Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ giáo viên các trường trung cấp nghề tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN HOÀNG HẢI

BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỘNG ĐỒNG
CHO ĐỘI NGŨ GV CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN HOÀNG HẢI

BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỘNG ĐỒNG
CHO ĐỘI NGŨ GV CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học
GS.TS TRẦN QUỐC THÀNH

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến GS.TS. Trần Quốc Thành, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận
văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm lý
– Giáo dục học, trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chỉ cùng công tác tại đơn vị….,
gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng do
khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa
nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy,
cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên môn
cũng như về công tác nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Hải


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ

CBQL

:


Cán bộ quản lí

CNH,HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐNGV

:

Đội ngũ GV

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:


GV

KH - CN

:

Khoa học - Công nghệ

KNSP

:

Kĩ năng sư phạm

KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

Nxb

:

Nhà xuất bản

SPCĐ

:


Sư phạm cộng đồng

TCN

:

Trung cấp nghề


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 12
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 12
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 13
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 13
4. Giả thuyết khoa học......................................................................................... 14
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 14
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 14
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 14
8. Dự kiến cấu trúc của luận văn ......................................................................... 15
Chương 1 ............................................................................................................. 17
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỘNG ĐỒNG .......... 17
CHO ĐỘI NGŨ GV CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ............................. 17
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 17
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.............................................................. 22
1.2.1. Kĩ năng, kĩ năng sư phạm và kĩ năng sư phạm cộng đồng ....................... 22
1.2.1.1. Kĩ năng ................................................................................................... 22
1.2.1.2. Kĩ năng sư phạm .................................................................................... 27
1.2.1.3. Kĩ năng sư phạm cộng đồng................................................................... 32
1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng .............................. 34

1.2.2.1. Bồi dưỡng ............................................................................................... 34
1.2.2.2. Bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng ................................................. 35
1.3. Trường Trung cấp nghề................................................................................ 35
1.3.1 Trường trung cấp nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................ 35
1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Trường trung cấp nghề ................................. 36
1.4. Tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên và bồi dương kĩ năng sư phạm cộng
đồng cho đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề ..................................... 37
1.5. Những yêu cầu về kĩ năng sư phạm cộng đồng đối với đội ngũ giáo viên các
trường Trung cấp nghề ........................................................................................ 38


1.6. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ giáo viên các
trường Trung cấp nghề ........................................................................................ 42
1.6.1. Xác định nhu cầu bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng của đội ngũ giáo
viên trường Trung cấp nghề ................................................................................ 42
1.6.2. Xác định mục tiêu dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng của đội ngũ giáo
viên trường Trung cấp nghề ................................................................................ 42
1.6.3. Xây dựng nội dung bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ
giáo viên các trườug Trung cấp nghề .................................................................. 42
1.6.4. Phương thức tổ chức bồi dưỡng ................................................................ 43
1.6.5. Xác định nguồn lực phục vụ công tác bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng
đồng cho đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề ..................................... 43
1.6.6. Tổ chức triển khai bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ
giáo viên các trường Trung cấp nghề .................................................................. 44
1.6.7. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội
ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề ........................................................... 44
1.7. Các yêu tố ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng
cho đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề .................................................. 45
1.7.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................... 45
1.7.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................... 46

Tiểu kết chương 1................................................................................................ 48
Chương 2 ............................................................................................................. 49
THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỘNG ĐỒNG CHO ĐỘI
NGŨ GV CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH KIÊN GIANG ........... 49
2.1. Vài nét khái quát về tỉnh Kiên Giang ........................................................... 49
2.2. Tổ chức và phương pháp khảo sát thực trạng .............................................. 54
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho
đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang .......................... 55
2.3.1. Thực trạng kĩ năng sư phạm cộng đồng của đội ngũ giáo viên các trường
Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ......................................................................... 55


