Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.94 KB, 88 trang )

Ngày giảng: 23.8.2011
Tiết 1:
Thế giới động vật đa dạng phong phú
I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1- Kiến thức: Hiểu đợc thế giới động vật đa dạng phong phú( về loài, kích thớc,
số lợng, môi trờng sống....). Xác định đợc động vật nớc ta cũng đa dạng phong
phú.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3- Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trờng sống.
2- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III/ Hoạt động dạy- học:
A- Giới thiệu bài: (2)
Bằng hiểu biết của mình cho biết động vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
B - Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lợng cá thể. (15)
- Mục tiêu: Nêu đợc số loài động vật và số cá thể trong loài rất lớn qua các ví dụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin SGK + H 1.1,2 -> Trả lời:
+ Sự phong phú về loàiđợc biểu hiện
nh thế nào?
+ Hãy kể tên các loài động vật trong
một mẻ luới kéo ở sông( ao, hồ) hoặc
tát ao?
+ Ban đêm, mùa hè trên cánh đồng có
những loài động vật nào phát ra tiếng
kêu?
+ Số lợng cá thể trong một đàn


kiến...?
+ Em nhận xét gì về số lợng loài và số
lợng cá thể loài động vật?
- Cá nhân đọc thông tin + hình vẽ ->
Trả lời câu hỏi. Yêu cầu:
-> Về số lợng loài( 1,5 tr) và kích thớc
khác nhau.
-> Vài HS trình bày-> HS khác bổ
sung.
- HS thảo luận nhóm nhỏ + thực tế ->
Nêu đợc trong ao hồ... có nhiều động
vật khác nhau sinh sống.
-> Rất nhiều: ếch nhái, dế, sâu bọ...
-> Rất nhiều.
-> HS trả lời.
Kết luận 1: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và về số lợng cá thể loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trờng sống.(17)
- Mục tiêu: Nêu đợc một số loài động vật thích nghi cao với môi trờng sống và
một số loài thích nghi cao độ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn
thành bài tập điền từ.
-Cho HS chữa nhanh bài tập.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin ->
Hoàn chỉnh bài tập.
+ Dới nớc: Cá, tôm, trai, ốc...
1
- Yêu cầu nhóm thảo luận -> Trả lời
câu hỏi:

+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng
bắc cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật ở
vùng nhiệt đới đa dạng, phong phú
hơn vùng ôn đới?
+ Động vật nớc ta có đa dạng , phong
phú không? Tại sao?
+ Cho VD sự phong phú về MTS của
động vật? -> Kết luận
+ Trên cạn: Chó, mèo, gà, lợn, voi...
+ Trên không: Chim...
- Cá nhân vận dụng kiến thức trao đổi
nhóm -> Nêu đợc:
-> Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp,
lớp mỡ dới da dày-> Giữ nhiệt, có tập
tính chăm sóc trứng và chim non.
-> Vùng nhiệt đới nóng ẩm-> Thực
vật phát triển-> Thức ăn phong phú,
nhiệt độ ấm áp-> Môi trờng sống đa
dạng.
-> Việt Nam có khí hậu, tài
nguyên( rừng, biển) nhiều so với diện
tích lãnh thổ.
-> Bắc cực, sa mạc, đáy biển, núi
cao...
Kết luận 2 : Động vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất( Bắc cực, nam cực, nhiệt
đới , sa mạc....) Chúng thích nghi với mọi môi trờng sống.
IV, Tổng kết đánh giá:(10)
Kết luận chung: Học sinh đọc SGK tr. 8.

Trả lời câu hỏi 1,2 SGK; Làm bài tập trắc nghiệm:
Động vật đa dạng phong phú do:
A. Số cá thể nhiều, số loài nhiều.
B. Sinh sản nhanh.
C. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
D. Động vật di c từ nơi khác đến.
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
A. Chúng có khả năng thích nghi.
B. Sự phân bố có sẵn từ xa xa.
C. Do con ngời tác động.
D. Cả A, B, C.
V, H ớng dẫn về nhà: (1)
Học bài, làm bài tập, kẻ bảng 1 tr.9.
Ngày giảng: 28.8.2011
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật
2
đặc điểm chung của động vật.
I, Mục Tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1- Kiến thức: Nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật, đặc
điểm chung của động vật. Nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới động vật.
2-Kỹ năng: Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3- Thái độ:ý thức học tập.
II, Đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên: Tranh phóng to h. 2.1,2 sgk
2- Học sinh: Đồ dùng học tập, kẻ bảng 1 trang 9
III, Hoạt động Dạy- Học:
A- Giới thiệu bài:(5)
- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những động vật thờng gặp ở địa phơng? Chúng có đa
dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong

phú?
(Ycầu : Bảovệ ĐV, MTS ; chống ô nhiễm MT, không khí, nguồn nớc, XD khu
bảo tồn ST ; BVĐV quí hiếm , ĐV đang mùa sinh sản , ĐV còn non...)
- Giới thiệu bài mới: SGK
B. Các hoạt động:
Hoạt động1: Phân biệt động vật với thực vật (10').
- Mục tiêu: Nắm đợc những đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu H 2.1->
Thảo luận điền bảng 1 so sánh động
vật và thực vật.
- Dựa vào kết quả bảng -> Trả lời câu
hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở đặc điểm
nào?
+ Động vật khác thực vật ở đặc điểm
nào?
- Cá nhân nghiên cứu kỹ H 2.1->
Thảo luận và điền bảng 1-> Chữa
bảng 1.
- Trả lời câu hỏi:
-> Giống: Cấu tạo tế bào, có sinh tr-
ởng và phát triển.
-> Khác: dị dỡng, có di chuyển, có hệ
thần kinh và giác quan.
Kết luận 1: Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu: Dị dỡng , có
khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.
Hoạt động2: Đặc điểm chung của động vật (10').
- Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm chung của động vật.

- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm bài tập mục II SGK
tr. 10.
-GV ghi kết quả lên bảng.
-Nêu đáp án đúng 1, 3, 4.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của
động vật.
- Vài HS trình bày -> HS khác bổ
sung.
- HS tự sửa và đọc lại kết quả.
3
Kết luận 2: Đặc điểm chung của ĐV : + Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+Chủ yếu dị dỡng
Hoạt động3: Sơ lợc phân chia giới động vật(8').
.- Mục tiêu: Nắm đợc các ngành động vật chính sẽ học trong chơng trình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu :
+ Giới động vật chia 20 ngành H.22
+ Chơng trình sinh 7 chỉ học 8 ngành
cơ bản .
HS nghe -> ghi nhớ.
Kết luận 3: Có 8 ngành động vật:
+ Động vật không xơng sống: 7 ngành
+ Động vật có xơng sống: 1 ngành
Họat động 4: Vai trò của động vật.(5)
.- Mục tiêu: Nêu đợc lợi ích và tác hại của ĐV
- Cách tiến hành:.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hoàn thành bảng 2: động
vật với đời sống con ngời.
- GV kẻ sẵn bảng 2 học sinh chữa.
- Thảo luận -> Hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm điền kết quả -> lớp
bổ sung.
Kết luận 4: Học nội dung ở bảng 2.
IV, Tổng kết đánh giá:(6)
- Trả lời câu hỏi 1,3
V, H ớng dẫn về nhà: (1)
- Học bài, đọc: "Em có biết"
- Tìm hiểu đời sống động vật ở xung quanh.
Chuẩn bị : Ngâm rơm rạ khô vào bình nớc trớc 5 ngày, váng ao hồ, rễ bèo.
Ngày dạy: 30.8.2011.
4
Chơng I: Ngành động vật nguyên sinh.
Tiết 3:
Thực hành - quan sát một số động vật nguyên sinh.
I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1. Kiến thức:Thấy đợc ít nhất hai đại diện điển hình của ngành động vật nguyên
sinh: Trùng roi, trùng giày. Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của chúng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, quan sát mẫu.
3. Thái độ: GD nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Kính hiển vi, ống hút, lam kính... Trang vẽ.
2. Học sinh: Váng nớc ao hồ, rễ bèo, rơm rạ ngâm 5 ngày.
III/ Hoạt động dạy - học:
A- Giới thiệu bài: 2
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Mở bài: SGK.
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày(20').
-Mục tiêu: HS tự quan sát đợc trùng giày trong nớc ngâm rơm rạ, cỏ khô.
-Cách tiến hành Nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hớng dẫn quan sát:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nớc
ngâm rơm.
+ Nhỏ lên lam kính -> Rải vào sợi
bông giảm tốc độ.
+ điều chỉnh thị kính -> Quan sát.
+ Đối chiếu H31 Tr.14 SGK -> Nhận
biết trùng.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
- Hớng dẫn HS cách cố định mẫu:
dùng la men đậy lên giọt nớc ( có
trùng) thấm bớt nớc.
- Quan sát tiếp mẫu khác để biết cách
di chuyển của trùng.
- Yêu cầu HS làm bài tập tr.15 SGK.
GV thông báo kết quả đúng -> HS tự
sửa.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác
của giáo viên -> Tiến hành từng bớc.
- Các thành viên của nhóm lần lợt lấy
mẫu soi dới kính hiển vi -> Nhận biết
trùng.

- Vẽ sơ lợc hình dạng trùng giày.
- Quan sát cách di chuyển của trùng: (
Kiểu tiến thẳng hay xoay tiến)
- Dựa vào kết quả -> Hoàn thành bài
tập.
- Đại diện trình bày kết quả -> Nhóm
khác bổ sung.
Kết luận 1: Trùng giày có hình dạng không đối xứng, hình chiếc giày, di chuyển
vừa tiến vừa xoay.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (20').
- Mục tiêu: quan sát đợc hình dạng và cách di chuyển của trùng.
5
- Cách tiến hành: Nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát h3.2,3 tr.15
SGK.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành lấy
mẫu và quan sát tơng tự nh HĐ 1.
- Cho đại diện một nhóm lên tiến
hành thao tác.
- GV kiểm tra trên kính của từng
nhóm.
- Nhắc các nhóm sử dụng vật kính có
độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ.
- Nhóm cha nhìn thấy trùng roi ->
Nêu rõ nguyên nhân -> Lớp góp ý.
- Yêu cầu HS làm bài tập Tr.16SGK.
- HS tự quan sát hình SGK để nhận
biết trùng roi.
- Nhóm thay nhau lấy mẫu để quan

sát( Nên lấy váng xanh ở nớc ao hoặc
rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi).
--> Từ từ chuyển vật kính từ x300 ->
x400.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát
và thông tin SGK -> làm bài tập.
Đại diện trình bày đáp án -> Nhóm
khác bổ sung.
Kết luận 2:
Trùng roi có roi bơi, có hạt diệp lục, màng trong suốt, di chuyển vừa tiến vừa
xoay( đầu đi trớc).
IV/ Tổng kết - đánh giá: 3 phút
Yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi chú thích trùng giày, trùng roi vào vở.
V/ HDVN: Hoàn chỉnh hình vẽ, đọc trớc bài 4, kẻ phiếu học tập.
Ngày dạy : 4.9.2011
Tiết 4: Trùng roi
6
I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1.Kiến thức : Nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng roi
xanh. Thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào -> Động vật đa bào
qua tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng : Rèn quan sát, thu nhận kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: Tranh phóg to h 4.1,2,3 SGK.
2. Học sinh: Phiếu học tập, ôn bài thực hành.
III/ Hoạt động dạy - học:
A- Giới thiệu bài: 6
- Kiểm tra bài cũ: Chấm một số vở HS bài thực hành.
- Giới thiệu bài mới: Giới thiệu trùng roi có đặc điểm của thực vật và động vật...->

