Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Ngữ văn 6-7-8-9 Năm học 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.2 KB, 139 trang )

Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
Tuần 1 - Bài 1.
Tiết 1:
Ngày dy: 6a:
6b:
6c:
Văn bản
Con rồng - cháu tiên
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng - Cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
- Kể lại truyện.
B/Ch
B. Tiến trình bài dạy:
* Kiểm tra: bài soạn của học sinh; ổn định lớp.
* Bài mới:
Mỗi con ngời chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi
gắm trong những truyền thuyết, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Việt chúng ta đời đời sinh sống trên
dải đất dài và hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo -
Truyền thuyết "Con Rồng - Cháu Tiên" trớc hết chúng ta cần hiểu truyền thuyết là gì?
I/ Giới thiệu chung:
Học sinh đọc chú thích SGK (7)
Giáo viên lu ý học sinh về thể loại "truyền thuyết"
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, kể:
* Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, tởng tợng.
- Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của 2 nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Giáo viên đọc.
- Học sinh đọc, nhận xét, sửa.


* Tìm các sự việc chính trong truyện?
Giáo viên treo bảng phụ.
GT n/v: - Nguồn gốc, hình dạng, tài năng hai vị thần.
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ, sinh bọc trăm trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau, chia con.
- Sự nghiệp dựng nớc.
- Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
-> Đó là chuỗi các sự việc, các tình tiết chính của câu chuyện. Khi kể học sinh bám sát vào các
tình tiết đó để phát triển thành nội dung câu chuyện.
- Giáo viên kể phần đầu.
- Học sinh kể, nhận xét.
2. Chú thích:
Trên cơ sở học sinh chuẩn bị bài ở nhà, giáo viên lu ý các em những chú thích chủ yếu là từ Hán
Việt (1, 2, 4, 5).
3. Bố cục:
G/v : ng Vn Thanh
1
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
? Em có biết bố cục thờng gặp của một câu chuyện dân gian?
? Bố cục của văn bản này nh thế nào?
- Mở truyện: từ đầu... "Long trang"?
- Diễn biến truyện: tiếp đến "Lên đờng".
- Kết thúc truyện: Phần còn lại.
4. Phân tích:
Học sinh đọc phần mở truyện.
? Phần mở truyện này cho em biết điều gì?
? Trong trí tởng tợng của ngời xa, Lạc Long
Quân và Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm
nào?
a, Mở truyện: Giới thiệu nhân vật, nguồn

gốc, hình dáng, tài năng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ.
- Lạc Long Quân nòi Rồng, con thần Long
Nữ, quen sống ở dới nớc; Âu Cơ là dòng
Tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.
- Lạc Long Quân có sức khoẻ vô địch, có
nhiều phép lạ. Âu cơ xinh đẹp tuyệt trần,
yêu thiên nhiên, cây cỏ.
- Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ yêu quái,
dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
? Qua những chi tiết giới thiệu đó, em có
nhận xét nh thế nào về 2 vị thần?
(Và Lạc Long Quân kết duyên cùng Âuu Cơ
có nghĩa là những vẻ đẹp cao quí của thần
tiên đợc hoà hợp. Sự hoà hợp đó diễn ra nh
thế nào? kết quả ra sao)
-> Sự kỳ lạ, lớn lao, tài năng phi thờng, vẻ
đẹp cao quý của hai vị thần.
b. Diễn biến truyện:
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ,
sinh bọc trăm trứng, nở ra trăm ngời con
khoẻ đẹp.
? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh bọc trăm
trứng, nở thành trăm ngời con khoẻ đẹp có ý
nghĩa gì?
(Từ "đồng bào" mà Bác Hồ nói có nghĩa là
cùng bào thai, mọi ngời trên đất nớc ta đều
cùng chung một nguồn gốc. Nh vậy trong t-
ởng tợng mộc mạc của ngời Việt Cổ, nguồn
gốc dân tộc chúng ta thật đẹp, là con cháu

thần tiên, là kết quả của một tình yêu, một
mối lơng duyên Tiên - Rồng).
Chi tiết kỳ lạ giải thích mọi ngời Việt ta đều
là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh
ra. Đó là một nguồn gốc thật đẹp, thật cao
quí; niềm tự hào, tôn kính về nòi giống dân
tộc.
? Nhng Lạc Long Quân và Âu Cơ lại phải
chia con và chia tay. Em hiểu ý nghĩa chi
tiết này nh thế nào?
(Học sinh thảo luận)
- Thực tế hai thần thuộc hai nòi khác biệt
nhau: núi và nớc, nên xa nhau là không thể
tránh khỏi.
Đàn con đông đúc tất nhiên cũng phải chia
đôi: nửa khai phá rừng hoang cùng mẹ, nửa
vùng vẫy chốn biển khơi cùng cha.
? Qua sự việc trên, ngời xa muốn thể hiện ý
nguyện gì?
(và vẫn trong dòng tởng tợng mộc mạc, ngời
xa đã đa ra kết thúc cho câu chuyện nh thế
nào?)
- Đất nớc đợc mở mang về cả hai hớng: Biển
và rừng.
- Mọi ngời trên đất Việt đều chung một
dòng máu, đoàn kết, gắn bó lâu bền cùng
nhau.
G/v : ng Vn Thanh
2
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009

? Qua những chi tiết đó, em biết thêm gì về
xã hội, phong tục, tập quán của ngời Việt cổ
xa?
(Tên nớc đầu tiên của chúng ta là Văn Lang
nghĩa là đất nứoc tơi đẹp, sáng ngời, có
văn hoá. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang là
Phong Châu. Các triều đại Vua Hùng nối
tiếp nhau -> Xã hội Văn Lang thời đại Hùng
Vơng là một xã hội văn hoá dù còn sơ khai).
C. Kết thúc truyện:
Con cháu Tiên - Rồng lập nớc Văn Lang với
các triều đại Vua Hùng.
5. Tìm hiểu ý nghĩa - Ghi nhớ:
? Qua truyền thuyết này, em hiểu gì về dân
tộc ta? (Đó là cách giải thích của ngời Việt
Cổ về nguồn gốc dân tộc ta)
- Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng, cao
quí, là một khối đoàn kết, vững bền.
? Truyền thuyết này đã bồi đắp trong em
những tình cảm nào? (học sinh thảo luận).
Yêu quí, tự hào về truyền thống dân tộc;
đoàn kết, yêu thơng mọi ngời.
? Truyền thuyết bao giờ cũng có cái "lõi sự
thật lịch sử ", vậy "..." của truyền thuyết này
là gì?
Yếu tố lịch sử: Triều đại các vua Hùng
? Bên cạnh đó, yếu tố chính làm nên thành
công của truyền thuyết này là gì? Học sinh
đọc ghi nhớ: SGK-8
Yếu tố, chi tiết tởng tợng, kì ảo.

*) Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập:
? Em thích đoạn truyện nào nhất? Hãy kể lại đoạn đó?
? (Có thể cho học sinh kể tiếp sức theo nhóm)
? Tìm các câu chuyện khác cũng nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt nh truyện "Con
Rồng, cháu Tiên"
- "Quả trứng to nở ra con ngời " (Dân tộc Mờng)
- "Quả bầu mẹ" (Dân tộc Khơ mú)
IV/ H ớng dẫn về nhà:
- Hiểu khái niệm truyền thuyết.
- Kể đảm bảo cốt truyện.
- Nêu cảm nghĩ về nguồn gốc dân tộc Việt
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 2:
(Ngày 03/9/2005)
Văn bản:
Bánh chng, bánh giầy
(Truyền thuyết - Tự học có hớng dẫn)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh hiểu:
- Nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa những chi tiết kì ảo trong truyện.
- Kể đợc truyện.
B. Tiến trình bài dạy:
G/v : ng Vn Thanh
3
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
* ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là "truyền thuyết"? Những chi tiết hoang đờng, kì ảo có vai trò nh thế nào trong

loại truyện này?
? Kể lại truyện "Con rồng - Cháu tiên". Nêu cảm nhận cảm em về văn bản này?
* Bài mới:
Hàng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta - những con cháu vua Hùng - lại hồ hởi chở lá
dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Bánh chng, bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất
bổ, luôn có mặt để làm nên hơng vị tết cổ truyền dân tộc mà còn hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa, lý
thú. Hai thứ bánh đó gợi chúng ta nhớ lại một truyền thuyết từ rất xa xăm...
I. Giới thiệu chung:
Truyện thuộc thể loại truyện truyền thuyết về thời đại các vua Hùng.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, kể;
* Đọc giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời nói của thần trong giấc mộng của Lang Liêu cần đọc
giọng âm vang, xa vắng, giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.
* Kể:
+ Tìm các sự việc chính trong truyện.
- Hùng vơng chọn ngời nối ngôi.
- Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
- Lang Liêu làm bánh.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu đợc vua cha chọn để tế trời, đất và Lang Liêu đợc chọn nối ngôi vua.
+ Kể VB.
2. Chú thích:
Lu ý chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13 ( từ cổ, từ ghép, thành ngữ).
3. Bố cục. 3 phần:
? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Giới
hạn & nội dung từng phần?
Phần 1: Từ đầu... "Chứng giám"
Phần 2: Tiếp ... "Nặn hình tròn"
Phần 3: Còn lại.
4. Phân tích:
a. Hùng Vơng chọn ngời nối ngôi.