2.3.1.1. Những kĩ năng sư phạm cộng đồng cần có ở đội ngũ giáo viên các
trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ............................................................. 55
2.3.1.2. Đánh giá về tầm quan trọng của các kĩ năng sư phạm cộng đồng đối với
đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang .......................... 56
2.3.1.3. Mức độ sử dụng các kĩ năng sư phạm cộng đồng đối với đội ngũ giáo
viên các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ............................................... 58
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ giáo viên
các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ....................................................... 59
2.3.2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng kĩ năng sư phạm
cộng đồng cho đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang . 59
2.3.2.2.Thực trạng thực hiện công tác khảo sát nhu cầu bồi dưỡng kĩ năng sư
phạm cộng đồng của đội ngũ giáo viên trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang
............................................................................................................................. 60
2.3.2.3. Mục tiêu bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ giáo viên
các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ....................................................... 61
2.3.2.4. Nội dung chương trình bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội
ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ................................. 63
2.3.2.5. Đội ngũ giảng viên đảm nhiệm công tác bồi dưỡng kĩ năng sư phạm

cộng đồng ............................................................................................................ 66
2.3.2.6. Đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề trong quá trình tham gia
bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng ............................................................... 67
2.3.2.7. Biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ GV các
trường Trung cấp nghề ........................................................................................ 69
2.3.2.8. Hình thức tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ
GV các trường Trung cấp nghề ........................................................................... 72
2.3.2.9. Cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội
ngũ GV các trường Trung cấp nghề .................................................................... 73
2.3.2.10. Hiệu quả của công tác bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội
ngũ GV các trường Trung cấp nghề .................................................................... 74


2.3.2.11. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả bồi dưỡng kĩ
năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ giáo viên các trường Trung cấp nghề tỉnh
Kiên Giang .......................................................................................................... 75
2.4. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho
ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang .............................................. 77
Tiểu kết chương 2................................................................................................ 79
Chương 3 ............................................................................................................. 80
BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỘNG ĐỒNG CHO ĐỘI
NGŨ GV CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH KIÊN GIANG ........... 80
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................ 80
3.2. Một số biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ GV các
trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ............................................................... 83
3.2.1. Xác định nhu cầu bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng của đội ngũ GV
các trường Trung cấp nghề.................................................................................. 83
3.2.2. Hoàn thiện nội dung bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng của đội ngũ
GV các trường Trung cấp nghề ........................................................................... 85
3.2.3. Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng

đồng của đội ngũ GV các trường Trung cấp nghề .............................................. 88
3.2.4. Đa dạng hóa, linh hoạt các hình thức tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sư phạm
cộng đồng của đội ngũ GV các trường Trung cấp nghề ..................................... 91
3.2.5. Đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá hiệu quả bồi dưỡng kĩ năng sư phạm
cộng đồng của đội ngũ GV các trường Trung cấp nghề ..................................... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho
đội ngũ GV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang ....................................... 95
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi
dưỡng kĩ năng sư phạm cộng đồng cho đội ngũ GV các trường Trung cấp nghề
tỉnh Kiên Giang .................................................................................................... 96
3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm .............................................. 97
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ................................................................. 98


Tiểu kết chương 3.............................................................................................. 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 106
1. Kết luận ...................................................................................................... 106
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 110


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Danh sách các đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang ...................... 50
Bảng 2.2. Những kĩ năng SPCĐ cần có ở ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên
Giang ................................................................................................................... 55
Bảng 2.3. Đánh giá về tầm quan trọng của các kĩ năng SPCĐ cần có ở ĐNGV
các trường TCN tỉnh Kiên Giang ........................................................................ 57
Bảng 2.4. Đánh giá về mức độ sử dụng các kĩ năng SPCĐ đối với ĐNGV các
trường TCN tỉnh Kiên Giang .............................................................................. 58
Bảng 2.5 Đánh giá về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ cho

ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang ........................................................... 59
Bảng 2.6. Đánh gái thực trạng thực hiện công tác khảo sát nhu cầu bồi dưỡng kĩ
năng SPCĐ của ĐNGV trường TCN tỉnh Kiên Giang ....................................... 60
Bảng 2.7. Đánh giá về mục tiêu bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ cho ĐNGV các trường
TCN tỉnh Kiên Giang .......................................................................................... 61
Bảng 2.8. Đánh giá về thực trạng thực hiện các nội dung bồi dưỡng kĩ năng
SPCĐ cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang ......................................... 63
Bảng 2.9. Đánh giá về của CBQL, GV trường TCN và CB các Ban, Ngành,
Đoàn thể về mức độ đảm bảo các yêu cầu của nội dung, chương trình bồi dưỡng
kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân hiện nay ............................. 64
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV và đội ngũ giảng viên đảm nhiệm công tác
bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang ........... 66
Bảng 2.11. Đánh giá về ĐNGV các trường TCN trong quá trình tham gia bồi
dưỡng kĩ năng SPCĐ ........................................................................................... 68
Bảng 12. Đánh giá về mức độ hiệu quả của các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng
SPCĐ cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang ......................................... 70
Bảng 2.13. Đánh giá cuả các giảng viên Đại học; CBQL và giáo viên các trường
TCN tỉnh Kiên Giang về thực trạng các hình thức tổ chức bồi dưỡng kĩ năng
SPCĐ cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang ......................................... 72


