ĐIỆN THẾ MÀNG
TẾ BÀO
Nguyễn Xuân Cẩm Huyên
Dàn bài
• Điện thế màng
• Điện thế động
Khái niệm cơ bản
• Volt: sự sai biệt về điện tích giữa 2 điểm trong
không gian
• Ion
– Anion
– Cation
• Các lực làm di chuyển ion
–
–
–
–
Chuyển động nhiệt
Lực tĩnh điện
Sự sai biệt về nồng độ
Bơm ion
Khái niệm cơ bản
• Phân cực: màng tế bào có điện tích âm bên
trong, dương bên ngoài
• Khử cực: điện thế màng tế bào dương hơn điện
thế màng lúc nghỉ
• Tăng cực: điện thế màng tế bào âm hơn điện
thế màng lúc nghỉ
• Tái cực: điện thế màng tế bào từ tình trạng khử
cực trở về tình trạng nghỉ
Sự sai biệt về nồng độ giữa hai
bên màng
•
•
•
•
•
Na+ 117 mM
K+
3
Cl120
Anions 0
Total 240
•
•
•
•
•
Na+
30 mM
K+
90
Cl4
Anions 116
Total 240
[+ charge] = [- charge]
[+ charge] = [- charge]
0 mV
-89 mV
Điện thế màng
• Ion đi ra và đi vào tế bào qua các kênh ion
– K+ và Cl- di chuyển dễ dàng qua các kênh ion
– Na+ di chuyển ít
• A- bị nhốt bên trong tế bào
Điện thế khuếch tán
• Sự di chuyển
của ion gây
ra sự sai biệt
về điện thế
điện thế
khuếch tán
Điện thế cân bằng
• Điện thế màng ngăn cản sự khuếch tán tuyệt đối
của một ion qua màng tế bào được gọi là điện thế
cân bằng của ion đó
• Phương trình Nernst
EMF (mV) = 61 log
[ion] i
[ion]o
• Điện thế cân bằng
– Na+: + 60 mV
– K+ : - 90 mV điện thế màng chủ yếu là do K+
– Cl- : - 60 mV
Điện thế màng
•
Phương trình Goldman-Hodgkin-Katz
– Điện thế màng tế bào là kết quả của sự di
chuyển của tất cả các ion qua màng tế bào
[Na+]i PNa+ +[K+]i PK+ + [Cl-]o PClEMF (mV) = - 61 log
[Na+]o PNa+ + [K+]o PK+ + [Cl-]i PCl-
P (permeability): tính thấm của màng
Điện thế màng
Các mô có tính kích thích
• Có khả năng tạo ra và đáp ứng với tín hiệu điện
• Mô thần kinh và mô cơ
Dẫn truyền tín hiệu thần kinh
Xináp điện
Xináp hóa học
Điện thế nghỉ của dây thần kinh
• Điện thế khuếch tán của ion kali và ion natri
– K+ được huy động ra khỏi tế bào bởi sự sai biệt về
nồng độ nhưng lực tĩnh điện lại ngăn cản sau đó
– Na+ được huy động ít vào tế bào bởi lực tĩnh điện và
sự sai biệt về nồng độ
• Tính thấm của màng TB
– Đối với kali x 100 đối với natri
• Bơm Na+-K+
– Có tính sinh điện vì đưa 3 Na+ ra ngoài và 2 K+ vào
trong
Điện thế động của dây thần kinh
• Tín hiệu thần kinh được dẫn truyền bằng điện
thế động
• ĐT động: sự thay đổi nhanh, có tính hồi phục,
của điện thế màng sau khi tế bào bị kích thích
Điện thế động của dây thần kinh
• Các giai đoạn của ĐT
động
– ĐT nghỉ
– Khử cực: điện thế màng
trở nên dương tính hơn
lúc nghỉ
– Tái cực: điện thế màng từ
mức khử cực trở về lúc
nghỉ
Các kênh do điện thế gác cổng
• Kênh natri
– Cổng hoạt hóa
– Cổng bất hoạt
• Kênh kali
Điện thế động của dây thần kinh
Điện thế động của dây thần kinh
Điện thế động của dây thần kinh
• Thời kỳ trơ
– Tuyệt đối: tín
hiệu kích thích
không thể gây ra
một ĐT động
– Tương đối: tín
hiệu kích thích
phải mạnh hơn
bình thường mới
gây ra một ĐT
động
Điện thế động của dây thần kinh
• Kích thích vượt quá điện thế ngưỡng gây
mở kênh natri
Điện thế động của dây thần kinh
• Vòng phản hồi dương tính làm mở kênh natri càng
lúc càng nhiều
• Định luật tất hoặc không
Điện thế động
• Thời kỳ trơ ngăn sự lan truyền của ĐTĐ
theo chiều ngược lại
Sự dẫn truyền tín hiệu thần kinh
• Sợi trục có
myelin
• Sợi trục
không có
myelin
Dẫn truyền
thần kinh-cơ