? Đọc phần 1
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào? ý định của vua ra sao và chọn
bằng hình thức gì? (Giáo viên cho 3 nhóm
chuẩn bị ý)
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập
trung chăm lo cho dân đợc lo ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi phải nối đợc chí vua,
không nhất thiết phải là con trởng.
- Hình thức chọn: vua đa ra một câu đó đặc biệt để
thử tài các lang. Ai làm vừa ý vua sẽ đợc vua
truyền ngôi.
G/v : ng Vn Thanh
4
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
? Qua đó, em hiểu gì về ý định của vua?
(Nối chí vua phải là ngời biết lo cho dân,
cho nớc, duy trì đợc cảnh thái bình cho
muôn dân, biết lấy dân làm gốc).
? Qua cách thức chọn ngời nối ngôi của
vua em thấy đợc hình thức sinh hoạt văn
hoá nào? (Thi giải đố là một hình thức rất
khó khăn mang tính thử thách cao). Giáo
viên có thể liên hệ: Em bé thông minh
b, Lang liêu cùng thi tài
Học sinh theo dõi phần 2:
? Để làm đẹp lòng cha và mong ớc đợc nối
ngôi vua, các lang đã làm gì? (Hậu: tốt,
rộng rãi, dày)

- Các lang đua nhau làm cỗ thật to, thật hậu.
? Còn Lang Liêu thì sao? (và một đêm,
chàng nằm mộng thấy...)
Lang Liêu rất buồn vì chàng chỉ có khoai, lúa.
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
? Vì sao, trong các con vua chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ
(ý thần đó là: Trong trời đất không có gì quí
bằng hạt gạo. Các thứ khác tuy ngon, khan
hiến, con ngời không làm ra đợc. ý thần
chính là ý của nhân dân, trân trọng lúa gạo
của trời đất cũng là trân trọng kết quả mồ
hôi công sức của nhân dân, bởi nhân dân
coi hạt gạo là ngọc thực-cái ăn quí nh
ngọc).
- Thần giúp đỡ Lang Liêu vì:
+ Chàng là ngời thiệt thòi nhất.
+ Tuy là lang nhng chàng chăm lo việc đồng áng,
trồng khoai lúa. Phận của chàng gần gũi trong dân
thờng tuy thân là con vua.
+ Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần và thực
hiện đợc ý thần.
- Lang Liêu làm bánh.
? Qua việc Lang Liêu làm 2 loại bánh lễ TV
em hiểu nh thế nào về chàng?
(Trong tâm trí chúng ta, Lang Liêu hiện lên
nh một ngời anh hùng. Hình ảnh của chàng
khiến chúng ta nhớ đến hình ảnh của Mai
An Tiêm trong sự tích da hấu. Cả Lang Liêu
và Mai An Tiêm đều là...)

Lang Liêu là ngời thông minh, có suy nghĩ sâu sắc.
Phẩm chất tốt đẹp đó khiến chàng xứng đáng với
quyền kế vị.
c. Lang Liêu nối ngôi vua:
Đọc phần 3:
- Trong lễ TV, bánh của Lang Liêu đã đợc
vua cha chọn và vua Hùng đã nói nh thế nào
về lễ vật này?
- Qua đó, em có thể hiểu đợc vì sao 2 thứ
bánh của Lang Liêu làm vừa ý vua cha?
(Và Lang Liêu đã đợc nối ngôi vua. Chàng
thật xứng đáng vì chàng chứng tỏ đợc tài
đức của con ngời có thể nối chí vua. Đem
cái quí nhất cuả trời đất, của ruộng đồng,
do chính tay mình làm ra mà cúng tiến Tiên
Vơng, dâng lên vua cha thì đúng là ngời con
tài năng, thông minh hiếu thảo, trân trọng
Hai thứ bánh của Lang Liêu có:
+ ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, hạt gạo -
những thứ nuôi sống con ngời và do chính bàn tay
lao động của con ngời làm ra, có mặt trong đời
sống hàng ngày.
+ ý tởng sâu xa: tợng trời, tợng đất,tợng muôn
loài.
G/v : ng Vn Thanh
5
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
ngời sinh thành ra mình )
? Qua hình ảnh Lang Liêu, truyện nhằm đề
cao, ca ngợi điều gì?

(thảo luận)
III. Tổng kết - ghi nhớ
- Truyện đề cao lao động, sáng tạo, đề cao nghề
nông; ca ngợi tài đức của Lang Liêu, chàng hiện
lên nh một ngời anh hùng văn hoá.
? Đồng thời, truyện còn nhằm giải thích
điều gì?
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc của bánh ch-
ng, bánh giầy.
? Yếu tố giúp truyện sống mãi với thời gian. - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho
truyện dân gian (thi tài, đợc thần giúp).
- Đọc ghi nhớ T12.
* Ghi nhớ: SGK.
VI. Luyện tập:
- Kể chuyện: hình thức kể tiếp sức hoặc xì điện.
- Thảo luận: ý nghĩa phong tục làm bánh chng, bánh giày trong ngày Tết.
Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân ta. ông cha ta đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Quang
cảnh ngày Tết, nhân dân ta làm 2 loại bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn nét đẹp văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện "Bánh chng, bánh giầy".
- Chi tiết nào làm em thích nhất? Vì sao?
(VD: Lang Liêu nằm mộng thấy thần -> chi tiết thần kỳ đợc xây dựng bởi trí tởng tợng phong phú
của nhân dân, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Trong lúc Lang Liêu buồn, tủi thân và tởng
chừng nh thất vọng thì chàng đợc thần giúp đỡ. Đây là kiểu mô típ ta thờng hay bắt gặp trong các
truyện cổ tích sau này nh anh Khoai khi không thể tìm đợc cây tre trăm đốt... ngoài ra chi tiết còn
có ý nghĩa đề cao giá trị của hạt gạo và đó chính là giá trị lao động của con ngơì).
V. H ớng dẫn về nhà:
- Đọc, kể lại truyện.
- Bức tranh SGK - 10 minh hoạ cho đoạn truyện nào? Em hãy kể lại đoạn văn bản đó.
- Thay lời Lang Liêu kể lại lí do vì sao chàng lại làm hai loại bánh (trong tâm trạng vô cùng mừng

rỡ vì đã làm vừa ý vua cha)
- Tìm đọc: Sự tích trầu cau.
Sự tích da hấu
-> giải thích nguồn gốc sự vật
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
G/v : ng Vn Thanh
6
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
Tiết 3:
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: Khái niệm về từ, đơn vị cấu
tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
- Luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* KT chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới:
Hàng ngày, chúng ta vẫn thờng dùng từ để tạo nên câu trong khi nói và viết. Vậy từ là gì? đặc
điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt ra sao?
I. từ là gì:
a. Ví dụ:
Cho câu văn: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
(Con Rồng, cháu Tiên)
b. Nhận xét:
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập
danh sách các tiếng và danh sách các từ
trong VD trên?
- có 9 từ , 12 tiếng.