Bảng 2.14. Đánh giá về thực trạng CSVC, trang thiết bị phục vụ bồi dưỡng kĩ
năng SPCĐ cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang................................. 73
Bảng 2.15. Đánh giá về hiệu quả bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ cần cho ĐNGV các
trường TCN tỉnh Kiên Giang .............................................................................. 74
Bảng 2.16. Đánh giá về tầm quan trọng của các kĩ năng SPCĐ cần có ở ĐNGV
các trường TCN tỉnh Kiên Giang ........................................................................ 75
Bảng 3.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng KNSPCĐ cho
ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang ........................................................... 98
Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ

cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang .................................................. 101


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay các quốc gia trên thế giới đều nhận thức rằng: giáo dục là
chìa khóa mở đường đi vào tương lai, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát
triển bền vững của mọi nền kinh tế, văn hóa, xã hội.
Việt Nam đang bước vào thời kì đẩy mạnh Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa (CNH, HĐH) đất nước với mục tiêu phấn đấu sớm đưa nước ta trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nhân tố quyết định thắng lợi của
CNH, HĐH và hội nhập quốc tế là con người - là động lực trực tiếp của sự
phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học, công nghệ của đất nước, góp phần thực
hiện có hiệu quả quá trình CNH, HĐH đất nước và quá trình hội nhập quốc tế.
Trong lí luận và thực tiễn, đội ngũ viên (GV) luôn được xem là lực
lượng nồng cốt của sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), là nhân tố chủ
đạo quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 2 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII cũng đã xác định: “GV
là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục”[10]. Để phát triển giáo dục, trước
hết phải có đội ngũ GV giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ.
Kỹ năng nghề nghiệp có ảnh hưởng hết sức quan trọng đến sự thành công
trong hoạt động nghề nghiệp của người giáo viên. Kỹ năng nghề nghiệp của giáo
viên cũng vậy. Bản thân giáo viên là người hành nghề dạy học. Do đó, kỹ năng sư
phạm là kỹ năng quan trọng bậc nhất của người giáo viên. Nghĩa là, nếu người giáo
viên nắm vững các kỹ năng sư phạm thì họ sẽ hoàn thành tốt hoạt động dạy học.
Ngược lại, nếu kỹ năng sư phạm của giáo viên mà yếu kém thì chắc chắn họ không
thể hoàn thành được nhiệm vụ của mình. Đối với ĐNGV các trường TCN, bên
cạnh việc thực hiện các hoạt động giảng dạy và giáo dục trong nhà trường, chức
năng hết sức quan trọng của họ là phát triển cộng đồng. Hệ thống kĩ năng SPCĐ
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động giáo dục, phát triển cộng đồng của mỗi


12


người GV trường TCN. Do đó, công tác bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ cho ĐNGV có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kĩ năng SPCĐ cho ĐNGV các
trường TCN.
Kiên Giang là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội
(KT - XH). Trong những năm qua, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã thành lập
được 4 trường Trung cấp nghề (TCN): Trường TCN vùng Tứ Giác Long
Xuyên, trường TCN vùng U Minh Thượng, trường TCN Tân Hiệp và trường
TCN Dân tộc nội trú. Tuy nhiên, cho đến nay, chất lượng giáo dục và đào tạo của
các nhà trường chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí cho cộng
đồng, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp cho người lao động,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến tình trạng này, trong đó có những hạn chế về kĩ năng sư phạm cộng đồng
(SPCĐ) của ĐNGV các trường TCN.
Việc nghiên cứu hệ thống lí luận, phân tích thực trạng và đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng kĩ năng SPCĐ cho ĐNGV các trường TCN là
vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho đội ngũ GV các
trường Trung cấp Nghề tỉnh Kiên Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, phân tích thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sự
phạm cộng đồng cho ĐNGV các trường TCN tỉnh Kiên Giang, đề xuất các biện
pháp bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV các trường TCN trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang. Qua đó nâng cao được vai trò của đội ngũ này trong phát
triển các cộng đồng nơi trường TCN đóng chân.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

