Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Tài liệu ôn thi môn Hán Nôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.92 KB, 33 trang )

Hán Nôm

Chọn

Thủ vĩ ngâm

Kiều gặp
Từ Hải

Cấu
tạo
Chinh phụ
Ngâm khúc

Vân Tiên
gặp nạn


Click chuột 

A1

mượn cả âm lẫn nghĩa

A

mượn chữ
Hán

A2


mượn một mặt

CHỮ
NÔM

B1

chữ thêm dấu phụ,
bớt nét

B

tự tạo

B2

ghép hai thành tố

B12

mượn chữ Nôm đã có
(chuyển dụng)

A1a đúng âm Hán
A1b trệch âm Hán
A2a’
đọc trệch
A2a chỉ mượn âm
A2b chỉ mượn nghĩa
B1a’

dphụ cNôm
B1a

thêm dấu phụ

B1b bớt nét, viết tắt
B2a cả hai chỉ âm
B2b cả hai chỉ nghĩa
B2c

1 âm 1 nghĩa


Thủ vĩ ngâm
Góc thành nam lều một gian/căn
No nước uống thiếu cơm ăn
Con đòi trốn dường ai quyến
Bà ngựa gầy thiếu kẻ chăn
Ao bởi hẹp hòi khôn thả cá
Nhà quen xú xứa ngại nuôi vằn
Triều quan chẳng phải ẩn chẳng phải
Góc thành nam lều một gian/căn.
----------------------------------------








Góc A2a’

Thành

-Mượn âm Hán Việt 谷
cốc: thung lũng; hang
-Không mượn nghĩa. Đọc
chệch.

- Đúng từ Hán Việt 谷
thành: tường cao xây dựng
quanh để bảo vệ; thành
phố.

Một A2a’
- Mượn âm Hán Việt 谷
miệt: không, khỏi; nhỏ,
thường; khinh thường.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.

No A2a’
- Mượn âm Hán Việt
… nô: đứa ở, đầy tớ.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.








A1a

Gian A1a
- Đúng từ Hán Việt … gian:
khoảng; khoang nhà. (chữ
này còn có âm là gián: cách
ngăn; kẻ do thám cho địch).
Căn A1b
- Mượn đúng nghĩa và đọc
theo âm phi Hán Việt.

Con A2a’
- Mượn âm Hán Việt
… côn: bầy đàn,
nhung nhúc.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.




Hẹp A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt 谷 Hiệp: hẹp.

Khôn




A2a

Nhà B2c
- Ghép giữa như (chỉ âm) và
(bộ) thảo (chỉ nghĩa).
- Như: giống, bằng, nếu.
- (bộ) thảo liên quan đến cỏ
và thuộc tính của hoa cỏ.



- Mượn âm Hán Việt
khôn: quẻ Khôn, đất;
thuận (đức hạnh đàn
bà).
- không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán Việt.



Hòi A2a’
- Mượn âm Hán Việt
hồi: về, trở lại; đáp
lại, trả lại.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.




Quen
A2a’
- Mượn âm Hán Việt
quyên: dòng nước
nhỏ.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.



ẩn A1a
- Đúng từ Hán Việt ẩn:
tránh; giấu; kín.


Đòi A2a’



- Mượn âm Hán Việt đội: đội
quân; xếp bày thành hàng
thành đàn; toán người cùng
công tác, cùng nhiệm vụ
chiến đấu.
- Không mượn nghĩa. Đọc
chệch.




Ai A2a
- Mượn âm Hán Việt 谷
ai: bụi.
- Không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán Việt.



Kẻ A2a’
- Mượn âm Hán Việt
kỷ: mấy; bàn nhỏ;
ghế.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.

Dường

A2a’



- Mượn âm Hán Việt
dương: giơ lên, bốc lên;
phô bày ra; cất cao lên.
- Không mượn nghĩa. Đọc
chệch.




Thiếu A2a
- Mượn đúng âm Hán Việt
thiếu: trẻ.
- Không mượn nghĩa.
Thiếu
A1b
- Mượn đúng nghĩa và đọc
theo âm phi Hán Việt thiểu: ít.