? Xác định xem đơn vị nào vừa là 1 từ, vừa
là 1 tiếng?
? Vậy đơn vị tiếng đợc dùng làm gì?
Đơn vị từ đờng dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng đợc coi là 1 từ?
Qua đó em hiểu nh thế nào là từ?
- Đơn vị vừa là 1 từ, vừa là 1 tiếng:
"Thần, dạy, dân, cách, và"
- Đơn vị là từ gồm 2 tiếng:
"Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở"
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ.
c. Ghi nhớ: SGK 13.
(Đ/n trên nêu lên đặc điểm của từ)
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này chúng ta phân biệt từ
với tiếng, bởi tiếng chỉ có chức năng tạo từ. Một tiếng có thể dùng đặt câu tạo nên 1 từ đơn.
Trong số các đơn vị tạo câu, từ là đơn vị nhỏ nhất. Lớn hơn từ là cụm từ bao gồm những từ.
II. Từ đơn và từ phức:
a. Ví dụ:
Cho câu văn: Từ đấy, nớc ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chng,
bánh giầy.
b. Nhận xét:
Giáo viên phát phiếu cho nhóm
Học sinh điền từ vào bảng phân loại
Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chăm,...
Từ phức:
- Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
- Từ láy: trồng trọt.

? Dựa vào bảng phân loại, em thấy đơn vị
nào cấu tạo nên từ?
Tiếng cấu tạo nên từ.
? Có những loại từ nào? Từ đơn và từ phức
? Phân biệt từ đơn và từ phức? Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng. Từ phức là từ gồm 2
hoặc nhiều tiếng.
G/v : ng Vn Thanh
7
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
? Em có thể cho VD từ phức có nhiều tiếng
(thảo luận nhóm).
? Trong từ phức, em hãy phân biệt từ láy và
từ ghép?
Các tiếng trong từ phức có quan hệ láy âm -> Từ
láy
Các tiếng trong từ phức có quan hệ về nghĩa -> Từ
ghép
- Học sinh lên bảng điền vào sơ đồ câm:
c. Ghi nhớ: SGK - 14.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Thảo luận nhóm.
- Phân cách từ trong câu bằng dấu (/)
a. "Nguồn gốc, con cháu": từ ghép.
b. "Nguồn gốc" đồng nghĩa "nguyên do, cội rễ, gốc gác, cội nguồn".
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú bác, anh em...
Bài tập 2:
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính: Anh chị, cậu mợ...
- Theo bậc: Cha anh, con cháu...

Bài tập 3:
Liệt kê từ ghép theo các nhóm từ ghép: (Phân công các nhóm thi điền tiếp sức, tổ nào nhanh hơn,
nhiều hơn).
- Cách chế biến: rán, nớng, hấp, nhúng, tráng-cuốn, chng.
- Chất liệu làm bánh: nếp tẻ, khoai, sắn, ngô, đậu xanh, mì, tôm...
- Tính chất của bánh: dẻo, phồng.
- Hình dáng của bánh;: gối, khúc, xốp, quẩy.
Bài tập 4:
"Thút thít": tiếng khóc nhỏ trong họng khi có điều tủi thân, ấm ức: tơng đơng sụt sùi, rng rức, ti tỉ.
Bài tập 5:
Thi tìm nhanh các từ láy
- Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc...
- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè nhè..
- Tả dáng điệu: lừ đừ, nghênh ngang.
- Đoạn văn có 3 câu sử dụng từ láy (viết về ngời).
IV. H ớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
G/v : ng Vn Thanh
8
Từ
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009

Tập làm văn:
Giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
A. mục tiêu bài học:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà các em đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. tiến trình bài dạy:

* ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị bài ở nhà.
* Bài mới:
Trong thực tế, các em đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục đích khác nhau: đọc báo,
truyện, viết th, viết đơn... nhng có thể cha gọi chúng là văn bản và cũng cha gọi các mục đích cụ
thể thành 1 tên gọi khái quát là giao tiếp. Vậy , bh hôm nay,...
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt:
? Trong đời sống cần khuyên nhủ ngời khác,
hay bộc lộ lòng yêu mến bạn hoặc muốn tham
gia một hoạt động do nhà trờng tổ chức em làm
thế nào để bộc lộ những điều đó?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Khi cần khuyên nhủ ngời khác, bộc lộ lòng
yêu mến bạn,... chúng ta sẽ nói hoặc viết để cho
ngời ta biết nguyện vọng của mình. Nh thế gọi
là giao tiếp.
Giáo viên: Giao tiếp là gì? (ghi nhớ ý 1)
- Đúng vậy, khi nói hay viết cho ngời ta biết
nguyện vọng của mình, có thể biểu đạt điều đó
bằng 1 tiếng, 1 câu, nhiều câu.
* Giao tiếp là...
VD: - Đừng!
- Đừng trèo cây.
- Bạn đừng trèo cây, chẳng may ngã thì
khổ.
? Nhng khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy của mình một cách đầy đủ cho
ngời khác hiểu thì em cần phải làm gì?
(đó là giao tiếp thông qua văn bản)
Để hiểu rõ về văn bản, chúng ta quan sát VD c.

b. Muốn biểu đạt ý đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo
lập văn bản nghĩa là phải nói, viết có đầu, có
đuôi, có mạch lạc, đủ lý lẽ.
? Câu ca dao này sáng tác ra nhằm mục đích
gì? Muốn nói lên vấn đề gì? (chủ đề gì?) (GT':
chí hớng = hoài bão, lý tởng).
c. "Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai"
- Mục đích: nêu lên một lời khuyên.
- Chủ đề: giữ chí cho bền (tức là không dao
động khi thấy ngời khác thay đổi chí hớng).
? Câu ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Em
thấy cặp lục bát này liên kết với nhau nh thế
nào về luật thơ và ý?
Cặp lục bát có sự liên kết giữa luật thơ và ý.
+ Về luật thơ: Liên kết bằng cách hiệp vần "bền
- nên"
+ Về ý: Câu 6 nêu chủ đề, câu 8 làm rõ ý, giải
thích, bổ sung cho câu 6.
? Vậy em thấy câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn
1 ý cha?
Biểu đạt 1 ý trọn vẹn: khuyên mỗi ngời cần giữ
vững ý chí, không nên dao động cho dù ngời
khác có đổi thay.
Câu ca dao là một văn bản.
G/v : ng Vn Thanh
9
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
* Ghi nhớ SGK.
? Vậy văn bản là gì?

Học sinh thảo luận ý, d, đ, e (16)
- Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình học tập, sinh
hoạt... và quan tâm tới ngời nhận th.
- Lời phát biểu của cô HT là văn bản có chủ đề xuyên suốt, có mạch lạc, liên kết, nêu thành tích
năm học qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ giáo viên, học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học.
- Thiếp mời, đơn xin... đều là văn bản vì chúng đều có mục đích giao tiếp, yêu cầu thông tin và có
thể thức nhất định.
? Hãy kể những văn bản mà em biết.
Nh vậy, có nhiều loại văn bản khác nhau. Mỗi văn bản lại có mục đích giao tiếp và phơng thức
biểu đạt khác nhau.
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt của văn bản.
? Quan sát bảng trang 16, em hãy liệt kê các phơng thức biểu đạt thờng đợc sử dụng; trình bày mục
đích giao tiếp của từng kiểu văn bản với các phơng thức biểu đạt phù hợp?
? Cho ví dụ cụ thể phù hợp với từng phơng thức biểu đạt đó?
? (Vấn đề phân chia các phơng thức biểu đạt ứng với các kiểu văn bản và văn bản cụ thể chỉ là t-
ơng đối bởi trong một văn bản tự sự vẫn có thể có những phơng thức biểu đạt khác)
VD: Văn bản CR-CT: đó là kiểu văn bản đợc viết theo phơng thức tự sự mà trong đó chúng ta vẫn
có thể tìm thấy những yếu tố miêu tả ( những yếu tố bộc lộ tình cảm, cảm xúc...)
* Bài tập nhanh:
Xác định và lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp với các tình huống giao tiếp.
(Lần lợt nh sau).
- Đơn - Hành chính công vụ.
- Tờng thuật - Tự sự
- Tả - Miêu tả.
- Giới thiệu - Thuyết minh.
- Lòng yêu - Biểu cảm.
- Bác bỏ ý kiến - Nghị luận.
(Trong chơng trình Ngữ Văn THCS, các em sẽ hiểu kỹ từng kiểu văn bản với các phơng thức biểu
đạt tơng ứng.)

