Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN SINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.24 KB, 38 trang )

Tiết 21: Ngày soạn:
Chương IV: HÔ HẤP
§20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hs trình bày được kháiniệm hô hấp và vai trò hô hấp với cơ thể sống.
- Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng
của chúng.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
- Quan sát hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm và giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN
Gv: Tranh vẽ phóng to sgk, bảng phụ
Hs: Ôn lại cơ quan hô hấp của thú
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức ( 1’) :
2. Bài cũ (15’) :
- Chảy máu ĐM và TM có gì khác nhau về cách biểu hiện và xử trí.
3. Bài mới :
a. Nêu vấn đề(1’) :
Gv viết sơ đồ lên bảng:
O
2
O
2
Máu nước mô tế bào
CO


2
CO
2
? Nhờ đâu máu lấy được O
2
để cung cấp cho các TB và thải được CO
2
ra khỏi cơ thể?
Hs: Nhờ hô hấp, nhờ sự thở ra hít vào…
Gv: Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò ntn đối với cơ thể sống?
b. Triển khai :
Hoạt động 1( 12’) : I - Tìm hiểu về hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs đọc  ở sgk tr.64 và quan sát
hình 20.1
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo
nội dung câu hỏi:
? Hô hấp là gì? Hô hấp có liên quan gì
đến các hoạt động sống của TB và cơ
thể?
- Tự đọc , quan sát hình vẽ  ghi
nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm  tìm đáp án thống
nhất.
+ Cung cấp O
2
tham gia vào các phản
ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt
động sống của TB và cơ thể, đồng thời
SINH 8 . - -

52
? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu
nào?
? Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp?
- Cho các nhóm tình bày đáp án.
- Nhận xét đánh giá kết quả của các
nhóm => Giải thích thêm về vai trò của
hô hấp.
gluxit + O
2

 →
enzim
ATP + CO
2
+ H
2
O
ATP: cần cho mọi hoạt động sống của
TB cơ thể.
Gv: Em có kết luận gì về hô hấp và vai
trò của hô hấp?
thải loại CO
2
.
+ 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở (thông khí
ở phổi), trao đổi khí ở phối, trao đổi khí
ở TB.
 giúp lưu thông khí ở phổi tạo đk cho
trao đổi khí diễn ra liên tục ở TB.

- Đại diện nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung.
- Hs nghe và ghi.
*Kết luận:
- Hô hấp: là quá trính cung cấp O
2
cho
các TB cơ thể và thải CO
2
ra ngoài.
- Nhờ hô hấp mà O
2
được lấy vào để oxi
hóa các chất hữu cơ tạo năng lượng cần
cho mọi hoạt đông sống của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, sự
trao đổi khí ở phối, trao đổi khí ở TB.
Hoạt động 2 (20’) : II - Tìm hiểu các cơ quan hô hấp ở người và chức năng của
chúng
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs đọc  sgk, quan sát H20.2,
20.3 sgk tr.65, xem bảng 20 tr.66
- Tổ chức các nhóm thảo luận theo nội
dung ( ở tr.66)
? Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?
Cấu tạo và chức năng của các cơ quan
đó?
- Cho các nhóm trình bày đáp án.
- Nhận xét giới thiệu trên tranh vẽ
cac bộ phận  chức năng đồng thời

treo bảng kiến thức để hs đối chiếu.
- Cá nhân tự đọc, quan sát hình vẽ, xem
bảng ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm để thống nhất
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- Nghe, quan sát vàđối chiếu bảng kiến
thức  rút ra kết luận
Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng
Đ
ư

n
g

d

n

k
h
í
Mũi - Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy
- Có lớp mao mạch dày đặc
- Giữ bụi, diệt khuẩn, làm ẩm
không khí.
- Làm ấm khôngkhí
Họng Có tuyến amiđan và tuyên VA chứa
nhiếu TB lim phô

