HNO3 thì FeO -> Fe(NO3)3 ( Fe2+ -1e -> Fe3+)
Xét 3,75m gam X : Ta thấy nCl(muối) = ne trao đổi (1) = 1,3 mol
Khi phản ứng với HNO3 thì ne trao đổi (2) = ne trao đổi (1) + nFeO = nNO3 muối = 1,4 mol
=> m’ = mKL + mNO3 = 8,32.2,5 + 1,4.62 = 107,6g
( Nếu xét trường hợp không tạo NH4NO3)
Câu 32: Hỗn hợp gồm 1 axit đơn chức , ancol đơn chức , este đơn chức ( các chất trong A đều có nhiều
hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 135g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 58,5g. Biết số mol ancol trong m
gam A là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lit khí (dktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác

dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 g NaOH . Cho m gam A tác dụng với dung dịch nước brom dư. Hỏi số
mol Brom tham gia phản ứng là :
A. 0,75

B. 0,6

C. 0,7

D. 0,4

Hướng dẫn giải
nCaCO3 = nCO2 = 1,35 mol
,mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O)
=> nH2O = 0,95 mol
A + Na dư => 2nH2 = nancol + naxit => naxit =0,1 mol
A + NaOH dư :
+) Nếu Este của phenol => 2neste + naxit = nNaOH
=> neste = 0,1 mol và Este có dạng : RCOOC6H4R’ => số Ceste ≥ 7
Vì số mol CO2 lẻ . Số C trong mỗi chất > 1 => số C trong ancol phải là số lẻ và > 1
=> Số Cancol ≥ 3
=> nC(ancol) + nC(este) ≥ 1,15 mol
=> số C trong axit = 2 và số C trong ancol = 3 ; este là HCOOC6H5
Bảo toàn H : nH(ancol) + nH(axit) = 2nH2O – nH(este) = 1,3 mol
=> Hancol + Haxit = 13
Mà Số C trong ancol = 3 => số H ≤ 8
Số C trong axit = 2 => số H ≤ 4
=> Loại
+) Nếu este không phải của phenol => naxit + neste = nNaOH => neste = 0,2 mol
Xét cả 3 chất trong hỗn hợp A ta có thể gộp 3 chất lại thành : C1,35H1,9O0,55
=> C27H38O11 => số pi = 9 => Số pi phản ứng với Brom = 9 – 2 = 7

=> nBr2 = npi (ancol) + npi (axit) + npi (este) = 0,15.a + 0,1.b + 0,1.c
Có a + b + c = 7 => 0,7 < nBr2 < 1,05
-18-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
Chỉ có giá trị 0,75 mol thỏa mãn
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na,Ba,Na2O,BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9g X vào nước thu được 1,12 lit khí
H2(dktc) và dung dịch Y , trong đó có 20,52g Ba(OH) 2 . Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml
dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 27,96g

B. 29,52g

C. 36,51g

D. 1,56g

Hướng dẫn giải
ta có : ne KL = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Nếu đốt cháy hết X bằng oxi thu được hỗn hợp oxit Z thì nO2 pứ = ¼ ne KL = 0,025 mol
=> mZ = mO2 + mX = 22,7g = mBaO + mNa2O
Lại có nBa(OH)2 = nBaO = 0,12 mol => nNa2O = 0,07 mol
=> Y có : 0,12 mol Ba(OH)2 ; 0,14 mol NaOH => nOH = 0,38 mol
,nAl2(SO4)3 = 0,05 mol => nAl3+ = 0,1 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,02 mol
=> Kết tủa gồm 0,02 mol Al(OH)3 ; 0,12 mol BaSO4
=> m = 29,52g
Câu 34: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và
etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy

vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa
trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70.

B. 42,15.

C. 43,90.
Hướng dẫn giải

X gồm C3H8 ; C2H6O2 ; ancol khác.
Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => qui về C3H8O và C2H6O
=> Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở
,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 16,58g
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,348 mol
Ta có : nX = nO(X) = nH2O – nCO2.
Bảo toàn O : nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 3nCO2 = 2nO2 => nCO2 = 0,232 mol
=> mBaCO3 = 45,704g

-19-

D. 47,47.


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể
tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và


N2.

Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch

Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có
thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2 < 2. CTPT của X là
A. C2H7N.

B. C3H9N.

C. C3H6N2.

D. C2H4N2

Hướng dẫn giải

Câu 36: Hỗn hợp M gồm vinyl axetilen và hiđrocacbon X mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M
thu được số mol nước gấp đôi số mol của M. Mặt khác dẫn 8,96 lít M (ở đktc) lội từ từ qua nước brom dư,
đến phản ứng hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M là:
A. 27,1%.

B. 9,3%.

C. 40,0%.
Hướng dẫn giải

-20-

D. 25,0%



CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
Câu 37: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung
nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng
bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc)
cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.