* Đọc lại ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài 1:
Đọc các ví dụ:
Xác định phơng thức biểu đạt của các ví dụ đó:
a. Tự sự c. Nghị luận đ. Thuyết minh.
b. Miêu tả d. Biểu cảm.
Bài 2:
T
2
"CR-CT" (kiểu văn bản tự sự vì T
2
này đã trình bày diễn biến sự việc nhằm giải thích nguồn gốc
ngời Việt, nguồn gốc dân tộc Việt)
? Kể tên một văn bản tự sự khác mà em biết?
III. H ớng dẫn về nhà:
- Hiểu nội dung phần ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập.
- Tìm thêm ví dụ vầ các kiểu văn bản.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
G/v : ng Vn Thanh
10
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
Tuần 2 - Bài 2.
Tiết 5: Văn bản
10.9.05 Thánh gióng
A. mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại đợc văn bản này.

B. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể lại truyện "Bánh Chng bánh Giày".
- Nêu ý nghĩa của truyện?
* Bài mới:
Mỗi khi đọc những lời thơ của Tố Hữu:
Ôi sức trẻ, xa trai Phù Đổng.
Vơn vai, lớn bỗng dậy ngàn cân.
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân.
lại gợi chúng ta nhớ đến một truyền thuyết tiêu biểu về chủ đề đánh giặc cứu nớc ở thời đại các vua
Hùng, đó là Truyền thuyết "Thánh Gióng". Vậy câu chuyện đó mang những vẻ đẹp nào? Giờ
học...
I. giới thiệu chung.
? Truyện thuộc thể loại Truyền thuyết nào?
(Đây là thời gian ớc lệ, không chính xác để nói
về các thời đại với nhiều đời vua kế tiếp nhau.
Đó là thời đại Hùng Vơng, thời đại mở đầu lịch
sử dân tộc; gắn với nguồn gốc dân tộc và công
cuộc dựng nớc, giữ nớc của thời các vua Hùng).
Truyện thuộc thể loại Truyền thuyết lịch sử kể về
thời Vua Hùng thứ 6.
II. đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc, tóm tắt văn bản.
* Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ, có ngữ điệu.
* Tóm tắt những sự việc chính trong văn bản.
- Vào đời vua Hùng thứ 6, ở làng Gióng, tỉnh Bắc Ninh có hai vợ chồng già không có con.
- Sự ra đời của Gióng.
- Thời thơ ấu khác thờng của Gióng.

- Gióng lớn lên khác thờng.
- Gióng ra trận đánh giặc.
- Gióng bay về trời và những dấu tích còn lại.
- Gióng đợc tôn là Thánh đợc vua phong là Phù Đổng Thiên Vơng.
* Kể lại từng đoạn.
2. Chú thích: 1, 2, 4, 6, 17.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Phân tích.
a. Giới thiệu chung:
? Câu chuyện xảy ra vào không gian thời gian
nào? ở đâu?
? Nhân vật chính của truyện là ai?
- Vào đời Hùng Vơng thứ 6, ở làng Gióng.
- Cậu bé làng Gióng có công đánh đuổi giặc
Ân, đợc suy tôn là Thánh Gióng.
G/v : ng Vn Thanh
11
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
(Ngoài nhân vật chính còn có nhiều nhân vật
phụ nh... các nhân vật này cùng giúp câu
chuyện phát triển và các nhân vật phụ giúp
làm nổi bật nhân vật chính).
b. Diễn biến của truyện.
? Gióng đợc sinh ra trong hoàn cảnh nh thế
nào?
- Hai vợ chồng già không có con, bà vợ ớm thử
vết chân to thụ thai Gióng
? Em có nhận xét gì về chi tiết này?
Kỳ lạ, hoang đờng báo hiệu những điều khác
? Chi tiết đó có ý nghĩa nh thế nào?

? Trong truyện còn có những chi tiết kỳ lạ
hoang đờng nh thế. Em hãy liệt kê và cho biết ý
nghĩa của các chi tiết đó?
(Giáo viên gợi dẫn)
- Ba tuổi Gióng không biết đi, không biết nói.
Khi nghe tiếng sứ giả bỗng cất tiếng nói đòi đi
đánh giặc Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
của Gióng, của nhân dân.
Ví dụ ? Tuổi thơ của Gióng có gì kỳ lạ? Khi nghe sứ giả... (có thể thấy tiếng rao của sứ giả là lời
hiệu triệu của Vua Hùng khi Tổ quốc lâm nguy. Gióng hay chính là hình ảnh của nhân dân. Khi
bình thờng thì âm thầm, kín đáo giống nh Gióng không nói, không cời, nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến thì tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc đã thức tỉnh, tập hợp mọi lực lợng tiềm ẩn để làm
nên một Thánh Gióng sẵn sàng đáp lời cứu nớc).
? Gióng yêu cầu sứ giả những gì? (Ngời anh
hùng đánh giặc không chỉ có quyết tâm, không
thể đánh giặc bằng tay không mà phải có vũ
khí mới chiến thắng đợc quân thù).
- Gióng đòi ngựa, roi, giáp sắt để đánh giặc
phải có vũ khí mới thắng đợc quân thù.
(Chi tiết này cũng phản ánh, gợi chúng ta nhớ
đến thời kỳ đồ sắt của dân tộc để sau này phát
triển thời kỳ đồ đồng...)
? Có vũ khí, Gióng cần phải có sức khoẻ nữa.
Gióng đã lớn lên nh thế nào?
"Bảy nong cơm, ba nong cà uống 1 hơi nớc cạn
đà khúc sông".
- Bà con làng xóm gom góp gạo vào nuôi cậu
bé Gióng lớn nhanh nh thổi.
(Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của nhân dân. Gióng đâu phải chỉ là con của một bà
mẹ mà là con của nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc nuôi dỡng từ những cái bình dị nhất.

Và chi tiết đó còn thể hiện ở mơ ớc có sức mạnh vô song để chiến thắng ngoại xâm của cha ông
ta.
Và ngày nay, trong hội Gióng, nhân dân vẫn tổ chức các cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đó
là một hình thức tái hiện quá khứ giàu ý nghĩa).
(Đây là hình ảnh đợc thần thánh hoá, là tợng
đài bất hủ về sự... Khi tình thế đặt vấn đề sống
còn cấp bách thì đòi hỏi sự vơn mình lên phi th-
ờng nh vậy).
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ Sự trởng
thành vợt bậc về hùng khí, tinh thần của dân tộc
trớc nạn ngoại xâm.
- Rồi tráng sĩ ra trận. Tìm chi tiết? - Gióng ra trận, dùng roi sắt, nhổ tre diệt giặc
? Đó là hình ảnh mang tính chất nh thế nào?
(Chi tiết này có sự đan xen, kết hợp nhuần nhuỵ
giữa yếu tố hoang đờng kỳ ảo của những chi
tiết đời thờng khiến hình ảnh của ngời anh
hùng thêm gần gũi của chúng ta. Đó là những
ngời anh hùng Việt Nam. Nh sau này nhân dân
ta dùng chông tre, gậy tầm vông diệt giặc).
c. Kết thúc truyện.
G/v : ng Vn Thanh
12
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
(Gióng là ngời anh hùng làm việc nghĩa, vô t,
không màng danh lợi. Gióng ra đời phi thờng
thì ra đi cũng phi thờng).
? Truyền thuyết này liên quan đến những sự
thật lịch sử nào?
- Gióng cởi áo giáp sắt, cỡi ngựa bay về trời.
- Vua Hùng phong cho Gióng là Phù Đổng

Thiên Vơng, lập đền thờ.
- Hàng năm, nhân dân mở hội lớn để nhớ công
ơn.
- Những vết tích còn lại.
III. tổng kết - ghi nhớ: SGK.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
? Đọc truyện, em thấy chi tiết nào thú vị nhất? Vì sao?
? Câu chuyện bồi đắp trong em tình cảm nào?
IV. luyện tập.
? Gấp trang sách lại, em hình dung hình ảnh nào của Gióng là đẹp nhất?
(Học sinh thảoluận).
- H/s xem tranh.
? Theo em,vì sao hội thi thể thao trong nhà trờng phổ thông lại mang tên là Hội khoẻ Phù Đổng.
V. hớng dẫn về nhà.
? Cảm nhận của em về hình tợng Gióng?
? Su tầm các bài thơ, văn nói về Thánh Gióng?
? Kể lại truyện.
? Chuẩn bị bài tiếp theo.