Có cùng nguồn gốc.
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trùng roi xanh(20').
- Mục tiêu: Nắm đợc cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh sản, đặc điểm sống của
trùng roi xanh.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin SGK + Bài thực hành + h4.1,2 ->
Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
* Yêu cầu:
- Trình bày quá trình sinh sản của
trùng.
- Giải thích thí nghiệm mục 4 -> Tính
hớng sáng.
- Làm nhanh bài tập t6r 18 SGK.
- Đáp án: Roi, điểm mắt, quang hợp,
có diệp lục.
GV đa bảng điểm chuẩn.
- Kiểm tra số nhóm có câu trả lời
đúng.
- Cá nhân đọc thông tin SGK -> Thảo
luận hoàn thành phiếu học tập. Yêu
cầu nêu đợc:
+ Cấu tạo chi tiết.
+ Cách di chuyển.
+ Các hình thức dinh dỡng.
+ Kiểu sinh sản vô tính.

+ Tính hớng sáng.
Đại diện ghi kết quả trên bảng -> Bổ
sung.
- HS dựa vào h 4.2: ( Nhân phân chia
trớc-> Các phần khác, chia theo chiều
dọc cơ thể) Nhờ có điểm mắt-> Có
khả năng cảm nhận ánh sáng.
-HS tự sửa.
- ! HS đọc lại nội dung phiếu học tập.
Kết luận 1: Nội dung ở phiếu học tập - Tìm hiểu trùng roi xanh.
Tên động vật
Đặc điểm

Trùng roi xanh
1 Cấu tạo Là một tế bào( 0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt,
7
Di chuyển
hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
Roi xoáy vào nớc -> Vừa tiến vừa xoay cơ thể.
2
Dinh dỡng
- Tự dỡng và dị dỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
4 Tính hớng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng hớng về phía ánh sáng.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi (12 phút).
- Mục tiêu: Thấy đợc tập đoàn trùng roi là động vật trung gian giữa động vật đơn
bào và động vật đa bào.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Yêu cầu HS nghiên cứu SGK+ h
4.3 tr18-> Hoàn thành tr19.
- Cho 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài
tập đúng.
* Hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc đặc điểm nh thế
nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn
vốc?
- GV giảng giải: Trong tập đoàn 1 số
cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển bắt mồi. Khi sinh sản 1 số cá
thể chuyển vào trong phân chia ->
Tập đoàn mới.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào
và động vật đa bào?
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức ->
Thảo luận bài tập điền từ yêu cầu.
( Trùng roi, rế bào, đơn bào, đa bào).
- Đại diện trình bày-> Nhóm khác bổ
sung.
- HS suy nghĩ trả lời( đúng cho điểm)
Yêu cầu nêu: Trong tập đoàn bắt đầu
có sự phân chia chức năng cho một số
tế bào.
- HS nghe giảng.
Kết luận 2: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bớc đầu có sự phân hoá chức
năng.

IV/ Tổng kết đánh giá: 6 phút
- HS đọc kết luận chung.
- HS trả lời 3 câu hỏi SGK.
Câu 3: Roi xoáy vào nớc -> Cơ thể vừa tiến vừa xoay.
V/ HDV N 1 phút
- Học bài, làm bài tập, đọc em có biết.
- Kẻ phiếu học tập.
Ngày dạy : 6 /9/2011
Tiết 5 : Trùng biến hình và trùng giày.
8
I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1 Kiến thức : Nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày. Thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế
bào của trùng giày -> Biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Tranh phóng to h5.1,2,3.
2. Học sinh: T liệu về động vật nguyên sinh.
III/ Hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài: 5
- Kiểm tra bài cũ: Trùng roi giống và khác ở thực vật ở điểm nào? Khi di chuyển
roi hoạt động nh thế nào?
- Giới thiệu bài mới: SGK.
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trùng biến hình(15').
- Mục tiêu: Nắm đợc cấu tạo, cách di chuyển, dinh dỡng, sinh sản của trùng biến
hình.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS thảo luận -> Hoàn thành
phiếu học tập (cột 3).
- GV quan sát hoạt động các nhóm.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Cho đại diện nhóm điền -> Nhóm
khác bổ sung.
- Cá nhân đọc thông tin + h5.1,2 ->
Thảo luận trả lời câu hỏi yêu cầu:
+ Cấu tạo cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể
- chân giả.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
Hoạt động 2: Trùng giày (20').
- Mục tiêu: Nắm đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, sinh sản của trùng giày.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu thảo luận -> Hoàn thành cột
4:
- Cho đại diện lên điền cột 4.
- GV đa bảng chuẩn.
- GV giải thích một số vấn đề.
+Không bào tiêu hoá hình thành khi
lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày TB mới có sự phân hoá
đơn giản( rãnh, miệng, hầu).
+ Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp
hợp-> ý nghĩa tăng sức sống.
- Yêu cầu tiếp tục thảo luận:
+ Trình bày quá trình bắt mồi, tiêu
- Cá nhân + Nhóm tiến hành tơng tự

mục 1.
- Đại diện điền bảng -> Nhóm khác
bổ sung.
- HS chỉnh sửa.
- Nhóm thảo luận tiếp -> Yêu cầu nêu
đợc:
9
hoá mồi của trùng?
+ Không bào tiêu hoá của trùng giày
khác bài tiết nh thế nào?
+ Số lợng và vai trò của nhân?
+ Quá trình tiêu hoá của trùng giày
khác trùng biến hình ở đặc điểm nào?
=> Đơn giản hơn trùng giày.
=> Trùng giày có 1 nhân dd và 1 nhân
sinh sản.
=> Trùng giày có Enzim để biến đổi
thức ăn
Kết luận 1,2: Học ở nội dung phiếu học tập.
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
-Gồm 1 tế bào có: Chất nguyên
sinh lỏng, nhân, không bào tiêu
hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả( do chất nguyên
sinh dồn về một phía)