Tiết khoáng thể để vô hiệu hóa tác
nhân gây nhiễm
Thanh
quản
- Gồm nhiều mảnh sụn khớp với
nhau (sụn giáp lớn nhất)
- Có nắp thanh quản (sụn thanh
nhiệt)
- 1 bên có những dây thanh âm.
- Đậy kín đường hô hấp để thức
ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
- Phát âm (tiến nói là do sự phối
hợp của âm với sự tham gia của
lưỡi, răng và môi)
Khí
quản
Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết
xêpó chồng lên nhau.
 Thức ăn dễ di chuyển
SINH 8 . - -
53
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với
nhiều lông rung chuyển liên tục.
 Giữ các hạt bụi nhỏ và quét
chúng ra khỏi khí quản
Phế
quản
Cấu tạo bởi các vòng sụn nhỏ nơi tiếp
xúc với phế nang thì không có vòng sụn
mà có các vòng cơ và tậ cùng là các phế

nang.
 không khí lưu thông
2

phổi
- Lá
phải có
3 thuỳ
- Lá
trái có
2 thuỳ
- Bao ngoài lá phổi có 2 lớp màng, giữa
là lớp dịch.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang
tập hợp thành cụm và được bao bởi
màng mao mạch dày đặc (700-800 triệu
phế nang)
 Bảo vệ, giảm ma sát, làm phổi nở
rộp và xốp.
 Trao đổi khí giữa môi trường
ngoài với máu trong mao mạch
phổi.
- Giải thích: Trong suốt đường dẫn khí
đều có hệ thống mao mạch và lớp dịch
nhầy.
? Những đặc điểm cấu tạo nào của đường
dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm không
khí và bảo vệ?
? Chức năng của đường dẫn khí và 2 lá
phổi?

? Đường dẫn khí có chức năng làm ấm k
2
nhưng tại sao mùa đông ta vẫn bị nhiễm
lạnh vào phổi?  biện pháp bảo vệ.
? Giải thích hiện tượng hắt xì, mũi đỏ khi
ra đường lạnh…
*Kết luận:
- Cơ quan hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí

dẫn khí vào ra, ngăn
lại, làm ấm, làm ẩm không khí và diệt
khuẩn, bảo vệ phổi.
+ Phổi có nhiều phế nang

thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
ngoài.
4. Củng cố (5’) :
- Hô hấp là gì?
- Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Các TP chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của chúng.
5. Hướng dẫn về nhà( 1’) :
- Đọc sgk và bài ghi.
- Trả lời các câu hỏi sgk, hoàn thiện BT ở vở.
- Đọc mục Em có biết
- Xem bài 21.
SINH 8 . - -
54
Tiết 22: Ngày soạn:

§21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hs trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.
- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình và thông tin  phát hiện kiến thức.
- Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế.
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm và giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN
Gv: Tranh vẽ phóng to sgk, bảng 21 tr.69 sgk.
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức (1’) :
2. Bài cũ (5’) :
Hs1: Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với cn ntn?
Hs2: Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các gia đoạn đó?
3. Bài mới :
a. Nêu vấn đề (1’) : Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra ntn?
b. Triển khai :
Hoạt động 1 (15’) : I - Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Hướng dẫn hs đọc sgk và quan sát H
21.1
- Treo bảng H21.1
cho các nhóm thảo luận theo nội dung
? Vì sao các xương sường được nâng lên

thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược
lại?
? Thực chất sự thông khí ở phổi là gì?
- Tiếp tục nêu câu hỏi
? Cở lồng ngực đã phối hợp hoạt động
như thế nào để tăng giảm thể tích lồng
ngực?
- Cá nhân đọc bài ở mục I thu thập và xử
lý thông tin
- Thảo luận nhóm  thống nhất yêu cầu:
Xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và
cơ hoành co =>lồng ngực được kéo lên
phía trên, đồng thời được nhô ra từ phía
trước=>V tăng
+ Xương sườn hạ xuống,cơ liên sườn và
cơ hoành dãn=>lồng ngực thu nhỏ và thu
về vị trí cũ
+ Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô
hấp(hít vào,thở ra)
=>Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp
xương ức và xương sườn có điểm tựa
linh động với cột sống sẽ chuyển theo 2
hướng lên trên và ra 2 bên
SINH 8 . - -
55
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình
thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào
các yếu tố nào?
Cho các nhóm báo cáo
Qua nhận xétkết luận