G/v : ng Vn Thanh
13
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
Tiết 6: Tiếng việt.
10.9.05 Từ mợn
A. mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn hợp lý.
B. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.

* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ đơn? từ phức? Xác định các từ đơn, từ phức trong VD: "Thiếu bánh chng, bánh giầy
là thiếu hẳn hơng vị ngày Tết".
? Phân biệt từ ghép và từ láy? Cho ví dụ.
* Bài mới:
Nếu nh ở bài học trớc, chúng ta thấy việc phân loại từ là dựa vào tiêu chí cấu tạo của từ thì một tiêu
chí khác để phân loại từ là dựa vào nguồn gốc của từ và dựa vào tiêu chí này chúng ta có từ TV gồm:
Từ thuần Việt và từ mợn.
I. từ thuần việt và từ mợn:
Học sinh quan sát ví dụ.
? Trong ví dụ a, những từ nào em thấy dễ
hiểu.
Những từ thuần Việt.
? Trong ví dụ a trên, em hiểu từ "trợng. Tráng
sĩ" nghĩa là gì?
("Tráng? Khoẻ mạnh, to lớn: cờng tráng, trai
tráng, tráng kiệt")
"Sĩ": Ngời trí thức thời xa thờng đợc tôn trọng:
thi sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,...
? Em có biết các từ "trợng", "tráng sĩ" và một
số vừa kể có nguồn gốc từ đâu?
1. Ví dụ:
a. "Chú vé vùng dậy... một tráng sĩ, mình cao
hơn trợng"?
2. Nhận xét.
"Trợng" đơn vị đo độ dài của ngời TQ cổ (

3,33m) ý nói rất cao.
- "Tráng sĩ" ngời có sức lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ, thờng làm việc lớn.

Những từ gốc Hán đợc ngời Việt sử dụng
(Đó là từ Hán Việt).
? Em có thể xác định những từ HV trong VD
sau:
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỷ hai mơi
Xét ví dụ b: em thấy những từ nào đợc mợn từ
tiếng Hán, những từ nào đợc mợn từ các ngôn
ngữ khác?
- Từ mợn của tiếng Hán (Từ Hán Việt) sứ giả,
giang sơn, buồn, gan, điện
- Từ mợn của ngôn ngữ khác:
+ Xà phòng (Pháp)
+ Mít tinh, ti vi, intơnet, rađiô (Anh)
+ Xô viết (Nga).
- Ga, bơm
? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ m-
ợn trên.
? Em hãy nêu ghi nhớ của bài?
BT nhanh: Thi viết từ mợn giữa các nhóm.
- Những từ mợn quen thuộc (Việt hoá hoàn
toàn) thì viết nh từ thuần Việt. Những từ mợn
cha thật quen, dùng gạch nối các tiếng với nhau
(không dùng cũng đợc).
3. Ghi nhớ:
II. Nguyên tắc từ m ợn:
G/v : ng Vn Thanh
14
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
Đọc ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

? Em hiểu ý kiến đó nh thế nào? (mợn từ có mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc. Mợn từ có ý
nghĩa tiêu cực làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp và nếu tuỳ tiện sẽ gây sự khó hiểu).
? Nêu ghi nhớ.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Thảo luận theo nhóm (3 nhóm, 3 phần).
a. Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Gia nhân
-> Hán Việt
c. Pốp, In tơ nét (Anh)
Bài tập 2:
Xác định nghĩa cùa từng tiếng tạo thành từ Hán Việt.
(Giáo viên lu ý học sinh: các từ Hán Việt đều là từ ghép nhng trong mỗi từ ghép đó, đơn vị cấu tạo
nên không gọi là từ đơn nh từ Tiếng Việt mà gọi là yếu tố Hán Việt vì các yếu tố đó không dùng
độc lập để tạo câu đợc. Ví dụ: Không thể nói: Hôm nay tôi đi khấn phim).
Bài tập 3:
Các nhóm thảo luận, cử đại diện, lầm lợt ngời ở dới nêu từ. Cứ đợc 1 từ, bạn ở trên lên đợc một bậc
thang. Nhóm nào lên cao nhất sẽ thắng.
Bài tập 4:
Dùng các từ mợn: phôn, phan, nốc ao trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, ngời thân.
Cũng có thể viết trong những tin trên báo. Ưu điểm là ngắn gọn, nhợc điểm là thiếu trang trọng,
không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
IV. H ớng dẫn về nhà;
- Học theo nhóm: chính tả (nghe-viết): Văn bản "Thánh Gióng".
- Học, hiểu bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 7, 8
11/9/2005

Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc
đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ.
? Em hiểu giao tiếp là gì? văn bản là gì?
? Có mấy kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt?
Câu ca dao "Trúc xinh.."
Là kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt nào?
* Bài mới:
G/v : ng Vn Thanh
15
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
Trong giao tiếp hàng ngày, các em đã rất quen thuộc với những lời kể chuyện của bố mẹ, hay chính
các em thờng kể nhiều chuyện cho bố mẹ nghe, rồi những buổi bóng đá hay 1 chơng trình nào đó...
khi ấy, các em đã giao tiếp bằng tự sự. Vậy tự sự ...
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
- Học sinh đọc và theo dõi các tình huống
giao tiếp SGK-27.
1. Ví dụ: SGK-27
2. Nhận xét.
? Gặp trờng hợp nh thế, theo em ngời nghe
muốn biết điều gì và ngời kể phải làm gì?
Ngời nghe muốn tìm hiểu muốn đợc biết về
ngời, vật, việc....

- Ngời kể muốn thông báo, cho biết, giải
thích...
? Trong những trờng hợp trên câu chuyện
phải có ý nghĩa nào đó? VD: Nếu muốn cho
bạn biết Lan là một ngời bạn tốt, ngời đợc
hỏi phải kể những việc nh thế nào về Lan?
Vì sao?
- Câu chuyện kể phải có một ý nghĩa nào đó.
Ví dụ: phải kể về những cử chỉ, lời nói, hành
động tốt, có ý nghĩa của Lan; thái độ của
mọi ngời xung quanh Lan. Đó là những biểu
hiện của một ngời bạn tốt -> Tìm hiểu con
ngời
? Với trờng hợp "Bạn An gặp chuyện gì mà
thôi học nhỉ thì cần kể câu chuyện nh thế
nào mới gọi là có ý nghĩa"
" Bạn An gặp chuyện gì mà thôi học nhỉ" ->
ngời kể phải kể câu chuyện có nêu những
nguyên nhân, hoàn cảnh, suy nghĩ khiến An
phải thôi học -> giải thích sự việc.
? Chúng ta đã học Văn bản "TG". Hãy nhắc
lại diễn biến các sv chính của văn bản này?
Nêu nhận xét về cách trình bày sv? -> Hai
câu chuyện kể ở trên và văn bản TG đều đợc
viết theo phơng thức tự sự.
? Vậy em hiểu tự sự là gì?
(Giáo viên lu ý: Chuỗi sự việc trong văn bản
là việc sắp xếp các sự việc: Sự việc này dẫn
đến sự việc kia, cuối cùng tạo nên một kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa. Các sự việc đợc

trình bày theo thứ tự, diễn biến).
-Truyện TG có chuỗi các sự việc có ý nghĩa.
Các sự việc và ý nghĩa chung của truyện.
Qua đó tg dg muốn bộc lộ thái độ tự hào,
ngợi khen công đức của TG.
3. Ghi nhớ: SGK -28
II. Luyện tập:
Đọc mẫu chuyện: "Ông già và thần chết"
Bài tập 1:
? Trong truyện này, phơng thức tự sự đợc
thể hiện nh thế nào?
- Phơng thức tự sự: Chuỗi sự việc nối tiếp
nhau theo diễn biến t tởng của ông già với
kết thúc bất ngờ; ngôi kể thứ 3.
? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: truyện mang sắc thái hóm hỉnh,
ca ngợi t tởng yêu cuộc sống, ca ngợi trí
thông minh biến báo linh hoạt của ông già.
Bài tập 2:
? Đọc bài thơ và cho biết đó có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?
Đó là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt dới hình thức thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện
có đầu, có đuôi, có nhân vật, có chi tiết, diễn biễn sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn
củamèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình.
(Chuỗi sự việc: Bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột, nhng Mèo con tham ăn nên đã tự mắc bẫy
của mình).
? Hãy chuyển bài thơ này thành câu chuyện văn xuôi (chú ý tôn trọng mạch kể của bài thơ).
G/v : ng Vn Thanh
16
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
+ Bé Mây rủ Mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng treo lơ lửng trong cái nạm