13


Quá trình phát triển nghề nghiệp của ĐNGV các trường TCN dưới góc độ phát
triển cộng đồng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV các
trường TCN tỉnh Kiên Giang
4. Giả thuyết khoa học
Kĩ năng sư phạm cộng đồng của ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên
Giang còn nhiều hạn chế. Vì vậy mà các kết quả đóng góp của các trường nghề cho sự
phát triển cộng đồng chưa cao. Nếu nghiên cứu và đề xuất được các biện pháp tổ chức
bồi dưỡng hợp lý, đồng bộ thì sẽ góp phần phát triển được kĩ năng sư phạm cộng đồng
cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề của tỉnh. Qua đó đóng góp tích cực cho sự phát
triển kinh tế xã hội của các cộng đồng nơi trường đóng
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng
cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng
cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang.
5.3. Đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng
cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho
ĐNGV các trường TCN dưới góc độ phát triển cộng đồng.
Khảo sát trên 20 cán bộ quản lí, 50 GV các trường TCN trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; 20 chuyên gia thuộc lĩnh vực Tâm lí học, Giáo dục học và 10 giảng
viên trường Đại học sư phạm kỹ thuật.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận

14


Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên
quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này dùng để nghiên cứu về thực trạng bồi dưỡng kĩ
năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang.
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ quản lí, GV về thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng
đồng cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của GV, cán bộ quản lí về công tác
bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề
tỉnh Kiên Giang.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Thu thập những ý kiến nhận xét, đành giá của các chuyên gia trong quá trình
nghiên cứu thực trạng ĐNGV, xây dựng các biện pháp và khảo nghiệm các biện
pháp bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV các trường Trung cấp
nghề tỉnh Kiên Giang.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ nhằm xử lí những số liệu thu
được từ thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV các trường
Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang, trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá, lí
giải nguyên nhân, đồng thời đề xuất các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sự phạm
cộng đồng cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang.

8. Dự kiến cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:

15


Chương 1. Cơ sở lí luận về bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho
ĐNGV các trường Trung cấp nghề.
Chương 2. Kết quả nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sự phạm
cộng đồng cho ĐNGV các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang..
Chương 3. Biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sự phạm cộng đồng cho ĐNGV
các trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang.

16


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỘNG ĐỒNG
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Sự phát triển của GD trong thời đại hội nhập đòi hỏi ở người thầy phải
được học tập, được bồi dưỡng thường xuyên và nhận thức sâu sắc rằng muốn
cống hiến được nhiều hơn cho GD cho xã hội thì phải biết tích lũy tri thức,
muốn tích lũy tri thức thì phải thường xuyên rèn luyện, bồi dưỡng và học tập
suốt đời.
Cùng với công tác đào tạo và đào tạo lại thì công tác bồi dưỡng trong
giai đoạn hiện nay là một hoạt động rất phong phú đa dạng, luôn có yêu cầu
cao nhằm bổ sung kịp thời những kiến thức, kĩ năng, thái độ để không ngừng
nâng cao về năng lực, trình độ, phẩm chất của đội ngũ CBQL, GV.

Đặc biệt vấn đề bồi dưỡng KNGD cho đội ngũ GV được sự quan tâm
thực sự từ khi có nền GD mới, người thầy luôn luôn tồn tại với tư cách là một
nhân tố quan trọng tạo nên hoạt động GD.
KNSP là một KN nghề nghiệp rất quan trọng, là hành trang không thể
thiếu được của người GV trong hoạt động nghề nghiệp của mình. Chính vì
vậy, vấn đề KN và KNSP, bồi dưỡng KNSP được được rất nhiều nhà khoa
học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu.
1.1.1. Những nghiên cứu về kĩ năng và kĩ năng sư phạm
Nhìn một cách tổng thể về các công trình nghiên cứu kĩ năng, việc
nghiên cứu kĩ năng được tiến hành từ hai quan điểm sau:
*Quan điểm thứ nhất: nghiên cứu KN trên cơ sở của Tâm lý học hành vi
mà đại diện là các tác giả như: J. Watson (1878 - 1958), B.F. Skiner (1904 1990), E.C. Tolman (1886-1959), E. Thorndike (1974-1949)...