Ngựa
A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt ngự: ngựa; tiết
chế kẻ dưới; giống với
….




Triều
A2a
- Đúng từ Hán Việt
triều: chầu; triều đình;
triều đại.




Chẳng
A2a’
- Mượn âm Hán Việt
chửng: cứu vớt, lấy tay
cứu vớt người bị chìm
đắm; giơ lên.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.



Xứa A2a’
- Mượn âm Hán Việt
thứ: nhiều.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.



Xú A2a’
- Mượn âm Hán Việt
thú: ý vị, điều vui
thích.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.
Phải A2a’



- Mượn âm Hán Việt bái:

chỗ vũng nước mọc cỏ;
nước chảy mạnh, sầm
sầm.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.



Quan
A1a
- Đúng từ Hán Việt 谷
quan: viên chức thời
phong kiến; thuộc về
của công nhà nước; cơ
quan.


Nam A1a



- Đúng từ Hán Việt nam:
phương Nam; miền
Nam; của Việt Nam (trái
với Bắc: của TQ).



NướcB2c
- ghép giữa nhược (chỉ

âm) và (bộ) thủy (chỉ
nghĩa).
- nhược : bằng, như; ví
như.
- (bộ) thủy : liên quan về
nước.

Thả A2a
- Mượn âm Hán Việt





thả: vả lại; tạm.
- không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán
Việt.



NgạiA2a
- Mượn âm Hán Việt
ngại: trở ngại.
- không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán
Việt.
NuôiB2c




- Ghép giữa ⅟2 nỗi (chỉ
âm) và (bộ) thủ 谷 (chỉ
nghĩa).
- nỗi: đói.
- (bộ) thủ: liên quan đến
tay.



Quyến A1a
- Đúng từ Hán Việt
quyến: lưu luyến; thân
thuộc.







Thủ A1a
- Đúng từ Hán Việt thủ:
cái đầu; đầu tiên; người
đứng đầu.

Trốn A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt độn: trốn.


Vĩ A1a
- Đúng từ Hán Việt vĩ:
cái đuôi.



Bà A2a
- Mượn âm Hán Việt bà:
người đàn bà thuộc thế
hệ sinh ra cha hoặc mẹ;
người đàn bà già.
- không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán Việt.



Ngâm
A1a
- Đúng từ Hán Việt
ngâm: đọc thơ với
giọng rung lên và kéo
dài; một thể thơ; ngâm
nghĩ (trầm ngâm).



No A2a’
- Mượn âm Hán Việt
… nô: đứa ở, đầy tớ.

- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.


Kiều gặp Từ Hải
Lần thâu gió mát trăng thanh
Bỗng đâu có khách biên đình sang chơi
Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tấc rộng thân mười thước cao
Đường đường một đấng anh hào
Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài
Đội trời đạp đất ở đời
Họ Từ tên Hải vốn người Việt đông
Giang hồ quen thói/ thú vẫy vùng
Gươm đàn nửa gánh non sông một chèo
Qua chơi nghe tiếng nàng Kiều
Tấm lòng nhi nữ dễ xiêu anh hùng




Kiều A1a
- Đúng từ Hán Việt
kiều: cái lông dài nhất ở
đuôi chim; trội; cất lên;
ngẩng đầu lên.



Từ A1a

- Đúng từ Hán Việt từ:
thong thả; họ Từ.



Trăng B2c
- Ghép giữa ⅟2 lăng (chỉ âm)
và (bộ) nguyệt (chỉ
nghĩa).
- lăng: đống đất to (cái gò);
mả vua.
- (bộ) nguyệt: liên quan đến
trăng.



Hải A1a
- Đúng từ Hán Việt hải:
biển.



Lần A2a’
- Mượn âm Hán Việt
lận: hà tiện, tiếc rẻ.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.




Thâu
A2a
- Mượn âm Hán Việt
thâu: trộm.
- Không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán Việt.




Mát B2c
- Ghép giữa mạt (chỉ âm) và (bộ)
thủy (chỉ nghĩa)
- Mạt: ngọn, cuối; vụn, bột nhỏ.
A2a’
- Mượn âm Hán Việt mạt: nước
bọt.
- Không mượn nghĩa. Đọc chệch.