sắt.
+ Cả bé và Mèo con đều nghĩ bọn chuột vì tham ăn mà mắc bẫy.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột sập bẫy chí cha, chí choé.
+ Sáng, chẳng thấy chuột, chẳng thấy cá, chỉ thấy ở giữa lồng Mèo đang cuộn tròn ngáy khì khò và
chắc Mèo ta đang mơ.
+ Giấc mơ của Mèo.
Bài tập 3:
- Văn bản "Huế..." là văn bản tự sự. Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu đa tin là chính chứ không cốt
trình bày đầy đủ, chi tiết diễn biến sự việc (Kiểu kể chuyện thời sự).
- Văn bản "Ngời Âu Lạc..." là văn bản tự sự vì nó trình bày lại một sự kiện lịch sử dân tộc (Kiểu kể
chuyện lịch sử ).
III. H ớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4, 5.
- Làm bài tập trắc nghiệm
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tuần 3 - Bài 3.
Tiết 9:
Ngày 14/9/2005 Văn bản
Sơn tinh - thuỷ tinh
A. mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Hiểu truyền thuyết này nhằm giải thích hiện tợng lụt lội xảy ra ở Châu thổ Bắc Bộ thuở các vua
Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai trong cuộc
sống của mình.
- Hiểu ý nghĩa truyện ca ngợi tài trí của con ngời, ớc mơ con ngời chế ngự đợc thiên nhiên.
B. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
? Em thích đoạn nào nhất trong truyện TG? Kể sáng tạo đoạn đó.
? Nhận xét phần kết truyện.

? Giới thiệu tranh minh hoạ về truyện này.
* Bài mới:
Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông thuộc Thái Bình Dơng, nhân dân Việt Nam chúng ta,
nhất là nhân dân miền Bắc trớc đây và miền Trung, miền Nam bây giờ hàng năm phải đối mặt mùa
ma bão lũ lụt thật khủng khiếp. Để tồn tại, cha ông ta phải tìm mọi cách để chiến đấu và chiến
thắng giặc nớc. Cuộc chiến đấu trờng kỳ gian truân ấy đã đợc thần thoại hoá trong TT:
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán đời đời đánh ghen".
Để hiểu rõ hơn...
I. giới thiệu chung.
Truyền thuyết gắn liền thời đại Hùng Vơng.
II. đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc, tóm tắt:
* Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau, trở lại chậm, bình tĩnh ở đoạn cuối.
* Đọc phân vai 1 đoạn.
* T
2
truyện.
G/v : ng Vn Thanh
17
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
2. Chú thích:
Giải thích thêm: "Cồn, nép, ván..."
3. Bố cục: 3 phần.
4. Phân tích.
- Trong văn bản tự sự, nhân vật đợc kể, đợc nói
đến nhiều nhất, liên quan tới nhiều sự việc nhất
là nhân vật chính.
a) Mở truyện: Giới thiệu nhân vật và sự việc tạo
tình huống:

? Phần mở truyện làm nhiệm vụ gì?
? Tìm các chi tiết miêu tả 2 n/v chính?
(Thảo luận nhóm)
* Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
? Nêu nhận xét của em về các chi tiết miêu tả 2
thần?
Kì dị, oai phong với những chi tiết rất kì lạ.
Nhiều tài lạ, đều xứng đáng là rể vua Hùng.
? Qua đó em nhận thấy hai thần có đặc điểm,
tính cách gì?
(Đó là cách giải thích nhân vật khiến ngời nghe
bị lôi cuốn và muốn đợc dõi theo diễn biến
truyện).
? Đọc lại điều kiện chọn rể của vua Hùng và em
có nhận xét gì về điều kiện này?
b. Diễn biến truyện: Vua Hùng kén rể.
- Điều kiện: Ngời vừa có tài, vừa dâng lễ vật
sớm. Lễ vật trang nghiêm, giản dị, quý hiếm, kỳ
lạ, nhng mang tính truyền thống.
? Có ý kiến cho rằng qua việc đa ra lễ vật,
chúng ta đã ngầm đoán hiểu đợc ý của vua cha.
Em thấy thế nào (Qua đó chúng ta hiểu thêm về
thái độ của ngời Việt Cổ đối với núi rừng và lũ
lụt. Lũ lụt là kẻ thù gieo tai hoạ còn núi rừng là
quê hơng, là ích lợi, là bè bạn, ân nhân).
Vua Hùng ngầm chọn Sơn Tinh bởi lễ vật
chủ yếu là sản vật của rừng núi.
Và việc kén rể bằng thi tài từ những điều kiện
do bố vợ đặt ra đã trở thành môtíp quen thuộc
trong truyền thuyết, cổ tích.

? Chính điều kiện có phần thuận lợi nên....
Đứng trớc kết quả đó Thuỷ Tinh có thái độ,
hành động nh thế nào?
- Sơn Tinh lấy đợc Mị Nơng.
- Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận, nổi ghen quyết
đánh Sơn Tinh cớp lại Mị Mơng.
? Cảnh Thuỷ Tinh giơng oai diễn võ, hô gió gọi
ma làm bão tố ngập trời thật là dữ tợn gợi cho
em hình dung ra hiện tợng gì? Hình ảnh Thuỷ
Tinh tợng trng cho điều gì?
- Thuỷ Tinh với những trận cuồng phong là
hình ảnh kỳ ảo hoá cảnh lũ lụt vẫn thờng xảy ra
hàng năm ở châu thổ sông Hồng. Đó là một
hiện tợng tự nhiên đã đợc giải thích một cách
ngây thơ, lý thú.
? Trớc cơn ghen nổi trời của Thuỷ Tinh, Sơn
Tinh đã đối phó nh thế nào?
- Sơn Tinh không hề run sợ, quyết liệt, kiên c-
ờng chống trả và đã thắng.
? Theo em, chi tiết "nớc dâng cao..." có ý
nghĩa nh thế nào??
Tợng trng cho sức mạnh và tinh thần của ng-
ời Việt cổ trớc thiên tai.
(Thảo luận)
(Đó là 1 bức tranh hoành tráng vừa hiện thực
vừa giàu chất thơ về hình ảnh ngời dân Việt cổ
đắp đê ngăn lũ chống bão đã đợc truyền thuyết
hoá).
(Thảo luận)
G/v : ng Vn Thanh

18
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
? Chứng kiến cuộc giao tranh, em có tình cảm
nh thế nào dành cho 2 vị thần?
(Thảo luận)
? Có ý kiến cho rằng: chi tiết "thần nớc đành
rút quân về" có thể là chi tiết kết thúc truyện đ-
ợc. ý kiến em thế nào?
c. Kết truyện.
? ở đây tác giả dg lại chọn cách kết thúc ra
sao?
- Giải thích hiện tợng lũ lụt miền Bắc Bộ.
? Qua đó, nhân dân ta muốn gửi gắm ớc mơ
gì?
- Mơ ớc con ngời chiến thắng, chinh phục thiên
nhiên.
? Nêu ý chính của truyện. 5. Tổng kết - ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập
- Có 2 bạn tranh luận với nhau: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh cùng tài giỏi, tớ muốn Thuỷ Tinh thắng nh
thế mới là đỡ bị thiệt cho chàng. Em hãy giúp bạn giải thích cho bạn kia hiểu vì sao lại không thể
có kết thúc nh vậy.
- Thảo luận cách đặt tên cho văn bản.
- Tìm những truyện dân gian cũng có cách dùng tên nhân vật chính làm tên truyện.
? Học truyền thuyết này, em có suy nghĩ gì về việc nhà nớc ta và nhân dân ta hiện nay đang tích
cực xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm trị nạn phá rừng bừa bãi và trồng rừng phủ xanh đất trống
đồi núi trọc.
* Liên hệ: Sóng thần ở Nam á, bão Kĩ ở nớc Mỹ, bão lụt ở nớc ta.
IV. hớng dẫn về nhà.
- Đọc bài "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" thơ Nguyễn Nhợc Pháp.
- Viết đoạn văn tự sự về cuộc giao tranh giữa 2 thần.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.