Vì sao ta cần tập thở?
- Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng
thêm về phía dưới ép xuống khoang
bụng
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành
dãn=>V lồng ngực giảm
+ Đại diện nhóm trình bày các nhom
khác bổ sung
*Kết luận:
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô
hấp(hít vào, thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng
phối hợp với xương ức xương sườn trong
cử động hô hấp
-Dung tích phổi phụ thuộc vàogiới tính,
tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, luyện tập…
Hoạt động 2 (17’) : II - Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Hướng dẫn hs đọc bài,quan sát hình vẽ
và xem bảng 21 sgk trg 69
- Nêu câu hởi thảo luận
? Sự trao đổi khí ở phổivà ở TB thực hiện
theo cơ chế nào?
? Nhận xét thành phần CO2 và O2 khi hít
vào và thở ra
? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các
chất khí?
- Nhận xét,đánh giá kết quả hoạt động của
các nhóm
- Dùng tranh: sự V/C máu để phân tích

O
2
O
2
phế nang máu tế bào
CO
2
CO
2
Do sự chênh lệch nộng độ các chất
khuyếch tán
- Cá nhân tự đọc bài,quan sát hình
vẽthu thập tài liệu
- Trao đổi nhóm để hoàn thiện kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
+ Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự
trao đổi giữa mao mạch phế nang và phế
nang
+ Sự trao đổi khí ở TB là sự trao đổi giữa
TB với mao mạch
* Kết luận:
- Sự trao đổi khí ở phổi
O
2
phế nang máu
CO
2
- Sự trao đổi khí ở TB
O

2
Máu tế bào
CO
2
4. Củng cố ( 5’) :
- Nhờ hđ của các cơ quan nào, bộ phận nào mà không khí ở phổi thường xuyên
đổi mới?
- Thực chất trao đổi khí ở phổi là gì?
- Thực chất trao đổi khí ở TB là gì?
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
5. Hướng dẫn về nhà (1’) :
SINH 8 . - -
56
- Đọc sgk và bài ghi
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Xem bài 22
*********************
Tiết 23: Ngày soạn:
§22. VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hs trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt
động hô hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách.
- Đề ra các biện pháp luyện tập để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh và tích cự hành
động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, hoạt dộng nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp, ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm và giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN
Gv: Số liệu, tranh tư liệu về ô nhiễm không khí và tác hại.
Hs: Tìm hiểu các bệnh về đường hô hấp.
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức (1’) :
2. Bài cũ (5’) :
- Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở TB là gì?
- Dung tích sống là gì? Làm thế nào để tăng dung tích sống?
3. Bài mới :
a. Nêu vấn đề ( 1’) :
Tìm những ví dụ về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà
em biết. Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì?
b. Triển khai :
Hoạt động 1 (15’) : I - Xây dựng biện pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác
nhân có hại
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs đọc  sgk, xem bảng 22 tr.72
- Nêu câu hỏi để hs thảo luận
? Có những tác nhân nào gây hại tới
hoạt động hô hấp?
? Các biện pháp bảo vệ hô hấp tránh các
tác nhân gây hại?
- Kẻ bảng để hs lên điền
- Cá nhân đọc tài liệutìm kiến thức
- Hoạt động nhómhoàn thiện kiến thức
+ Bụi, khí độc hại: NO
x
, CO
x

, nicôtin, các
vi sinh vật…
SINH 8 . - -
57
Biện pháp Tác dụng
1 - Trống nhiều cây xanh nơi công
sở, đường phố, trường học, bệnh
viện, nhà ở…
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ
sinh & nơi có bụi.
- Điều hoà thành phần không khí (O
2
& CO
2
) theo hướng có lợi cho hô hấp.
- Hạn chế ô nhiễm từ bụi
2 - Đảm bảo nơi ở, làm việc có
nắng, gió, tránh ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi.
- Hạn chế ô nhiễm từ các vsv gây hại
(bệnh).
3 - Hạn chế sd các thiết bị có thải
khí độc hại
- Không hút thuốc & vận động
mọi người bỏ thuốc
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ các
khí độc(NO
x
, SO

x
, CO, nicotin…)
- Nhận xét & chốt lại 3 vấn đề:
+ Bảo vệ môi trường chung
+ Bảo vệ môi trường làm việc
+ Bảo vệ môi trường bản thân.
Em đã làmgì để tham gia bảo vệ môi
trường?
* Kết luận:
- Các tác nhân gây hại cho đường hô
hấp: bụi, chất khí độc, vsv gây nên các
bệnh: lao phổi, viêm phổi, ung thư phổi