17


* Quan điểm thứ hai: nghiên cứu KN trên cơ sở Tâm lý học hoạt động
mà đại diện là các nhà Tâm lý học Liên Xô. Các công trình nghiên cứu của
các tác giả đi theo hai hướng nghiên cứu chính là:
- Hướng thứ nhất: bao gồm các công trình nghiên cứu ở mức độ khái quát.
Tuy chỉ nghiên cứu ở mức độ khái quát, song các tác giả cũng đã nghiên cứu bản
chất, khái niệm KN, các giai đoạn, các quy luật, các điều kiện hình thành KN, mối
quan hệ giữa KN và kĩ xảo. Đại diện của hướng nghiên cứu thứ nhất này có các tác
giả như: A.G. Covaliov, K.K. Platonov, V.X.Cuzin, A.V. Petrovxki, V.A. Kruch,
P.Ia. Galperin...
- Hướng thứ hai: các công trình nghiên cứu KN ở mức độ cụ thể trong
các lĩnh vực khác nhau như lĩnh vực hoạt động sư phạm, hoạt động lao động,
hoạt động sản xuất... Cụ thể là:
+ Những công trình nghiên cứu về KN lao động, sản xuất có trong tác
phẩm của các tác giả ở nước ngoài như: V.V. Tsebyseva (1973), K.K.

Platonov và G.G. Golubev (1977)... Ở trong nước, tác giả Trần Trọng Thủy
nghiên cứu về KN lao động công nghiệp [43].
+ Những công trình nghiên cứu về KN hoạt động sư phạm có trong tác
phẩm của các tác giả như: N.D. Levitov (1970), X.I. Kixegof (1976)... Ở Việt
Nam, các tác giả như: Trần Quốc Thành, Nguyễn Quang Uẩn, Ngô Công Hoàn,
Nguyễn Văn Lũy, Nguyễn Kế Hào... cũng đi theo hướng nghiên cứu này.
Khi đi sâu vào lĩnh vực nghiên cứu các KN trong hoạt động sư phạm, các
tác giả lại nghiên cứu kỹ hơn về các vấn đề cụ thể như: Nghiên cứu KN tổ chức
hoạt động sư phạm có các tác giả: X.I. Kixegof [26], Nguyễn Như An [1], Phan
Thanh Long [30], Nguyễn Đình Chỉnh [6], Trần Anh Tuấn [43]. Các tác giả đã đi
sâu nghiên cứu về vấn đề rèn luyện, hình thành kĩ năng sư phạm cho người GV
tương lai.

18


1.1.2. Những nghiên cứu về bồi dưỡng, phát triển ĐNGV
Tại Mỹ, những nghiên cứu về phát triển ĐNGV được tiến hành sớm
hơn so với các ngành nghề khác và sớm hơn nhiều so với ở các nước khác.
Những nghiên cứu đầu tiên dựa trên năng lực thực hiện theo tiếp cận hành vi
được thực hiện từ những năm 1950. Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, để trở
thành một GV giỏi không thể đánh đồng GV với một người tốt, hay một
người có đạo đức tốt hay biết cách nuôi dưỡng chăm sóc, mà GV phải là một
người có giáo dục, có đào tạo chuyên môn (DM Campbell, Melenyzer,
Nettles, &WymanJr, 2000).
Cũng vào những năm 50 của thế kỷ 20, trong công trình nghiên cứu “Hình
thành các năng lực sư phạm”, N.V. Cudơminna đã xác định các năng lực sư phạm
cần có cần có của một người GV, mối quan hệ giữa năng lực chuyên môn và năng
lực nghiệp vụ, giữa năng khiếu sư phạm và việc bồi dưỡng năng khiếu sư phạm
thành năng lực… [14]