Tiết 10+11
(Ngày 15/9/2005) Tiếng Việt:
Nghĩa của từ
a. mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là nghĩa của từ.
- Bớc đầu biết sử dụng từ hợp lý khi đã hiểu nghĩa của chúng.
- Luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ.
B. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
- Nêu khái niệm từ mợn và từ thuần Việt, cho ví dụ?
- Làm bài tập: Viết đoạn văn có sử dụng hợp lý từ mợn tiếng Hán (từ Hán Việt).
* Bài mới:
Chúng ta đã biết, từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. Câu đó phục vụ cho mục đích
giao tiếp của chúng ta. Vậy để diễn đạt đợc đúng ý của mình thì chúng ta phải hiểu đợc nghĩa của
mỗi từ. Vậy...
G/v : ng Vn Thanh
19
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
I. Nghĩa của từ.
1. Ví dụ: SGK.35.
2. Nhận xét:
? Nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn thì các ví dụ
trên gồm mấy phần?
Mỗi ví dụ gồm 2 phần:
- Phần bên trái: Các từ cần giải thích.

- Phần bên phải: nội dung giải thích nghĩa của
từ.
.
- Mỗi từ có 2 mặt biểu hiện: Hình thức và nội
dung. Vậy nghĩa của từ ứng với phần nào?
(Nội dung là cái chứa đựng bên trong hình thức
của từ. Nội dung là cái có từ lâu đời).
- Nghĩa của từ ứng với mặt biểu hiện nội dung.
Ví dụ: - "Cây"
+ Hình thức: là từ đơn một tiếng.
+ Nội dung: Chỉ một loài thực vật.
"Xe đạp"
+ Hình thức: Là từ ghép 2 tiếng.
+ Nội dung: Chỉ một loại phơng tiện dời chỗ dùng lực ở chân tác động làm quay bánh xe khiến
xe chuyển dịch.
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
Bài tập nhanh:
3. Ghi nhớ: SGK.
? Em có thể cho một từ và tìm hiểu nghĩa của
nó (các nhóm chuẩn bị).
II. Cách giải thích nghĩa của từ.
? Có thể thay thế từ "tập quán" và "thói quen"
cho nhau đợc không?
(Lớp 8 chúng ta sẽ học về trờng nghĩa của từ,
các em sẽ rõ hơn về vấn đề này).
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
* Câu a: Ngời Việt có tập quán ăn trầu: Thay
thế đợc vì "Tập quán" có nghĩa rộng thờng gắn
với chủ thể là số đông.

- Câu b: Nam có thói quen...
Không thay thế đợc vì "thói quen" có ý nghĩa
hẹp.
- Trong quá trình trả lời nh vậy, chúng ta đã
tiến hành giải thích 2 từ: Vậy đó là cách giải
thích nào?
Giải thích nghĩa bằng cách diễn tả khái niệm
mà từ biểu thị.
Bài tập nhanh.
Dùng cách trên và giải thích đi, cây, già.
- SGK đã đa ra cách giải thích từ "lẫm liệt". Em
thấy 3 từ "lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm" có
mối quan hệ với nhau nh thế nào?
* Có thể thay thế từ "Lẫm liệt" bằng các từ
"hùng dũng, oai nghiêm".
- Vậy từ "Lẫm liệt" đã đợc giải thích bằng cách
nào?
Giải thích bằng cách đa ra từ cùng nghĩa,
đồng nghĩa.
? Em có biết những từ trái nghĩa với từ "nhẵn
nhụi".
* Trái nghĩa của "nhẵn nhụi" là xù xì, nham
nhở, lởm chởm,...
? Qua đó, em đã hiểu nghĩa của từ "nhẵn
nhụi".
Giải thích bằng cách phủ định từ trái nghĩa
của từ cần giải thích.
? Bài tập nhanh: Giải thích nghĩa của từ
G/v : ng Vn Thanh
20

Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
"Thông minh".
? Vậy qua các ví dụ trên, em có nhận xét gì về
các cách giải thích nghĩa của từ.
3. Ghi nhớ: SGK.
III. luyện tập.
Bài 1: Tập trung vào văn bản đã học.
Các nhóm chuẩn bị để điền vào bảng học nhóm.
1. Phúc ấm: Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (trình bày khái niệm).
2. Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cới (trình bày khái niệm).
3. Ghẻ lạnh:
- Thờ ơ, lạnh nhạt, xa lánh, đối với ngời lẽ ra phải thân thiết, gần gũi.
- Không thân thiết, gần gũi.
(đa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa).
Bài tập 2.
Muốn điền đợc từ chính xác phải phân biệt đợc nghĩa của từng từ.
Điền lần lợt: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành.
Bài tập 3.
Điền từ lần lợt: Trung bình, trung gian, trung niên.
Bài tập 4:
Giải thích từ: giếng, rung rinh, hèn nhát theo các cách.
Bài tập 5:
Viết đoạn văn có sử dụng từ đúng ý nghĩa của nó. Giải thích ý nghĩa 2 từ trong đó.
IV. Hớng dẫn về nhà.
Học, hiểu bài, hoàn thành bài tập.
Tự giải thích 20 từ.
Chuẩn bị bài tiếp theo.


Tiết 12: Tập làm văn:

Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
a. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
Nắm đợc 2 yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật.
Hiểu đợc ý nghĩa của SV và nhân vật trong văn tự sự.
Rèn học sinh kỹ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu, xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong
truyện.
b. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là tự sự? Chuỗi sự việc trong tự sự là gì?
- Kiểm tra vở bài tập.
* Bài mới:
ở bài trớc, các em đã hiểu tự sự là phơng thức trình bày chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn tới sự
việc kia. Vậy nhân vật và sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?...
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1) Sự việc trong văn tự sự

Đọc thầm các sự việc trong văn bản "Sơn Tinh
G/v : ng Vn Thanh
21
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
- Thuỷ Tinh".
SGK-37.
? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển,
cao trào và sự việc kết thúc. Cho biết mối quan
hệ nhân quả của chúng.
+ Văn bản: Sơn Tinh - Thuỷ tinh.
- Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến

cầu hôn; Vua Hùng ra điều kiện kén rể; Sơn
Tinh đến trớc, đợc vợ.
- Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh tức giận đánh
nhau với Sơn Tinh. Hai bên giao chiến, Thuỷ
Tinh thua.
- Sự việc kết thúc: Hàng năm Thuỷ Tinh dâng
nớc...
? Theo em, trong chuỗi sự việc trên, chúng ta
có thể bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao?
? Vậy mối quan hệ giữa các sự việc trên nh thế
nào?
Các sự việc có mối quan hệ nhân quả.
(Các sự việc móc nối nhau trong mối quan hệ
rất chặt chẽ không thể đảo lộn, không thể bỏ
bớt sự việc nào. Nếu bỏ dù chỉ một sự việc, lập
tức cốt truyện bị ảnh hởng hoặc bị phá vỡ, diễn
biến sự việc trở nên bất hợp lý, không lôgíc).
? Vậy các sự việc trong văn bản tự sự phải đợc
sắp xếp nh thế nào?
Sự việc phải đợc sắp xếp theo một trật tự,
diễn biến hợp lý.
Nếu chỉ đơn thuần có sự việc đầy đủ sẽ không
làm nên sự hấp dẫn của văn bản. Bởi vậy, nếu
truyện muốn hấp dẫn cần có các yếu tố:
Em hãy đối chiếu 6 yếu tố này của văn bản:
"Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
(không thể xoá bỏ yếu tố nào vì mỗi yếu tố đó
đóng một vai trò cần thiết tạo nên chuỗi sự việc
của cốt truyện)
+ Các yếu tố cần thiết của văn tự sự.