- Biện pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác
nhân gây hại:
+ XD môi trường trong sạch
+ Không hút thuốc lá
+ Đeo khẩu trang khi làm việc ở nơi có
nhiều bụi
Hoạt động 2 ( 16’) : II - Xây dựng biện pháp tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe
mạnh
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs đọc tài liệu sgk
- Thảo luận theo tài liệu ở sgk trang 73
? Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách
thì có được dung tích sống lí tưởng?
? Giải thích vì sai khi thở sâu & giảm số
nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả
hô hấp?
- Gợi ý cho hs nêu được các ý 

- Cá nhân đọc tài liệu thu nhận kiến thức
- Thảo luậnđể thống nhất
+ Dung tích sống là V không khílớn nhất
mà một cơ thể có thể hít vào & thở ra
+ Dung tích sống phụ thuộc vào dung
tích phổi & dung tích khí căn
Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích
lồng ngực
Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự
phát triển của khung xương sườn trong
độ tuổi phát triển
Dung tích khí căn phụ thuộc vào khả
năng co tối đa của các cơ thở, các cơ này
phải luyện tập từ bé
SINH 8 . - -
58
- Đưa ra bài tập để hs so sánh
- Một người thở ra 18 nhịp /phút mỗi nhịp
hít vào 400ml không khí =>
+ khí lưu thông/phút: 400x18=7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết (ở trong
đường dung dịch khí)150mlx18=2700
+ khí hữu ích vào tới phế nang:
7200-2700=5400ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi
nhịp hít vào 600ml =>
+ khí lưu thông /phút=600x12=7200ml
+ khí vô ích:150x18=1800ml
+ khí hữu ích:7200-1800=5400ml
- Nêu câu hỏi

? Hãy đề ra biện pháp gì luyện tập để có
hệ hô hấp khoẻ?
- Quá trình luyện tập để tăng DTS phụ
thuộc vào yếu tố nào?
=>Luyện tập TDTT thường xuyên, đều
đặn từ bé  DTS lí tưởng
HS phân tích=>
KL:
Khí thở sâu &giảm nhịp hô hấp
/.phút=>tăng hiệu quả hô hấp
*Kết luận:
- Cần luyện tập TDTT phối hợp với tập
hít thở sâu và nhịp hô hấp thường xuyên
từ bé có hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Luyện tập TDTT phải vừa sức và từ từ
4. Củng cố (5’) :
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
- Gọi 1 hs đọc KL ở sgk
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính bản thân mình?
5. Hướng dẫn về nhà (2’) :
- Đọc sgk & bài ghi.
- Trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu hô hấp nhân tạo tiết tới thực hành.
SINH 8 . - -
59
Tiết 24: Ngày soạn:
§23. THỰC HÀNH – Hô hấp nhân tạo
I. MỤC TIÊU
- Hiểu rõ cơ sở KH của hô hấp nhân tạo.

- Năm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Thực hành theo nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN
Chiếu, gối bông, gạc…
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức(1’) :
2. Bài cũ (5’) : Nêu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và biện pháp bảo vệ.
3. Bài mới :
a. Nêu vấn đề (1’) :
Nêu mục tiêu tiết thực hành
b. Triển khai :
Hoạt động 1 ( 3’) : I - Tìm hiểu các nguyên nhân gây gián đoạn hô hấp
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Có những nguyên nhân nào làm cho hô
hấp bị gián đoạn?
- Nghiên cứu sgk trả lời
 khi bị chết đuối  nước vào phổi cần
phải loại bỏ nước
 điện giật ngắt dòng điện
 thiếu khí hay có nhiều khí độc khiêng
nạn nhân ra khỏi khu vực
Hoạt động 2 ( 25’) : II - Tiến hành hô hấp nhân tạo
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs đọc sgk
- Nêu câu hỏi
? Phương pháp hà hơi thổi ngạt được
tiến hành ntn?
- Nêu chú ý