Đầu những năm 60, vấn đề rèn luyện nghiệp vụ sư phạm mới trở thành
hệ thống lý luận với công trình nghiên cứu của O.A.Apđuliana: “Bàn về kĩ
năng sư phạm”. Trong công trình này tác giả nêu rõ từng loại kĩ năng sư
phạm của người GV và phân tích tỉ mỉ những kĩ năng chung và kĩ năng
chuyên biệt trong hoạt động giảng dạy và giáo dục của họ [2].
Tại Anh, nghiên cứu về bồi dưỡng ĐNGV ngày càng được chính phủ
khuyến khích đặc biệt trong lĩnh vực đào tạo nghề từ cuối những năm 1980. Các
kĩ năng trình độ chuyên môn quan trọng của ĐNGV dạy nghề được tổ chứcThe
Qualifications and CurriculumAuthority (QCA) đưa ra vào năm 2000, bắt nguồn
từ hai bộ tiêu chuẩn trước đó- bộ tiêu chuẩn đầu tiênđược xuất bảnvào năm
1992,và lần thứ hai được giới thiệu vào năm1995(Sử dụng chủ yếu trong xác nhận
trình độ chuyên môn trong dạy nghề cấp quốc gia và chương trình cấp bằng dạy
nghề quốc gia nói chung).

19


Tại Ấn độ, vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm
học tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc bồi
dưỡng ĐNGV được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả rất thiết
thực.
Tại Philippin, công tác nâng cao chất lượng ĐNGV không tiến hành tổ
chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong thời
gian nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy
học, tâm lý học và đánh giá giáo dục; Hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con
người, triết học giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục; Hè thứ ba gồm
nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo dục và Hè thứ tư gồm kiến thức
nâng cao, kĩ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng
dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham khảo.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho ĐNGV, cán bộ quản lý

giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực
tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các phương
thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể
là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 GV được đào tạo lại một lần theo chuyên
môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng ĐNGV được tiến hành ở các
trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kĩ
năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Khi nghiên cứu về bồi dưỡng, phát triển ĐNGV, ngoài sự thống nhất về
nội dung các nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, những nghiên cứu gần đây
trên thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng của ĐNGV, đề cao
việc phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và cả ĐNGV với
những thay đổi ngày càng nhanh chóng về giáo dục trên thế giới. Nhất là việc
xuất hiện các công nghệ dạy học mới đã dẫn đến nhu cầu thay đổi vai trò và

20


phương pháp giảng dạy của người thầy càng trở nên cấp thiết; các hình thức
bồi dưỡng ĐNGV cũng trở nên đa dạng và phong phú.
Ở Việt Nam, kể từ sau cách mạng tháng Tám thành công và các cuộc cải
cách giáo dục năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm đổi mới nhiều công
trình nghiên cứu đã để lại những bài học quý giá về xây dựng, bồi dưỡng, phát
triển ĐNGV như: Nguyễn Thị Phương Hoa (2002, Con đường nâng cao chất
lượng cải cách các cơ sở đào tạo GV); Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (Một
số cách tiếp cận trong nghiên cứu và phát triển ĐNGV).
Các công trình này nghiên cứu phát triển đội ngũ theo 3 hướng: a)
Nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên dưới góc độ phát triển nguồn nhân
lực; b) Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và c) Nghiên cứu đề xuất hệ thống các giải pháp xây dựng phát triển đội

ngũ giáo viên trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Từ năm 1990, có nhiều nghiên cứu về bồi dưỡng kĩ năng sư phạm cho
người GV của các tác giả Phạm Minh Hạc, Lê Khánh Bằng, Phan Thanh
Bình. Các tác giả nhấn mạnh đến các kĩ năng truyền đạt tri thức, khả năng
giúp người học nắm vững tri thức, biết vận dụng sáng tạo trong hoạt động
thực tiễn. Theo tác giả Phạm Minh Hạc, sự thành công trong việc dạy học và
giáo dục học sinh đòi hỏi người thầy giáo phải có thế giới quan tiên tiến,
những phẩm chất đạo đức cao quý, trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo nghề
nghiệp cao.
Sau hơn 25 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm bồi dưỡng, phát triển
ĐNGV ở các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi.
Thực hiện Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư về “Xây dựng nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”, Viện
Chiến lược và Chương trình giáo dục đã nghiên cứu đánh giá thực trạng ĐNGV