Đâu A2a
- Mượn âm Hán Việt
đâu: cái túi (áo quần).
- Không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán Việt.



Có A2a’

- Mượn âm Hán Việt cố:
bền chặt; giữ chặt một
mực; cố chấp; cố; vốn
sẵn như thế.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.



Khách A1a
- Đúng từ Hán Việt
khách: khách đối lại
với chủ; gửi, trọ; người,
kẻ.



Thanh A1a
- Đúng từ Hán Việt
thanh: trong; lặng lẽ;
lịch sự; hết sạch.

Bỗng A2a’
-



Mượn âm Hán Việt bổng:
tiền lương bằng tiền và hiện
vật; lương (nói chung); thu

nhập
khác ngoài tiền lương.
- Không mượn nghĩa. Đọc
chệch.




Đường A1a
- Đúng từ Hán Việt
đường: gian nhà chính
giữa, cái nhà để làm lễ;
rực rỡ.








Đình
A1a
- Đúng từ Hán Việt
đình: sân; tòa án.



Chơi B2c
- Ghép giữa chế (chỉ âm)

và (bộ) xước (chỉ
nghĩa).
- chế: phép gì đã đặt nhất
định; lời của vua; làm.



Sang
B2c
-ghép giữa lang (chỉ
âm) và (bộ) xước (chỉ
nghĩa).
- lang: chàng trai; chức
quan; vợ gọi chồng.

A2a’

- Mượn âm Hán Việt cố:
bền chặt; giữ chặt một
mực; cố chấp; cố; vốn
sẵn như thế.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.

Biên A1a
- Đúng từ Hán Việt
biên: bên, cạnh; chỗ
giáp giới.






谷 

HàmB2c
- Ghép giữa hàm (chỉ
âm) và (bộ) nhục
(chỉ nghĩa).
- hàm: ngậm, mang;
chứa.
Én A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt yến: chim yến; yên
nghỉ; uống rượu.
(một âm khác là yên: nước
Yên).

NgàiB2c
- Ghép giữa ⅟2 ngại
(chỉ âm) và (bộ)
trùng (chỉ nghĩa).
- ngại: trở ngại (xem
bài thủ vĩ ngâm).



Râu B2c
- Ghép giữa du (chỉ

âm) và (bộ) bưu (chỉ
nghĩa).
- du: dầu; ùn ùn; trơn.
- (bộ) bưu: tóc dài,
liên quan đến râu,
tóc.



HùmB2c
- Ghép giữa hàm (chỉ
âm) và (bộ) khuyển
(chỉ nghĩa).
- hàm: ngậm, mang;
chứa.



Mày A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt mi: lông mày;
đầu mép sách; bên.








Vai B2c
- ghép giữa lai (chỉ
âm) và kiên (chỉ
nghĩa)
- lai: lại; đến, về sau.
- kiên: vai; gánh vác.
Tấc B2c
- ghép giữa tắc (chỉ
âm) và thốn (chỉ
nghĩa)
- tắc: phép; bắt chước;
thì.
- thốn: tấc.

Thân
A1a
- Đúng từ Hán Việt
thân: mình (từ cổ đến
bẹn); thân này, ta.



Năm B2c
- ghép giữa nam (chỉ
âm) và ngũ (chỉ
nghĩa)
- ngũ: năm (5).




Rộng B2c
- ghép giữa lộng (chỉ âm)
và quảng (chỉ nghĩa).
- lộng: làm; mân mê
ngắm nghía; lấy người
ra làm trò đùa; thổi
(sáo).
- quảng: rộng; mở rộng.



MườiB2c
- ghép giữa ⅟2 mại (chỉ
âm) và thập (chỉ nghĩa).
- mại: đi xa; quá, hơn;
già.
- thập: mười (10); hàng
chục; các đồ.




Một A2a
- Mượn âm Hán Việt một:
chìm đắm, bị nước tràn
ngập; chết, mất rồi; hết;
không có; mất tích.
- không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán Việt.