- Gồm 1 tế bào có: Chất nguyên
sinh, nhân lớn- nhân nhỏ, 2 không
bào co bóp, không bào tiêu hoá,
rãnh miệng hầu, lông bơi.
- Nhờ lông bơi
2 Dinh dỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: Chất thải dồn đến
không bào co bóp-> Thải ra
ngoài ở vị trí bất kỳ trên cơ thể.
- Thức ăn->Miệng-> Hầu->Không
bào tiêu hoá đợc biến đổi nhờ
enzim.
- Chất thải đợc đa đến không bào
co bóp -> Lỗ thoát ra ngài.
3 Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể.
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
theo chiều ngang.
Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Kết luận chung: HS đọc SGK.
IV. Tổng kết - đánh giá: 5
Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi SGK.
V. HDVN: - Học bài, đọc mục em có biết.
- Kẻ phiếu học tập tiết 6.
Ngày dạy :10/9/2011
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
10
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:

1. Kiến thức :Nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị vàảtùng sốt rét phù hợp
với lối sống ký sinh. Chỉ rõ đợc tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng
chống bệnh sốt rét.
2. Kỹ năng:Thu nhận kiến thức qua kênh hình, phân tích tổnh hợp.
3. Thái độ: ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II. Đồ dùng:
1 Giáo viên: Tranh phóng to h 6.1, 2, 3.
2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr 24.
III. Hoạt động dạy - học:
A Giới thiệu bài 5
- Kiểm tra bài cũ: Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình nh
thế nào?
- Giới thiệu bài mới: SGK.
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét (19').
- Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng phù hợp với đời sống ký
sinhvà tác hại.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
a/ Cấu tạo dinh dỡng và sự phát triểncủa trùng kiết lỵ và trùng sốt rét:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu thảo luận nhóm -> Hoàn
thành phiếu học tập.
- GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng-> HS
điền -> Cho các nhóm bổ sung -> Đa
phiếu chuẩn.
- Cá nhân đọc thông tin+ h6. 1, 2, 3, 4
-> Thảo luận hoàn thành phiếu học
tập. Yêu cầu nêu đợc:
+ Cấu tạo:

Kết luận 1:
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1. Cấu tạo
2. Dinh d-
ỡng
3. Phát
triển
- Có chân giả ngắn, không có
không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào,
nuốt hồng cầu.
- Trong môi trờng kết bào xác->
Vào ruột ngời chui khỏi bào
xác-> Bám vào thành ruột
- Không có cơ quan di chuyển,
không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào, lấy
chất dinh dỡng từ hồng cầu.
- Trong tuyến nớc bọt của muỗi -
> Vào máu ngời -> chui vào hồng
cầu sống và sinh sản phá huỷ
hồng cầu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động trò
-Cho HS làm nhanh bài tập tr.23 sgk. Yêu cầu nêu đợc:
11
+ So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
với trùng biến hình.
+ Khả năng kết bào xác ở trùng kiết lị

có tác hại.
-Giống: Không có các không bào,
dinh dỡng qua màng tế bào.
- Khác: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả
ngắn.
b/ So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu hoàn thành bảng 1 tr.24.
- Đa bảng chuẩn kiến thức.
- Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bảng 1.
+ Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh.
+ Tại sao ngời bị liết lị đi ngoài ra
máu?
+ Muốn phòng chống bệnh kiết lị làm
gì?
+ Tại sao bị sốt rét đang bị sốt cao mà
cơ thể rét?
-Cá nhân hoàn thành bảng-> Trình
bày.
- Nhận xét, bổ sung -> Chỉnh sửa.
- HS dựa vào bảng 1 trả lời câu hỏi ->
yêu cầu.
-> Hồng cầu bị phá huỷ.
-> Thành ruột bị tổn thơng.
-> Giữ vệ sinh ăn uống.
Đặc điểm
Động vật
Kích thớc so
với hồng cầu
Con đờng

truyền dịch
bệnh
Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết
lị
To Đờng tiêu
hoá
ruột ngời Viêm lét
ruột, mất
hồng cầu
Kiết lị
Trùng sốt
rét
nhỏ Qua muỗi Máu ngời, ruột
và nớc bọt
muỗi
Phá huỷ
hồng cầu
Sốt rét
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nớc ta (15)
- Mục tiêu: Nêu đợc tình hình bệnh sốt rét và biện pháp phòng tránh.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Tình hình bệnh sốt rét ở VN hiện
nay.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong
cộng đồng.
+ Tại sao ngời sống ở miền núi hay bị
bệnh sốt rét?

