Tải bản đầy đủ (.pptx) (93 trang)

bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ hưu trí tử tuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 93 trang )

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ – TỬ TUẤT
Giảng viên hướng dẫn:
(Cô) Đoàn Thị Phương Diệp


Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc
bù đắp một phần thu nhập của người lao động
khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ
sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
(Quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)


BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC


Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại
hình bảo hiểm xã hội mà người
lao động và người sử dụng lao
động bắt buộc phải tham gia.
Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014


Các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc
Ốm đau


Tử tuất

Chế độ:
Thai sản

Hưu trí
Tai nạn lao
động, bệnh
nghề nghiệp


Một số đối tượng tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc

CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT


CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ


Đối tượng áp dụng chế độ hưu
trí

Khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH năm 2014

 Người làm việc theo hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, hợp đồng lao động

theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12
tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết
giữa người sử dụng lao động với người đại
diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi
theo quy định của pháp luật về lao động;


 Người làm việc theo hợp đồng có
thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3
tháng;
 Cán bộ, công chức, viên chức;
 Công nhân quốc phòng, công nhân
công an, người làm công tác khác
trong tổ chức cơ yếu;


 Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ
thuật công an nhân dân; người làm công
tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân;
 Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;
hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
phục vụ có thời hạn; học viện quân đội,
công an, cơ yếu đang theo học được
hưởng sinh hoạt phí;



 Người đi làm ở nước ngoài theo hợp đồng
quy định tại Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
 Người quản lí doanh nghiệp, người quản
lí điều hành hợp tác xã có hưởng tiền
lương;
 Người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn.

 Riêng đối tượng người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam, theo quy
định tại Khoản 2 Điều 2 Luật BHXH
2014.


1- Khái niệm:
Chế độ hưu trí là tổng hợp các quy
phạm pháp luật quy định về điều kiện,
cách thức xác định và mức trợ cấp
hưu trí khi người lao động hết tuổi lao
động.
 Trợ cấp hưu trí là một trong số 9 chế
độ trợ cấp xã hội mà Tổ chức Lao
động Quốc tế (ILO) khuyến nghị áp
dụng.


LƯƠNG HƯU HÀNG THÁNG



2- Điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng:
Chế độ hưu trí được xác định theo thời gian
tham gia đóng bảo hiểm xã hội và tuổi đời
của người lao động.
Chế độ hưu trí chia thành 2 trường hợp cụ
thể, với mỗi trường hợp thì điều kiện được
hưởng khác nhau:


Trợ cấp hưu trí trong điều kiện bình thường:

Người lao động có đủ 20
năm đóng bảo hiểm xã hội
được nghỉ hưởng lương hưu
khi thuộc một trong các
trường hợp sau:


Lao động đang tham gia BHXH mà đóng BHXH từ
đủ 20 năm trở lên và thuộc 1 trong các trường hợp
sau đây:
Tuổi
Điều kiện khác
 

Nam

Nữ

60


55

Đủ 55- Đủ 50- 15 năm làm nghề, công việc
60
55 nặng nhọc, độc hại, PCKV hệ số
0,7 trở lên…
Đủ 50-55
Không giới
hạn tuổi

15 năm khai thác hầm lò
Nhiễm HIV/AIDS do rủi ro
bệnh nghề nghiệp


Theo các bạn tuổi nghỉ hưu của người
lao động đã đảm bảo điều kiện về thời
gian đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên
được quy định như thế nào?

A. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi
B. Nam đủ 62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi
C. Cả nam và nữ đủ 60 tuổi


Đáp án: A
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 187 BLLĐ năm 2012
và Điểm a Khoản 1 Điều 54 Luật BHXH năm
2014.

Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d,
g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có
đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được
hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;


Người lao động
nhân dân, công
người làm việc
yếu… có đủ 20



là sĩ quan quân đội
an nhân dân hay
trong lĩnh vực cơ

năm trở lên được
hưởng lương hưu trong các trường
hợp sau:


 

Tuổi


Điều kiện khác

Nam

Nữ

55

50

50-55

Trừ Luật sĩ quan QĐNDVN
hoặc Luật CAND quy định
khác.

45-50 15 năm làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, PCKV hệ số
0,7…


 Lao động nữ hoạt động chuyên trách
hoặc không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi
nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến
dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và
đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.


Trợ cấp hưu trí khi người lao động nghỉ hưu

khi bị suy giảm khả năng lao động

(Quy định tại Điều 55 Luật BHXH năm 2014)


Điều kiện nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động
Điều kiện nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động.
Tuổi

Từ
01/01/2016
01/01/2017
01/01/2018
01/01/2019
01/01/2020

Nam

Nữ

Tỷ lệ suy
giảm khả
năng LĐ

51

46

52


47

61%

53

48

trở lên

54

49

55

50

50
45
Không phân biệt

81% trở lên
61% trở lên

Thời gian
Đóng  

Khác


BHXH

Đủ 20
năm

15 năm làm nghề
hoặc công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm


3- Xác định tỷ lệ hưởng trợ cấp hưu trí:
 Tỷ lệ hưởng lương hưu trong điều kiện bình
thường:


• Mức lương hưu hằng tháng của người lao
động đủ điều kiện hưởng BHXH quy định
tại Điều 54 của Luật BHXH 2014 được
tính bằng 45% mức bình quân tiền lương
hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội tương
ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội,
sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm
2% đối với nam và 3% đối với nữ ̃; mức
tối đa bằng 75%.


×