21


Việt Nam, làm căn cứ cho các quyết định có liên quan tới ĐNGV, trong đó có vấn
đề bồi dưỡng ĐNGV.
Tóm tại, nhìn chung các đề tài, công trình nghiên cứu ở trên thế giới và ở
Việt Nam đã đề cập nhiều góc độ khác nhau về vấn đề bồi dưỡng, phát triển
ĐNGV ở từng loại hình và từng điều kiện cụ thể. Tuy nhiên, chưa có công
trình nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên cứu một cách cụ thể, toàn diện và sâu
sắc về bồi dưỡng KNSP cộng đồng cho ĐNGV các trường TCN.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Kĩ năng, kĩ năng sư phạm và kĩ năng sư phạm cộng đồng
1.2.1.1. Kĩ năng
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về kĩ năng. Có thể hệ thống thành hai
dòng quan niệm chủ yếu sau đây:

* Quan niệm thứ nhất: Xem xét kĩ năng nghiêng về mặt kỹ thuật của
thao tác, của hành động. Đại diện quan niệm này có các tác giả:
- A.V. Krutexki cho rằng: “Kĩ năng là phương thức thực hiện một hành
động hay một hoạt động nào đó nhờ sử dụng những thủ thuật, những phương
thức đúng đắn”[27; 88]. Theo ông, con người chỉ cần nắm vững phương thức
hành động là có kĩ năng, không cần quan tâm đến kết quả của hành động.
- Tác giả Trần Trọng Thủy cũng đồng quan điểm với A.V. Krutexki.
Ông cho rằng “Kĩ năng là mặt kỹ thuật của hành động, con người nằm vững
cách hành động tức là nắm vững kỹ thuật hành động là có kĩ năng” [43].
- Tác giả Hà Nhật Thăng thì cho rằng “Kĩ năng là mặt kỹ thuật của hành
động, thể hiện ra các thao tác của hành động” [40].
- Tập thể các tác giả Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng
thì cho rằng “Kĩ năng là khả năng vận dụng kiến thức (khái niệm, cách thức,
phương pháp...) để giải quyết nhiệm vụ mới”.

22


* Quan niệm thứ hai: xem xét kĩ năng nghiêng về mặt năng lực của con
người. Theo quan niệm niệm này, kĩ năng không đơn thuần là mặt kỹ thuật
của hành động mà còn là biểu hiện của năng lực của con người, đồng thời có
tính đến kết quả của hành động. Quan niệm này cho rằng, kĩ năng vừa có tính
ổn định, vừa có tính mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo và vừa có tính mục đích.
Đại diện cho quan niệm này có các tác giả sau:
- Trong từ điển Tâm lý học [9], tác giả Vũ Dũng cho rằng “Kĩ năng là
năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ
thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng”.
- Theo từ điển Giáo dục học thì “Kĩ năng là khả năng thực hiện đúng hành
động, hoạt động phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hành
động ấy, cho dù đó là hành động cụ thể hay hành động trí tuệ” [18].

- Theo từ điển Văn hóa Giáo dục Việt Nam của giáo sư Vũ Ngọc Khánh
[25]thì “Kĩ năng là loại hành động có ý thức, dựa vào sự hiểu biết về cách thức
tiến hành công việc nào đó. Đó là giai đoạn trung gian giữa tri thức và kĩ xảo trong
quá trình nắm vững một phương thức hành động, kĩ năng được hình thành do
luyện tập hay bắt chước”.
- N.D Levitov cho rằng “ Kĩ năng là sự thực hiện có kết quả một động
tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn, bằng cách lựa chọn và áp dụng
những cách thức đúng đắn, có chiếu cố đến những điều kiện nhất định” [28;
190]. Theo tác giả, người có kĩ năng hành động là người phải nắm được và
vận dụng đúng đắn các cách thức hành động nhằm thực hiện hành động có
kết quả. Ông cho rằng, để hình thành kĩ năng, con người không chỉ nắm lí
thuyết về hành động, mà còn phải biết vận dụng lí thuyết đó vào thực tế.
- Tác giả X.I. Kixegof quan niệm “Kĩ năng là khả năng thực hiện có
hiệu quả hệ thống hành động phù hợp với các mục đích và điều kiện thực
hiện hệ thống này” [26; 18].

23


- Các tác giả K.K. Platonov và G.G. Golubev khi đề cập đến kĩ năng
cũng chú trọng đến mặt kết quả của hành động. Theo các tác giả này, kĩ
năng là năng lực của người thực hiện công việc có kết quả với một chất
lượng cần thiết trong những điều kiện mới và trong những khoảng thời gian
tương ứng. Họ cho rằng, trong quá trình hình thành kĩ năng, các khái niệm,
biểu tượng đã có sẽ được mở rộng ra, được làm sâu sắc hơn và được hoàn
thiện hơn. Kĩ năng không mâu thuẫn với vốn tri thức mà kĩ năng chỉ được
hình thành trên cơ sở của chúng [38].
- P.A. Ruđich cho rằng “Kĩ năng là tác động mà cơ sở của nó là sự vận
dụng thực tế các kiến thức đã tiếp thu được để đạt được kết quả trong một
hình thức hoạt động cụ thể” [39; 124].