-GV thông báo công tác phòng chống
bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền, ngủ màn, nhúng màn
bằng thuốc.
+ Phát thuốc chữa bệnh.
-Cá nhân nghiên cứu thông tin+ Em
có biết -> Thảo luận:
-> Bệnh bị đẩy lùi, vẫn còn ở một số
vùng miền núi.
-Đại diện trình bày -> Nhóm khác bổ
sung.
-> HS rút ra kết luận.
- Nghe giảng và ghi bài.
12
Kết luận 2:
- Bệnh sốt rét ở nớc ta đang dần dần đợc thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
- KLC: HS đọc SGK.
IV. Tổng kết đánh giá: 5
Làm bài tập trắc nghiệm:
1/ Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu:
A. Bạch cầu. C. Tiểu cầu.
B. B. Hồng cầu. D. Cả A, B, C.
2/ Trùng sốt rét vào cơ thể ngời bằng con đờng nào:
A. Qua hô hấp. C. Qua máu.
B. Qua ăn uống. D. Cả A, B, C.
V. HDVN: - Học bài, làm bài tập. 1
- Tìm hiểu các bệnh do trùng gây ra.
- Kẻ bảng 1, 2 SGK tr. 26, 27.
Ngày dạy : 13/9/2011.

Tiết 7: Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn
13
của động vật nguyên sinh.
I Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1. Kiến thức :Nêu đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh, chỉ ra đợc vai
trò tích cực và những tác hại của động vật nguyên sinh.
2. Kỹ năng: Quan sát thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Tranh vẽ, t liệu về trùng gây bệnh ở ngời và động vật.
2. Học sinh: Kẻ bảng 1, 2.
III. Hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài: 5
- Kiểm tra bài cũ: Dinh dỡng và phát triển ở trùng kiết lị và trùng sốt rét?
- Gới thiệu bài mới: Động vật nguyên sinh tuy nhỏ bé, đơn giản nhng nó ảnh hởng
lớn đến con ngời.
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung (20).
- Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
- Cách tiến hành: Nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu thảo luận-> Hoàn thành
bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
- Đa bảng chuẩn kiến thức.
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm điền bảng -> HS
khác bổ sung.
- HS tự sửa.
TT

Đại diện
Kích thớc
Hiển vi Lớn
Cấu tạo từ
1 TB Nhiều
TB
Thức ăn
Bộ phận
di
chuyển
Hình thức
sinh sản
1 Trùng roi x x
Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo
chiều dọc
2 Trùng biến
hình
x x
Vi khuẩn, vụn
hữu cơ
Chân giả Vô tính
3 Trùng giày x x
Vi khuẩn, vụn
hữu cơ
Lông
bơi
Vô tính, hữu
tính
4 Trùng kiết
lị

x x
Hồng cầu Tiêu
giảm
Vô tính
5 Trùng sốt
rét
x x
Hồng cầu Không

Vô tính
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có
đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống ký sinh
có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm
gì chung?
->Có bộ phận di chuyển, tự tìm thức
ăn.
-> Một số bộ phận tiêu giảm.
-> Đặc điểm cấu tạo, kích thớc, sinh
sản.
14
Kết luận 1: - Động vật nguyên sinh có cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống.
-Dinh dỡng chủ yếu bằng cách dị dỡng.
- Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn (15).
- Mục tiêu: Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-Yêu cầu HS hoàn chỉnh bảng 2.
- GV kẻ bảng 2, HS chữa.
- GV đa bảng chuẩn và nêu thêm nội
dung.
- Cá nhân đọc thông tin -> Thảo luận
hoàn thành bảng 2.
- Đại diện lên điền-> Nhóm khác bổ
sung.
-HS tự sửa.
* Kết luận 2:
Vai trò Tên đại diện
Lợi ích -Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trờng nớc.
+ Làm thức ăn cho động vật ở n-
ớc: Giáp xác nhỏ, cá
-Đối với con ngời:
+Giúp xác định tuổi địa tầng tìm
dầu mỏ.
+ Nguyên liệu chế giấy ráp.
-Trùng biến hình, giày, roi,
chuông.
- Trùng biến hình, nhảy, roi
giáp.
- Trùng lỗ.
- Trùng phóng xạ.
Tác hại - Gây bệnh cho động vật.
- Gây bệnh cho ngời
- Trùng cầu, trùng bào tử.
- Trùng roi máu, kiết lị, sốt rét.
IV. Tổng kết đánh giá: 4

Trả lời các câu hỏi SGK.
V. HDVN: 1
- Học bài, làm bài tập.
- Đọc mục em có biết.
- Kẻ bảng 1( cột 3, 4) tr 30 SGK.
Ngày giảng : 18/9/2011
Chơng II: Ngành ruột khoang
15
Tiết 8: Thuỷ tức
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1. Kiến thức : Nắm đợc đặc điểm cấu tạo hình dạng, dinh dỡng, sinh sản của thuỷ
tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kỹ năng : Rèn quan sát hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập.
II. Đồ dùngdạy hoc:
1. Giáo viên : Tranh vẽ.
2. Học sinh : Đọc trớc bài 8
III. Hoạt động dạy và học:
A-Giới thiệu bài : 6
- Giới thiệu bài :
-Nêu đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh?
-Nêu Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- Giới thiệu bài mới: SGK
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển( 7).
- Mục tiêu: Nắm đợc hình dạng, cấu tạo ngoài thuỷ tức.
Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu quan sát hình 8.1,2+ Thông
tin-> Trả lời câu hỏi:

+Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài
của thuỷ tức?
+ Thuỷ tức di chuyển nh thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin + Hình vẽ->
Thảo luận:
-> Hình trụ dài, trên là lỗ miệng có
xúc tu dới là đế bám, có đối xứng toả
tròn.
-> Hai cách: Sâu đo và lộn đầu.
- Đại diện nhóm trình bày-> Nhóm
khác bổ sung.
Kết luận 1: -Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài, phần dới là đế bám, phần trên có lỗ
miệng, xung quanh có tua miệng, đối xứng toả tròn.
-Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu và bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong 12
- Mục tiêu: Nắm đợc cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, đặc điểm từng loại tế
bào.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu nghiên cứu thông tin bảng
1+ Hình vẽ-> Hoàn thành bảng 1.
- GV ghi kết quả nhóm lên bảng->
- Cá nhân n/c thông tin-> thảo luận
hoàn thành bảng 1. Yêu cầu chọn tên
cho phù hợp.
16
Hỏi: Khi chọn tên loại tế bào dựa vào
đặc điểm nào?
-Đáp án: A- Tế bào gai.