Gv cho hs tiến hành làm theo nhóm
- Cá nhân nghiên cứu  =>ghi nhớ thao tác
a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt.
sgk
*Chú ý
- Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở 
dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi
- Nếu tim ngừng đập thì có thể vừa thổi ngạt
vừa xoa bóp tim.
b. Phương pháp ấn lồng ngực:
- Tiến hành: sgk
Chú ý:
- Có thể đạt nạn nhân nằm sấp đầu hơi
nghiêng về một bên
SINH 8 . - -
60
- Dùng 2 tay & sức nặng của cơ thể ấn vào
phần ngực dưới (phía lưng) nạn nhân theo
từng nhịp.
4. Củng cố (6’) :
- Gọi từng nhóm lên tiến hành thao tác & kiểm tra kiến thức.
- GV nhận xét,đánh giá kết quả & ý thức học tập => rút kinh nghiệm.
- Làm vệ sinh lớp học
5. Hướng dẫn về nhà (2’) :
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Ôn kiến thức hệ tiêu hoá ở ĐV lớp 7C
+ Cơ quan tiêu hoá
+ Vai trò của hệ tiêu hoá
- Tìm hiểu các loại thức ăn hàng ngày và thành phần dinh dưỡng của các loại
thức ăn đó (môn CN).

SINH 8 . - -
61
Tiết 25: Ngày soạn:
Chương V: TIÊU HÓA
§24. TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS trình bày được:
+ Các nhóm chất trong thức ăn
+ Các hoạt động trong quá trình tiêu hoá
+ Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người
- Xác định trên hình vẽ các cơ quan tiêu hoá của hệ tiêu hoá
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
- Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
- Tư duy tổng hợp & hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá
II. PHƯƠNG PHÁP
Giải quyết vấn đề + hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN
Tranh vẽ 24.124.3, phiếu học tập.
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức (1’) :
2. Bài cũ (2’) : Thu báo cáo thu hoạch giờ thực hành.
3. Bài mới :
a. Nêu vấn đề (1’) :
GV:hô hấp có vai trò quan trọng ntn đối với cơ thể
HS:trả lời
GV(ăn uống cũng cần như thở).nhờ hô hấp mà O2 được cơ thể lấy vào để ÕH các
chất dinh dưỡng=>tạo ATP cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.vậy các chất dinh

dưỡng được cơ thể lấy từ đâu?,bằng con đường nào? quá trình biến đổi ntn & nhờ
những cơ quan nào đảm nhận .để hiểu rỏ=>chương V
Bài 24:TIÊU HOÁ & CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ
b. Triển khai :
Hoạt động 1 (17’) : I - Tìm hiểu về thức ăn và các hoạt dộng của quá trình tiêu hóa
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
? Con người thường ăn những loại T/ăn
nào? Những T/ăn đó thuộc loại chất gì?
- Giới thiệu :
+ T/ăn thực vật: gạo, bột… giàu G; rau,
quả, củ nhiều vitamin.
+ T/ăn động vật: thịt, cá, trứng…giàu Pr
+ L: có nhiều dầu (TV), mỡ ĐV…
+ Cơm, bánh, trứng, cá, thịt, sữa, rau, củ,
quả…Các chất có trong T/ăn :G, L, Pr,
axit nucleic, vitamin, nước, muối
khoáng.
SINH 8 . - -
62
=> Các chất này được chia làm 2 nhóm:
chất vô cơ & chât hữu cơ.
- Đưa hình 24.1, 24.2 hướng dẫn hs quan
sát, đọc tài liệu ở sgk & hình vẽ  hd hs
thảo luận theo nội dung
? Các chất nào trong T/ăn không bị biến
đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu
hoá?
? Các chất nào trong T/ăn bị biến đổi về
mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá?
? Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt

động nào ? Hoạt động nào quan trọng?
? Vai trò của quá trình tiêu hoá T/ăn?
- Tổ chức các nhóm báo cáo
- Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động
của các nhóm  giảng giải (đưa vào hình
vẽ)
- Cá nhận tự đọc tài liệu & quan sát hình
vẽ dự kiến phần trả lời ở bài tập sgk
trang 79
- Thảo luận nhóm để thống nhất đáp án
+ Vitamin, muối khoáng, nước
+ G, L, Pr, axit nucleic
+ Ăn, đẩy các chất trong ống tiêu hoá,
tiêu hoá T/ăn, hấp thụ các chất dinh
dưỡng và thải bã
biến đổi T/ăn: chất dinh dưỡng cơ
thể hấp thụ
cặn bã thải ra ngoài
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- T/ăn dù được nấu nướng,chế biến bằng cách nào thì cuối cùng cũng thành chất đơn
giản, hấp thụ được thì mới có tác dụng đối với cơ thể  cần phải có hoạt động tiêu
hoá
- Hoạt động tiêu hoá:
+ Ăn & uống (đưa T/ăn vào miệng) đây là hoạt động khởi đầu không có ăn thì
không có hoạt động tiêu hoá & hấp thụ.
+ Đẩy T/ăn trong ống tiêu hoá không thể thiếu bởi lẽ không có nó không có hoạt
động tiêu hoá
+ Tiêu hoá T/ăn: là 1 hoạt động của quá trình tiêu hoá gồm 3 hoat động nhỏ biến đổi
vật lí (lí học), tiết dịch tiêu hoá & biến đổi hoá học.

+ Hấp thụ chất dinh dưỡng:được hấp thụ qua thành ruột máu TB cơ thể
+ Chất cặn bã:dồn nén + hoạt động vsv gây thối phân thải ra ngoài
=> Như vậy các hoạt động của quá trình tiêu hoá luôn gắn kết chặt chẽ với nhau.
? Qua những thông tin trên em rút ra
kết luận ìg về:
+ loại thức ăn?
+ Hoạt động tiêu hóa?
+ Vai trò của tiêu hóa thức ăn?
*Kết luận:
- Thức ăn gồm: chất hữu cơ và chất vô cơ.
- Hoạt động tiêu hóa bao gồm: ăn và uống,
đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất
dinh dưỡng và thải phân.
- Nhờ quá trình tiêu hóa mà thức ăn biến đổi
thành chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ
thể và chất cặn bã thải ra ngoài.
? Quá trình tiêu hóa thức ăn được thực hiện bởi những hoạt động của cơ quan nào?
Hoạt động 2 ( 17’) : II - Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
? Em hãy kể tên các cơ quan tiêu hóa ở - Nhớ kiến thức ở lớp 7 để trả lời
SINH 8 . - -
63
thú?
- Hướng dẫn hs quan sát H24.3 và đọc 
và ở hình vẽ.
? Kể tên các cơ quan tiêu hóa ở người
- Kẻ bảng & gọi 2 hs lên ghi
- Đưa H24.3(không có chú thích )
- Gọi hs lên xác định các cơ quan trên
tranh

? Cho biết các cơ quan tiêu hoá ở người
- Nhận xét & giới thiệu khái quát
? Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá
cólợi gì? Ý nghĩa ntn?
- Nhận xét đánh giá
- Qua những thông tin vừa biết  KL về
các cơ quan tiêu hoá
- Quan sát H24.3 đọc chú thích & ghi
nhớ
- Hoàn thành  sgk tr 80vào vở bài tập.
2 hs: hs1: các cơ quan trong ống tiêu hoá
hs2:các cơ quan tuyến tiêu hoá
- HS tự xác định các cơ quan trên cơ thể
mình
- + Bảo vệ các cơ quan tiêu hoá
+ Xử lí 1 số trường hợp cần thiết
*Kết luận:
+ Các cơ quan trong ống tiêu hoá:
miệng (răng lưỡi)

họng

thực quản

dạ dày

ruột (ruột non, ruột già, ruột
thẳng)

hậu môn

+ tuyến tiêu hoá:
+ tuyến nước bọt
+ tuyến gan
+ tuyến tuỵ
+ tuyến vị
+ tuyến ruột
4. Củng cố ( 5’) :
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
- Gọi 1 hs đọc phần kết luận sgk .
- Để đảm bảo sức khỏe cũng như hoạt động tiêu hóa dễ dàng thì trong khẩu
phần ăn uống hằng ngày chúng ta phải chú ý điều gì? Liên hệ bản thân.
- Bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1) Các chất trong thức ăn gồm:
a. Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng.
b. Chất hữu cơ, vitamin, prôtêin, lipít.
c. Chất vô cơ, chất hữu cơ.
2) Vai trò của tiêu hóa là:
a. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
b. Biến đổi về mặt lí học và hóa học.
c. Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
e. Cả a, b, c, d.
f. Chỉ a và c.
5. Hướng dẫn về nhà (2’) :
- Đọc sgk và bài ghi.
- Hoàn thành BT vào vở.
- Vẽ hình 24.3 và tự xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa trên cơ thể mình.
- Đọc mục em có biết.
- Xem bài 25 và kẻ bảng 25 tr.82 (theo nhóm).
SINH 8 . - -