Côn A1a
- Đúng từ Hán Việt côn:
cây côn, cái côn, cái
gậy.



Sức A2a
- Mượn âm Hán Việt
sức: mệnh lệnh; tả
cái dáng vẻ xếp sửa
nghiêm cẩn.
- không mượn nghĩa.
Đọc đúng âm Hán
Việt.



ở A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt ư: ở.



Quyền A1a
- Đúng từ Hán Việt
quyền: nắm tay lại;

môn võ đánh bằng tay
không.



Hơn A2a’
- Mượn âm Hán Việt
hân: mừng, hớn hở.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.


谷 

Tài A1a
- Đúng từ Hán Việt tài:
tài, làm việc giỏi; vừa
mới.



GồmB2b
- ghép giữa tịnh (chỉ
nghĩa) và kiêm (chỉ
nghĩa)
- tịnh: gồm, đều.
- kiêm: gồm, gộp.




Đội A2a
- Mượn âm Hán Việt đội:
đội quân; xếp bày thành
hàng thành đàn; toán người
cùng công tác, cùng nhiệm
vụ chiến đấu.
- không mượn nghĩa. Đọc
đúng âm Hán Việt.



Thao
A1a
- Đúng từ Hán Việt
thao: phép dùng binh;
cái túi đựng gươm,
đựng cung; giấu.



Lược
A1a
- Đúng từ Hán Việt
lược: mưu lược.



Sang
B2c
-ghép giữa lang (chỉ

âm) và (bộ) xước (chỉ
nghĩa).
- lang: chàng trai; chức
quan; vợ gọi chồng.






Đạp A1a
- Đúng từ Hán Việt đạp:
chân sát xuống đất,
giẫm xuống đất; xéo
(lấy chân xéo vào vật
gì); bước đi.

ở A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt ư: ở.

Từ A1a
- Đúng từ Hán Việt từ:
thong thả; họ Từ.



Đất B2c
- ghép giữa ⅟2 đát (chỉ

âm) và (bộ) thổ (chỉ
nghĩa)
- đát: xót xa; kinh
ngạc; nhọc nhằn.



Đường A1a
- Đúng từ Hán Việt
đường: gian nhà chính
giữa, cái nhà để làm lễ;
rực rỡ.

谷 

Đời B2b
- ghép giữa thế (chỉ nghĩa)
và đại (chỉ nghĩa)
- thế: đời.
- đại: đời; đổi; thay (mặt).
B2c
- ghép giữa thế (chỉ
nghĩa) và đại (chỉ âm).








Tên B2c
- ghép giữa tiên (chỉ
âm) và danh (chỉ
nghĩa).



Họ A1b
- Mượn đúng nghĩa và đọc
theo âm phi Hán Việt hộ:
họ; cửa ngõ (cửa có một
cánh gọi là hộ, hai cánh
gọi là môn); dân cư.

Vốn A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt bổn: vốn, trước;
gốc; cội rễ.



Hải A1a
- Đúng từ Hán Việt hải:
biển.



Người B2c
- ghép giữa ⅟2 ngại (chỉ

âm) và (bộ) nhân (chỉ
nghĩa).

Đông
A1a
- Đúng từ Hán Việt
đông: phương Đông.




Hồ A1a
- Đúng từ Hán Việt hồ:
cái hồ.



Vẫy B2c
- ghép giữa vĩ (chỉ âm)
và (bộ) thủ (chỉ
nghĩa).
- vĩ và (bộ) thủ (xem
bài thủ vĩ ngâm).



Thói (A2a’)/ thú (A1a)
Thú: ý vị, điều vui
thích.






Quen
A2a’
- Mượn âm Hán Việt
quyên: tức giận; lo.
- Không mượn nghĩa.
Đọc chệch.

Việt A1a
- Đúng từ Hán Việt việt:
qua, vượt qua; nước
Việt.




Cao A1a
- Đúng từ Hán Việt cao:
cao (trái với thấp); kiêu,
đắt; không thể với tới
được; cao thượng, khác
hẳn thói tục; quý, kính;
nhiều, lớn hơn.