B. TB thần kinh.
C. TB sing sản.
D. TB mô cơ tiêu hoá.
E. TB mô bì cơ.
- Đại diện đọc kết quả theo thứ tự 1, 2,
3..
-> Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi sửa.
-> Rút ra kết luận về cấu tạo trong của
thuỷ tức.
Kết luận 2: - Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào sao, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong gồm tế bào mô cơ tiêu hoá, tế bào tuyến.
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá.
Hoạt động 3: Dinh dỡng 7
- Mục tiêu: Hiểu đợc khả năng bắt mồi và tiêu hoá mồi của thuỷ tức.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu nghiên cứu thông tin bảng 1
+ h8.1 -> Trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng
cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào thuỷ tức tiêu
hoá đợc mồi?
+ Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
+ Thuỷ tức dinh dỡng bằng cách nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Cá nhân quan sát tranh. Chú ý tua
miệng, tế bào gai +thông tin->thảo

luận:
-> Nhờ tua miệng.
-> TB mô cơ tiêu hoá và TB tuyến tiết
dịch.
-> Thải bã qua lỗ miệng.
-> Dị dỡng.
- Đại diện trình bày.
Kết luận 3: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng.Quá trình tiêu hoá thực hiện ở
khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản 7
- Mục tiêu: Thấy đợc khả năng sinh sản vô tính, hữu tính của thuỷ tức và tái sinh.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu quan sát tranh -> Trả lời câu
hỏi:
+ Thuỷ tức có những kiểu sinh sản
nào?
- Một số HS trình bày trên tranh.
- GV bổ sung: Hình thức sinh sản đặc
biệt là tái sinh.
- Cá nhân n/c thông tin + hình vẽ ->
Trả lời:
-> U mọc trên thuỷ tức mẹ: Tuyến
trứng, tuyến tinh.
- HS khác bổ sung.
-> Rút ra kết lận.
Kết luận 4:
- Sing sản vô tính bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sing dục đực và cái.

- Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
17
KLC: HS đọc SGK.
IV. Tổng kết đánh giá: 5
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức:
a. Cơ thể đối xứng 2 bên.
b. Cơ thể đối xứng toả tròn.
c. Bơi rất nhanh trong nớc.
d. Thành cơ thể có 2 lớp ngoài và trong.
e. Thành cơ thể có 3 lớp ngoài, giữa, trong.
f. Cơ thể có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
g. Sống bám vào các vật ở nớc nhờ đế.
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải cặn bã.
i. Tổ chức cơ thể cha chặt chẽ.
Đáp án: b, d, g, h, i.
V. HDVN: 1
- Học, làm bài tập.
- Đọc mục Em có biết.
Ngày giảng : 20.9.2011.
Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
18
1. Kiến thức : Chỉ rõ đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cỏ
thể, lối sóng di chuyển.
2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: ý thức học tập yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:- Tranh ảnh h 9. 1, 2, 3.( su tầm)
2. Học sinh: Su tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quì.
III. Hoạt động dạy học :

A-Giới thiệu bài 5
- Kiểm tra bài cũ: Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài, lớp trong thành cơ thể
thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.
Giới thiệu bài mới: SGK tr. 33.
B - Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang (17)
- Mục tiêu: Thấy đợc ngành ruột khoang đa dạng phong phú.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK + h 9.1,2,3 -> Thảo luận hoàn
thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng -> HS
chữa.
- Cho 4 HS lên điền bảng -> Nhóm
khác bổ sung ->GV đa đáp án đúng.
- Cá nhân nghiên cứu thông tin + h 9.
1, 2, 3-> Thảo luận hoàn thành phiếu
học tập. Yêu cầu nêu đợc:
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại
diện.
+Cấu tạo: Tầng keo, khoang tiêu hoá.
+Di chuyển và lối sống( đơn độc hay
tập đoàn)
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức Sứa San hô Hải quì
1. Hình dạng Trụ nhỏ Hình dù- xoè cụp Trụ to- ngắn Cành cây khối lớn
2 Cấu tạo
Vị trí miệng

Tầng keo
Khoang ruột
ở trên
mỏng
rộng
ở dới
Dày
hẹp
ở trên
Dày, rải rác có gai x-
ơng
Xuất hiện vách ngăn
ở trên
Có gai xơng đá vôi và
chất sừng
Có nhiều ngăn thông
nhau giữa các cá thể
3. Di chuyển Sâuđo, lộn
đầu
Bơi nhờ tế bào cơ
co bóp mạnh
Không di chuyển có
đế bám
Không di chuyển có
đế bám
4. Lối sống Cá thể Cá thể Tập trunh một số cá
thể
Tập đoàn nhiều cá thể
liên kết
* Kết luận 1: Ruột khoang đa dạng về hình thái, cấu tạo, di chuyển, dinh d-

ỡng,sinh sản, tự vệ, thích nghi với môi trờng sống khác nhau.
Hoạt động 2:So sánh các đại diện của ruột khoang (17)
- Mục tiêu: Tìm đợc các đặc điểm giống và khác của các đại diện ruột khoang.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
19
-Yêu cầu HS nghiên cứu bảng trên tìm
các đặc điểm khác nhau giữa 4 đại
diện-> Hoàn thành bảng 1, 2 SGK tr.
33, 35
Dùng kỹ thuật khăn trải bàn:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích
nghi với lối sống di chuyển tự do nh
thế nào?
+ San hô và hải quì bắt mồi nh thế
nào?
H: So sánh các đại diện của ruột
khoang?
- Giới thiệu cách hình thành san hô
biển?
- HS dựa vào phiếu học tập+ Thông
tin SGK-> Thảo luận hoàn thành bảng
1, 2.
- Đại diện nhóm đọc kết quả -> Các
nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận tiếp 2 câu hỏi.
-> Đại diện trình bày-> Nhóm khác
bổ sung.
- Nghe giảng và ghi chép.
Kết luận 2: Học nội dung bảng 1.