B. 44,8 lít.

C. 33,6 lít.

D. 26,88 lít.

Hướng dẫn giải

Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, d Z/H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung
dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác
dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng của (m + m1) có giá trị là ?
A. 115,9

B. 154,8

C. 137,9

D. 146,3

Hướng dẫn giải
Hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2 ( MZ = 45,858g) ( S -> SO4)

nKOH = 1,6 mol
nkết tủa = nBaSO4 = 0,15 mol = nS
C + 4HNO3 -> CO2 + 2H2O + 4NO2
.x ->

x

->

4x

S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0,15 ->

0,9

=> áp dụng qui tắc đường chéo : nNO2 : nCO2 = 929/71 = (0,9 + 4x) / x
=> x = 0,1 mol
=> m = mC + mS = 6g
2NO2 + 2KOH -> KNO2 + KNO3 + H2O
1,3 -> 1,3 mol
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
0,2 <- 0,1
Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3 ; 0,65 mol KNO2 ; 0,65 mol KNO3 ; 0,1 mol KOH
=> m1 = 140,3g
-21-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
=> m + m1 = 146,3g

Câu 39: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở, có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : a. Lấy m gam A
cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol
NaOH tham gia phản ứng và được (m + 3,46) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối
lượng của oxi trong A là 29,379%. Giá trị của m là ?
A. 7,08

B. 6,82

C. 7,28

D. 8,16

Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng : mA + mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O = 0,03 mol = nA
Gọi công thức tổng quát là : (Gly) n(Ala)m
=> nNaOH = 0,03.(n + m ) = 0,1 mol
=> 3n + 3m = 10
%mO = 16.(n + m + 1)/(57n + 71m + 18) = 0,29379
2,54n + 16,54m = 36,46
=> n = 1,3338 ; m = 1,9995
=> Peptit trung bình có dạng (Gly)1,3338(Ala)1,9995
=> mA = 7,08g
Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y
gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa
đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối
lượng của Al2 O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với ?
A. 14,7%

B. 24,2%


C. 74,5%

D. 53,1%

Hướng dẫn giải
nCO2 = nO pứ =nCaCO3 = 0,15 mol
nH2SO4 = 0,35 mol ; nH2 = 0,05 mol
Bảo toàn H : nH2SO4 = nH2 + nH2O => nH2O = 0,3 mol = nO (oxit)
=> nO bđ =0,3 + 0,15 = 0,45 mol
=> 3nAl2O3 + 3nFe2O3 = 0,45 mol
Và 102nAl2O3 + 160nFe2O3 = 21,1g
=> nAl2O3 = 0,05 mol ; nFe2O3 = 0,1 mol
=> %mAl2O3 = 24,17%
Câu 41: Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H 2 bằng 19,2. Hỗn hợp X
oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2
bằng 16,8. Giá trị của a là ?
-22-


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
B. 0,54
C. 1,08
D. 2,16

A. 3,24

Hướng dẫn giải
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2

2x <- x

->

x

(mol)

MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g
Câu 42: Hỗn hợp A gồm 3 khí H2, H2S, SO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Trộn A với oxi dư trong bình
kín có xúc V2O5 rồi đốt cháy A. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh hỗn hợp chỉ thu được
một chất Y duy nhất. Số nguyên tử có trong một phân tử chất Y là ? Biết các ký hiệu số trong Y đều là số
nguyên
A. 25

B. 29

C. 30

D. 27

Hướng dẫn giải
A(H2 ; H2S ; SO2) + O2 dư => H2SO4.nSO3
Giả sử số mol các chất trong A lần lượt là t ; 2t ; 3t
=> nH = 6t ; nS = 5t
=> Theo công thức Oleum có : nH : nS = 2 : (1 + n) = 6t : 5t
=> n = 2/3
Vì các ký hiệu số đều là số nguyên nên Oleum sẽ là 3H2SO4.2SO3
=> Số nguyên tử = 29

Câu 43: Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng
PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng

PCl5(k)

là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
A. 0,75.10-3

B. 1,39.10-3

C. 1,45.10-3

D. 1,98.10-3

Hướng dẫn giải
Xét 1 lit hỗn hợp khí => nhh = 0,0223 mol
PCl5  PCl3 + Cl2
,x

y

y (mol)

=> mhh = 208,5(x + y) = 2,48g => x + y = 0,0119 mol
,nhh khí = x + 2y = 0,0223 mol
=> x = 1,5.10-3 ; y = 0,0104 mol
Câu 44: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho
2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn
chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong
-23-



CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ
oxi thì thu được 3,18 gamNa2CO3 ; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên
tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.

B. 45%.

C. 30%.

D. 35%.

Hướng dẫn giải
nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol
Và nH = 2nH2O = 0,1 mol => mO = 0,98g
( Ta có : X + NaOH chỉ tạo 2 muối => X có thể là este của phenol và Số H trong X cũng bằng số H trong
muối và sản phẩm cháy )
=> %mO(X) = 35,5% gần nhất với giá trị 35%
Câu 45: Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng với lượngdư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,655.

B. 4,86.

C. 23,415.

D. 20,275.


Hướng dẫn giải
nFe = 0,045 mol ; nHCl = 0,13 mol
Sau phản ứng có : 0,045 mol FeCl2 và 0,04 mol HCl
3Fe2+ + 4H+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
=> mkết tủa = mAgCl + mAg = 143,5.0,13 + 108.( 0,045 – 0,03) = 20,275g
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được
11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 110.

B. 220.

C. 70.
Hướng dẫn giải

-24-

D. 140.


CHINH PHỤC BÀI TẬP VÔ CƠ-HỮU CƠ

Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4
gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng.
A. 0,4 mol.


B. 1,9 mol.

C. 1,4 mol.

D. 1,5 mol.

Hướng dẫn giải
Vì Z gồm 2 hợp chất không màu nên Z có NO và N2O
nZ = nNO + nN2O = 0,2 mol
Và mZ = 30nNO + 44nN2O = 7,4g
=> nNO = nN2O = 0,1 mol
Giả sử có tạo thành NH4NO3 x mol
=> bảo toàn e : ne trao đổi = nNO3 muối = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 + 8x mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối + mNH4NO3
=> 122,3 = 25,3 + 62.( 1,1 + 8x) + 80x
=> x = 0,05 mol
=> nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol
(trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được 147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z

-25-


×