64
Tiết 26: Ngày soạn:
§25. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở trong khoang miệng.
- Trình bày được hoạt động nuốt và đảy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản
xuống dạ dày.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng
- Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiếm kiến thức.
- Khái quát hóa kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng, ý thức trong khi ăn không cười
đùa.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm và giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN
Gv: Tranh vẽ 25.1  25.3
Hs: Kẻ bảng theo nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức (1’) :
2. Bài cũ (5’) :
- Vai trò của tiêu hóa trong đời sống của con người?
- Câu 3 sgk tr.80
3. Bài mới :
a. Nêu vấn đề (1’) :
- Hệ tiêu hóa của con người bắt đầu từ cơ quan nào?
- Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào?
b. Triển khai :

Hoạt động 1 ( 16’) : I - Tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs quan sát H25.1, đọc  sgk và
hướng dẫn hoạt động nhóm.
? Khi đưa thức ăn vào miệng sẽ có
những hoạt động nào xảy ra?
? Khi nhai cơm, bánh mì lâu tỏng miệng
cảm thấy có vị ngọt, vì sao?
? Điền các cụm từ để hoàn thiện bảng
25 tr.82.
- Cá nhân đọc  và hoạt động nhóm để
hoàn thiện câu hỏi.
+ Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn,
hoạt động của enzim, tạo viên thức ăn.
+ Có vị ngọt vì tinh bột trong cơm đã chịu
tác dụng của enzim amilaza trong nước
bọt  đường mantozơ.
SINH 8 . - -
65
Biến đổi t/ăn ở
khoang miệng
Các hoạt động tham
gia
Các TP tham
gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý
học
- Tiết nước bọt
- Nhai

- Đảo trộn thức ăn.
- Các tuyên nước bọt
- Răng
- Răng, lưỡi, các cơ môi
và má
- Làm ướt và mềm thức
ăn
- Làm mềm và nhuyễn
thức ăn
- Tạo viên thức ăn vừa
nuốt.
Biến đổi hóa
học
Hoạt động của
eizim amilaza trong
nước bọt
Enzim amilaza Biến đổi 1 phần tinh bột
(chín) trong thức ăn thành
đương mantôzơ
- Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét => Kết luận - Rút ra kết luận
Hoạt động 2 ( 15’) : II - Tìm hiểu về nuốt và đảy thức ăn qua thực quản
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Cho hs đọc  ở sgk và quan sát hình
vẽ
- Hướng dẫn thảo luận nhóm theo nội
dung:
? Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ
quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản

xuống dạ dày đã được tạo ra ntn?
? Thức ăn qua thực quản có được biến
đổi gì về mặt lí học và hóa học không?
- Cho các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
=> Kết luận
? Tại sao khi ăn, uống không được cười
đùa?
? Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn
kẹo, đường?
- Quan sát hình vẽ và đọc .
- Trao đổi nhóm để thống nhất
+ Nhờ lưỡi chủ yếu có tác dụng đẩy viên
thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
+ Sự co giãn phối hợp nhịp nhàng của các
cơ thực quản.
+ Thời gian qua thực quản rất nhanh (2-
4s) nên có thể coi như không biến đổi gì
về mặt lý học và hóa học.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:
- Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được
đẩy xuống thực quản.
- Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ
hoạt động của các cơ thực quản.
4. Củng cố (5’) :
- Qua bài học em hiểu thêm những gì?
- Gọi 1 hs đọc phần kết luận
- Bài tập:

1) Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
a. Biến đổi lí học.
b. Nhai, đảo trộn thức ăn.
c. Biến đổi hóa học.
d. Tiết nước bọt
e. Cả a, b, c, d.
SINH 8 . - -
66

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×