KLC: HS đọc SGK.
IV. Tổng kết - đánh giá: 5
- Cách di chuyển của sứa trong nớc?
- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính và mọc chồi.
- Cành san hô dùng trong trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng.
V. HDVN: 1
- Học bài, làm bài tập
- Đọc mục Em có biết.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
Ngày giảng : 25.9.2011
Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành ruột khoang
20
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1. Kiến thức : Nêu đợc đặc điểm chung của ngành ruột khoang, chỉ rõ đợc vai trò
của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con ngời.
2. Kỹ năng:Quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quí, có giá trị.
II. Đồ dùng dạy học:
1 Giáo viên:Tranh 10.1, Tranh ảnh về san hô.
2. Học sinh: Đọc trớc bài 10
III. Hoạt động dạy học :
A-Giới thiệu bài 5
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách di chuyển của sứa trong nớc? Sự khác nhau về sinh
sản giữa san hô và thuỷ tức.
Giới thiệu bài mới: SGK.
B-Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung (20)
-Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm cơ bản nhất của ngành ruột khoang.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS nhớ kiến thức+h.10.1->
Hoàn thành bảng đặc điểm chung
tr.37.
- GV kẻ sẵn bảng -> HS chữa bài.
- Cho nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV nghi ý kiến bổ sung lên bảng.
- Đa bảng chuẩn.
- Cá nhân quan sát h,10.1 -> Thảo
luận hoàn thành bảng. Yêu cầu nêu đ-
ợc: + Kiểu đối xứng cơ thể.
+ Cấu tạo thành cơ thể.
+ Cách bắt mồi, dinh dỡng.
+ Lối sống.
- Học sinh theo dõi, sửa.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức Sứa San hô
1
2
3
4
5
6
7
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dỡng
Cách tự vệ

Số lớp TB ở
thành cơ thể
Kiểu ruột
Lối sống
Toả tròn
Lộn đầu, sâu đo
Dị dỡng
Nhờ TB gai
2
Ruột túi
Đơn độc
Toả tròn
Lộn đầu, co bóp dù
dị dỡng
Nhờ TB gai, di chuyển
2
Ruột túi
Đơn độc
Toả tròn
Không di chuyển
Dị dỡng
Nhờ TB gai
2
Ruột túi
Tập đoàn
-Từ bảng trên rút ra đặc điểm chung - HS tìm đặc điểm cơ bản nh: đối
của ngành ruột khoang? xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột..
Kết luận1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã.

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: Lớp ngoài, lớp trong, giữa là tầng keo.
21
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Hoạt động 2: Vai trò (15).
-Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu đọc thông tin SGK Dùng kỹ
thuật khăn trải bàn
+ Ruột khoang lợi ích gì trong tự
nhiên và đời sống con ngời?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
H : Nêu vai trò của Ruột khoang?
- GV tổng kết lại kiến thức.
- Cá nhân đọc SGK + Tranh ảnh ->
Thảo luận.
-> Tác hại gây đắm tàu.
- Đại diện trình bày -> Nhóm khác bổ
sung.
Kết luận 2: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Trong đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức ( san hô), cung cấp
nguyên liệu sản xuất vôi.
+ Làm thức phẩm có giá trị.
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
-Tác hại: + Một số loài gây độc, gây ngứa cho ngời( sứa)
+ Tạo dải đá ngầm -> Cản trở giao thông đờng biển.
KLC: Đọc SGK.
IV. Tổng kết đáng giá: 5
- Cấu tạo chung của ngành ruột khoang?

- - San hô có lợi hay có hại? Biển nớc ta ccó nhiều san hô không?
V. HDVN: - Học bài, làm bài tập.
- Đọc mục em có biết.
-1 hải lý =1852m
Chơng III: Các ngành giun
Ngành giun dẹp
Ng y giảng : 27/9/2011
Tiết 11: Sán lá gan
22
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
1. Kiến thức: Nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp: Cơ thể đối xứng hai
bên, đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh.
2. Kỹ năng: Quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giữ gìn vệ sinh môi trờng, biện pháp phòng tránh giun sán ký sinh cho
vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:Tranh sán lông, sán lá gan, vòng đời sán lá gan.
2. Học sinh: Đọc trớc bài 11
III. Hoạt động dạy- học:
A-Giới thiệu bài 5
- kiểm tra bài cũ: Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang sống tự do có
đặc điểm gì chung? San hô có lợi hay hại?
Giới thiệu bài mới: Đọc thông tin về ngành giun dẹp.
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan (20).
- Mục tiêu: Thấy rõ đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh sản thích nghi
với đời sống.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu quan sát hình vẽ+ đọc thông

tin SGK -> Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập:
- GV quan sát, theo dõi, kẻ phiếu học
tập lên bảng-> Cho HS điền.
- Cho đại diện chữa bài.
- Đa phiếu chuẩn kiến thức hỏi:
+ Sán lông thích nghi với đời sống bơi
lội?
+ Sán lá gan thích nghi với đời sống
ký sinh?
-Cá nhân nghiên cứu thông tin+ hình
vẽ -> Thảo luận yêu cầu nêu đợc:
+Cấu tạo, cơ quan tiêu hoá, di chuyển,
giác quan.
+ Cách di chuyển, cách sinh sản.
+ ý nghĩa thích nghi.
-Đại diện chữa -> Bổ sung, tự sửa.
-HS vận dụng kiến thức -> Trả lời.
-Rút ra kết luận.
Kết luận 1: Học nội dung bảng:
TT
Đại diện
Đặc điểm
Sánlông Sán lá gan ý nghĩa thích nghi
1
2
3
4
5
Mắt