Gươm B2c

- ghép giữa kiêm (chỉ
âm) và kim (chỉ
nghĩa)
- kiêm: gồm, gộp.
- kim: kim loại; vàng;
có sắc vàng.



Gánh B2c
- ghép giữa cánh (chỉ
âm) và (bộ) thủ (chỉ
nghĩa)
- cánh: càng, lại thêm.
Một âm khác là canh:
đổi; canh (chia 5 canh)



Giang
A1a
- Đúng từ Hán Việt
giang: sông.



Nửa B2c
- ghép giữa nữ (chỉ
âm) và bán (chỉ
nghĩa)

- nữ: con gái.
- bán: một nửa.



Non B2c
- ghép giữa nộn (chỉ
âm) và sơn (chỉ
nghĩa)
- nộn: non (trái ngĩa
già); mới khởi lên.
- sơn: núi.




Nghe B2c
- ghép giữa nghi (chỉ âm)
và (bộ) nhĩ (chỉ nghĩa)
- nghi: nên; thích nghi.
- (bộ) nhĩ: liên quan đến
tai.



Qua A2a
- Mượn âm Hán Việt
qua: cái mác, một thứ
đồ binh khí ngày xưa.
- không mượn nghĩa.

Đọc đúng âm Hán
Việt.

谷 

chèo A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt trạo: cái mái
chèo.



sông B2c
- ghép giữa long (chỉ
âm) và (bộ) thủy (chỉ
nghĩa)
- long: rồng.



Chơi B2c
- Ghép giữa chế (chỉ âm)
và (bộ) xước (chỉ
nghĩa).
- chế: phép gì đã đặt nhất
định; lời của vua; làm.




Kiều A1a
- Đúng từ Hán Việt
kiều: cái lông dài nhất ở
đuôi chim; trội; cất lên;
ngẩng đầu lên.






Đàn
A1a
- Đúng từ Hán Việt đàn: cái
đàn (cung).
A1b
- Mượn đúng nghĩa và đọc
theo âm phi Hán Việt đạn:
viên đạn; cái cung bắn đạn.

Nữ A1a
- Đúng từ Hán Việt nữ.



Nhi A1a
- Đúng từ Hán Việt nhi:
trẻ con; con; (vĩ từ).




Anh A1a
- Đúng từ Hán Việt
anh: hoa các loài cây
cỏ; chất tinh túy của
vật; tài năng hơn người.




Tiếng B2c
- ghép giữa tỉnh (chỉ âm) và
(bộ) khẩu (chỉ nghĩa).
- tỉnh: đơn vị hành chính;
coi xét; dè, dè dặt.
B1a
- ghép giữa tỉnh và dấu phụ
khẩu.



Xiêu A2a’
- Mượn âm Hán Việt
phiêu: nổi, trôi. Một âm
khác là phiếu: giã vải;
tẩy.
- Không mượn nghĩa. Đọc
chệch.




Dễ A1b
- Mượn đúng nghĩa và đọc
theo âm phi Hán Việt dị:
dễ. Một âm đọc khác là
dịch: thay đổi.



Hùng
A1a
- Đúng từ Hán Việt
hùng: con đực; mạnh.



Nàng
A1b
- Mượn đúng nghĩa và
đọc theo âm phi Hán
Việt nương: nàng; mẹ;
tiếng gọi tôn các bà.



Lòng
B2c
- ghép giữa lộng (chỉ
âm) và (bộ) tâm (chỉ
nghĩa).



Chinh phụ ngâm khúc
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
Trống Trường thành lung lay bóng nguyệt
Lửa Cam Tuyền lòe loẹt thức mây
Chín tầng gươm báu chống tay
Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh

Nước thanh bình ba trăm năm cũ
Áo nhung trao quan vũ từ nay
Sứ trời sớm giục đường mây
Phép công là trọng niềm tây sá nào
Đường rong ruổi lưng đeo cung tiễn
Buổi tiễn đưa lòng bận thê noa
Bóng cờ tiếng trống xa xa
Sầu lên ngọn ải oán ra cửa phòng


×