- Đồng theo quan điểm thứ hai còn có các tác giả khác như Ngô Công
Hoàn, Nguyễn Ánh Tuyết... Những tác giả này cũng cho rằng: Kĩ năng là
một mặt năng lực của con người thực hiện một công việc có kết quả.
- Các tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành
[45] cho rằng “Kĩ năng là năng lực của con người biết vận dụng các thao tác
của một hành động theo đúng quy trình”.
Như vậy, từ việc tìm hiểu về hai xu hướng trên chúng ta có thể nhận thấy
rằng: Về mặt hình thức diễn đạt, hai xu hướng trên có vẻ khác nhau, tuy nhiên,
về thực chất thì chúng hoàn toàn không mâu thuẫn hay phủ định lẫn nhau.
Chúng chỉ khác nhau ở chỗ mở rộng hay thu hẹp phần cấu trúc của kĩ năng và
những đặc tính của chúng.
Các nhà Giáo dục học cũng phân kĩ năng thành hai loại: kĩ năng bậc 1
và kĩ năng bậc 2.
- Kĩ năng bậc 1 là khả năng thực hiện đúng hành động, hoạt động phù
hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hành động ấy, cho dù
đó là hành động cụ thể hay hành động trí tuệ

24


Muốn có kĩ năng, trước hết phải có kiến thức làm cơ sở cho việc hiểu
biết về nội dung công việc mà kĩ năng hướng vào và tri thức về bản thân kĩ
năng cũng như quy trình luyện tập từng thao tác riêng rẽ cho đến khi thực
hiện một hành động đúng với mục đích yêu cầu đề ra. Loại kĩ năng này thông
qua luyện tập đến mức hoàn hảo, các thao tác được diễn ra hoàn toàn tự động
hóa, không cần có sự hiện diện của ý thức hoặc sự tham gia của ý thức rất ít
thì biến thành kĩ xảo. Loại kĩ năng này như: kĩ năng viết, kĩ năng đi xe đạp, kĩ
năng đan len...
- Kĩ năng bậc 2 là khả năng thực hiện hành động, hoạt động một cách
thành thạo, linh hoạt sáng tạo phù hợp với mục tiêu trong các điều kiện khác

nhau. Để đạt tới kĩ năng này cần trải qua các giai đoạn tập luyện trên cơ sở kĩ
năng bậc 1 và kĩ xảo, sao cho mỗi hành động người ta hoàn toàn không bận
tâm đến các thao tác nữa mà mọi suy nghĩ tập trung vào việc tìm ra biện pháp,
phương pháp tốt nhất phù hợp với những hoàn cảnh, điều kiện luôn biến động để
đạt được mục đích. Trong kĩ năng bậc 2, yếu tố linh hoạt, sáng tạo là yếu tố cơ bản,
đó là cơ sở cho mọi hoạt động đạt được hiệu quả cao. Khi nói về kĩ năng hoạt động
người ta thường nói về kĩ năng bậc 2, bởi vì kĩ năng bậc 1 không đảm bảo cho
nhiều hoạt động đạt tới thành công. Trong hoạt động dạy học và giáo dục, mục tiêu
là phải làm cho học sinh nắm được kĩ năng bậc 2 trong từng hoạt động cụ thể mà
chương trình đề ra.
Để hiểu rõ hơn về kĩ năng (kĩ năng bậc 2) chúng ta cần phân biệt sự
khác nhau giữa kĩ năng và kĩ xảo như sau:
Một số tiêu chí

Kĩ xảo
Kĩ năng bậc 2
Đều là cách thức của hành động, là thành phần
Giống nhau
không thể thiếu của hành động
Có độ linh hoạt và sự
Độ linh hoạt, sáng tạo Thấp, máy móc, khuôn mẫu
sáng tạo cao
Ý thức được giải phóng Có sự tham gia tích cực
Sự tham gia của ý thức
hoặc tham gia rất ít
của ý thức

25



×