Lông bơi
Giác bám
Cơ quan tiêu
hoá
Cơ quan sinh
dục và sinh sản
2 mắt ở đầu
ở xung quanh cơ thể
Không có
Nhánh ruột, cha có
hậu môn
Lỡng tính, đẻ kén
chứa trứng
Tiêu giảm
Tiêu giảm
Phát triển
Nhánh ruộtphát
triển, cha có hậu
môn
Lỡng tính, cơ quan
sinh dục phát
Lối sống tự do bơi
lội trong nớc
- Ký sinh, bám chặt
vào gan, mật và
luồn lách trong môi
trờng ký sinh.
23
triển, đẻ nhiều
trứng

Hoạt động 2: Vòng đời sán lá gan (15).
- Mục tiêu: Hiểu rõ vòng phát triển của sán lá gan qua vật chủ trung gian là ốc.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK + h11,2 hoàn thành bài tập:
*Vòng đời cảu sán lá gan bị ảnh hởng
nh thế nào khi trong thiên nhiên xảy
ra:
+ Nếu trứng không gặp nớc?
+ấu trùng nở nhng không gặp cơ thể
ốc thích hợp?
+ ốc chứa ấu trùng bị động vật ăn
mất?
+ Kén bám vào rau, cỏ-> Trâu bò
không ăn phải?
-Yêu cầu:
+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của
sán?
+ Sán thích nghi với sự phát tán nòi
giống?
+ Muốn diệt sán ta phải làm gì?
- Các nhóm chữa bài.
- Cá nhân nghiên cứu thông tin+ hình
vẽ-> Thảo luận nhóm các câu hỏi.
Yêu cầu nêu đợc:
->Không nở đợc thành ấu trùng.
-> ấu trùng sẽ chết.
-> ấu trùng không phát triển.
->Kén hỏng không nở thành sán đợc

-> Trng
-> Trứng phát triển ngoài môi trờng
qua vật chủ trung gian.
-> Diệt ốc, xử lý phân diệt trứng, xử lý
rau cỏ.
- Đại diện trình bày-> Nhóm khác bổ
sung.
Kết luận 2: Sơ đồ vòng đời sán lá gan:
Trâu bò(có sán) Trứng sán-> ấu trùng có lông-> ốc -> ấu trùng có đuôi
Bám vào rau, bèo Kết kén Môi trờng nớc
KLC: HS đọc SGK.
IV. Tổng kết đánh giá: 4
- Câu hỏi 1,2 SGK.
-Điền từ vào vòng đời sán lá gan(khuyết).
V. HDVN: 1
- Học bài, làm bài tập.
- Đọc mục em có biết, kẻ bảng tr 45.
Ngày giảng : 02/10/2011
Tiết 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm
chung của ngành giun dẹp
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt mục tiêu sau:
24
1. Kiến thức : Nắm đợc đặc điểm cấu tạo, vòng đời của một số giun dẹp ký sinh,
qua các đại diện nêu đợc đặc điểm chung của ngành.
2. Kỹ Năng: Quan sát hình, phân tích so sánh, hoạt động nhóm.
3. Tháiđộ: ý thức vệ sinh cơ thể và môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Một số tranh về giun dẹp ký sinh.( Su tầm)
2. Học sinh: Tìm hiểu vêans dây, sán bã trầu
III. Hoạt động dạy và học

A. Giới thiệu bài 5
- Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh? Vì sao trâu
bò nớc ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
.- Giới thiệu bài mới
B- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác(18).
- Mục tiêu: Nêu đợc một số đặc điểm của giun dẹp ký sinh và biện pháp phòng
tránh.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK+ h12. 1,
2, 3Dùng kỹ thuật khăn trải bàn
+ Kể tên một số giun dẹp ký sinh?
+ Giun dẹp thờng ký sinh ở bộ phận
nào trong cơ thể ngời và động vật? Vì
sao?
+ Để phòng giun dẹp ký sinh cần phải
giữ vệ sinh ăn uống nh thế nào?
-Yêu cầu đọc mục em có biết -> Trả lời
câu hỏi:
+ Sán ký sinh gây tác hại nh thế nào?
+ Em làm gì giúp mọi ngời tránh nhiễm
sán?
H:Nêu đặc điểm một số giun dẹp ký
sinh?
- HS tự quan sát tranh SGK-> Thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu
nêu đợc.
-> Kể tên.
-> ở máu, ruột, gan cỏ. Vì những cơ

quan này có nhiều chất dinh dỡng.
-> Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi
trờng cho ngời và động vật.
-Đại diện trình bày -> Nhóm khác
bổ sung.
-> Lấy chất dinh dỡng từ vật chủ
làm cho vật chủ bị suy yếu.
-> Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực
phẩm: Không ăn lợn gạo.
Kết luận 1: Một số sán ký sinh ở ngời và vật nuôi:
+ Sán lá máu: Trong máu ngời.
+ Sán bã trầu: Trong ruột lợn.
+ Sán dây: Trong ruột ngời,hệ cơ trâu, bò, lợn.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung (15).
- Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
- Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK -> Thảo luận hoàn thành bảng 1
- Cá nhân đọc thông tin -> Nhớ kiến
thức. Thảo luận hoàn thành bảng 1.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×