- Nhân vật.
- Địa điểm.
- Thời gian.
- Nguyên nhân.
- Diễn biến.
- Kết quả.
? Qua đó em khẳng định vai trò của 6 yếu tố
vừa nêu trong văn bản tự sự nh thế nào?
Có 6 yếu tố trên thì văn tự sự mới cụ thể,
sáng tỏ.
? Trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" em hãy cho
biết việc nào thể hiện mối thiện cảm của ngời
kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng.
+ Các sự việc và chi tiết đợc lựa chọn phù hợp
với chủ đề: Thuỷ Tinh tợng trng cho lũ lụt gây
hại nên phải thua, Sơn Tinh tợng trng cho nhân
dân chống thiên tai nên chiến thắng.
Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần có ý
nghĩa gì?
Có thể để Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh đợc
không? Vì Sao?
Tóm lại, qua phân tích trên, em hãy nêu những
nét khái quát về sự việc trong văn tự sự?
* Ghi nhớ: SGK .38.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
a) Nhân vật vừa là kẻ thực hiện các sự việc, vừa đợc nói tới, đợc biểu dơng hay bị lên án.
Học sinh thảo luận tìm nhân vật chính, nhân vật phụ trong văn bản "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
G/v : ng Vn Thanh
22
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009

b) Nhân vật đợc kể bằng cách gọi tên, đặt tên. Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng, kể các việc
làm, hoạt động, ý nghĩ, lời nói; miêu tả chân dung, trang phục, trang bị, dáng điệu,...
Học sinh kể về từng nhân vật trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
? Nêu ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK-38.
II. luyện tập.
Bài tập 1.
Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" đã làm.
1. Vua Hùng: Kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị Nơng cho Sơn Tinh.
2. Mị N ơng: Theo chồng về núi.
3. Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trớc, rớc Mị Nơng về núi, dùng phép lạ đánh Thuỷ
Tinh.
4. Thuỷ Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến sau, đuổi theo đòi cớp Mị Nơng, tức giận đánh Sơn
Tinh. Thua cuộc.
* Nêu vai trò ý nghĩa của các nhân vật.
(Thảo luận).
- Sơn Tinh : Ngời anh hùng chống lũ lụt.
- Thuỷ Tinh: Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của thiên tai.
- Vua Hùng: Là ngời quyết định cuộc hôn nhân lịch sử.
- Mị Nơng: Là nhân vật khiến cho 2 thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh giao tranh.
* Tóm tắt truyện:
* Trao đổi về nhan đề của truyện. Thử đặt tên khác cho truyện.
(Rất nhiều truyện dân gian dùng tên nhân vật chính đặt tên cho truyện vì nhân vật chính thể hiện
khá đầy đủ t tởng truyện và bao quát truyện).
Bài tập 2
Tởng tợng để kể một câu chuyện theo nhan đề: "Một lần không vâng lời".
- Kể việc gì: Ai là nhân vật chính : Bản thân em.
- Địa điểm xảy ra việc đó : Tại gia đình.
- Thời gian nào : Chiều Chủ Nhật.
- Nguyên nhân : Cố ý đi chơi về muộn.
- Diễn biến : Không dọn nhà cửa, không học xong bài.

- Kết quả : Bố mẹ buồn; thiếu bài bị trừ điểm thi đua.
Ân hận về việc mình gây ra.
III. Hớng dẫn về nhà.
- Kể lại câu chuyện Truyền Thuyết đã học mà em thích nhất.
- Có thể xâu chuỗi các sự việc chính trong 4 Truyền thuyết đã học để kể một Truyền Thuyết về thời
Hùng Vơng.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


G/v : ng Vn Thanh
23
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
? Qua những chi tiết giới thiệu đó, em có
nhận xét nh thế nào về 2 vị thần?
(Và Lạc Long Quân kết duyên cùng Âuu Cơ
có nghĩa là những vẻ đẹp cao quí của thần
tiên đợc hoà hợp. Sự hoà hợp đó diễn ra nh
thế nào? kết quả ra sao)
-> Sự kỳ lạ, lớn lao, tài năng phi thờng, vẻ
đẹp cao quý của hai vị thần.
b. Diễn biến truyện:
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ,
sinh bọc trăm trứng, nở ra trăm ngời con
khoẻ đẹp.
? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh bọc trăm
trứng, nở thành trăm ngời con khoẻ đẹp có ý
nghĩa gì?
(Từ "đồng bào" mà Bác Hồ nói có nghĩa là
cùng bào thai, mọi ngời trên đất nớc ta đều
cùng chung một nguồn gốc. Nh vậy trong t-

ởng tợng mộc mạc của ngời Việt Cổ, nguồn
gốc dân tộc chúng ta thật đẹp, là con cháu
thần tiên, là kết quả của một tình yêu, một
mối lơng duyên Tiên - Rồng).
Chi tiết kỳ lạ giải thích mọi ngời Việt ta đều
là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh
ra. Đó là một nguồn gốc thật đẹp, thật cao
quí; niềm tự hào, tôn kính về nòi giống dân
tộc.
? Nhng Lạc Long Quân và Âu Cơ lại phải
chia con và chia tay. Em hiểu ý nghĩa chi
tiết này nh thế nào?
(Học sinh thảo luận)
- Thực tế hai thần thuộc hai nòi khác biệt
nhau: núi và nớc, nên xa nhau là không thể
tránh khỏi.
Đàn con đông đúc tất nhiên cũng phải chia
đôi: nửa khai phá rừng hoang cùng mẹ, nửa
vùng vẫy chốn biển khơi cùng cha.
? Qua sự việc trên, ngời xa muốn thể hiện ý
nguyện gì?
(và vẫn trong dòng tởng tợng mộc mạc, ngời
xa đã đa ra kết thúc cho câu chuyện nh thế
nào?)
- Đất nớc đợc mở mang về cả hai hớng: Biển
và rừng.
- Mọi ngời trên đất Việt đều chung một
dòng máu, đoàn kết, gắn bó lâu bền cùng
nhau.
? Qua những chi tiết đó, em biết thêm gì về

xã hội, phong tục, tập quán của ngời Việt cổ
xa?
(Tên nớc đầu tiên của chúng ta là Văn Lang
nghĩa là đất nứoc tơi đẹp, sáng ngời, có
văn hoá. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang là
Phong Châu. Các triều đại Vua Hùng nối
C. Kết thúc truyện:
Con cháu Tiên - Rồng lập nớc Văn Lang với
các triều đại Vua Hùng.
G/v : ng Vn Thanh
24
Trng THCS Tõn Quang G/a: Ng vn 6 Nm hc 2008 -2009
tiếp nhau -> Xã hội Văn Lang thời đại Hùng
Vơng là một xã hội văn hoá dù còn sơ khai).
5. Tìm hiểu ý nghĩa - Ghi nhớ:
? Qua truyền thuyết này, em hiểu gì về dân
tộc ta? (Đó là cách giải thích của ngời Việt
Cổ về nguồn gốc dân tộc ta)
- Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng, cao
quí, là một khối đoàn kết, vững bền.
? Truyền thuyết này đã bồi đắp trong em
những tình cảm nào? (học sinh thảo luận).
Yêu quí, tự hào về truyền thống dân tộc;
đoàn kết, yêu thơng mọi ngời.
? Truyền thuyết bao giờ cũng có cái "lõi sự
thật lịch sử ", vậy "..." của truyền thuyết này
là gì?
Yếu tố lịch sử: Triều đại các vua Hùng
? Bên cạnh đó, yếu tố chính làm nên thành
công của truyền thuyết này là gì? Học sinh

đọc ghi nhớ: SGK-8
Yếu tố, chi tiết tởng tợng, kì ảo.
*) Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập:
? Em thích đoạn truyện nào nhất? Hãy kể lại đoạn đó?
? (Có thể cho học sinh kể tiếp sức theo nhóm)
? Tìm các câu chuyện khác cũng nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt nh truyện "Con
Rồng, cháu Tiên"
- "Quả trứng to nở ra con ngời " (Dân tộc Mờng)
- "Quả bầu mẹ" (Dân tộc Khơ mú)
IV/ H ớng dẫn về nhà:
- Hiểu khái niệm truyền thuyết.
- Kể đảm bảo cốt truyện.
- Nêu cảm nghĩ về nguồn gốc dân tộc Việt
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
G/v : ng Vn Thanh
25

×