Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BỘ đề THI bào CHẾ 1+2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.44 KB, 12 trang )

BỘ ĐỀ THI BÀO CHẾ 1+2
ĐỀ THI BÀO CHẾ I
Thời gian: 120p
Câu 1:
a. Trình bày 2 phương pháp hòa tan đặc biệt, phương pháp dùng chất diện
hoạt và phương pháp dùng chất trung gian thân nước để làm tăng độ tan.
Mỗi phương pháp cho 2 VD
b. Elixir phenolbarbital có thành phần công thức
Phenolbarbital

0,3g

Ethanol 90o

40ml

Glycerin

40ml

Chất màu, chất thơm vừa đủ
Nước cất vđ

100ml

Hãy phân tích vai trò từng thành phần trong công thức và cách pha chế
Câu 2:
a. Hãy cho biết vì sao phải điều chỉnh pH của thuốc tiêm trong một khoảng
giá trị thích hợp? Nguyên tắc lựa chọn khoảng pH? Cho VD minh họa
b. Hãy phân tích và chỉ rõ vai trò của các thành phần trong công thức thuốc
nhỏ mắt


Prednisolon acetal (bột siêu mịn)

1g

Benzalkonium clorid

0,01g

Natri EDTA

0,01g

Hydroypropylmethylcellulose

0,5g

Polysorbat 80

0,01g

Natri clorid

vđ đẳng trương

Natri hydroxyd hoặc acid hydrocloric vđ pH 6.8 – 7.2
Nước cất vđ

100ml

Câu 3:

a. Cấu tạo bình ngấm kiệt, nguyên tắc chiết xuất bằng phương pháp ngấm
kiệt. Giải thích tại sao dược liệu được chiết kiệt hoạt chất như nhau ở mọi vị trí
trong bình ngấm kiết.


b. Cồn ô đầu có thành phần công thức
Ô đầu (bột nửa mịn)

100g

Ethanol 90o

vừa đủ

Hãy phân tích đặc điểm, vai trò các thành phần công thức, cách bào chế
cồn thuốc.

ĐỀ THI BÀO CHẾ I
Thời gian: 120p
Câu 1:
Thuốc tiêm Co-trimoxazol có thành phần như sau
Trimethoprin
1,60g
Sulfamethoxazol
0,8g
Propylen glycol
40%
Ethanol
10%
Alcol benylic

1%
Diethanolamin
0,3%
Natrimetabisculfit
0,1%
Natri hydroxyd
vừa đủ đến pH = 10
Nước cất vừa đủ
100ml
Cho biết vai trò, tác dụng của từng thành phần có trong công thức
Trình bày trình tự các bước tiến hành khi pha chế thuốc tiêm
Câu 2
Để làm tăng sinh khả dụng của thuốc nhỏ mắt nói chung, trong thành phần
của thuốc nhỏ mắt người ta thường thêm các chất có vai trò như thế nào?
Câu 3:
Phân tích (yêu cầu, ý nghĩa) của các thao tác kỹ thuật trong từng giai đoạn
tiến hành chiết xuất theo phương pháp ngấm kiệt.
Câu 4:
Dung dịch Chloroxylenol (sát trùng ngoài da)
Chloroxylenol
50g
Kali hydroxyd
18,6g
Acid oleic
7,5g
Dầu thầu dầu
63g
Terpinenol
90g
o

Ethanol 96
200ml
Nước tinh khiết

Cho biết vai trò, tác dụng của từng thành phần trong công thức.


Trình bày các bước tiến hành khi pha chế.

ĐỀ THI BÀO CHẾ I
(Thời gian 120p)
Câu 1:
Hãy cho biết tác dụng của dung môi trong công thức tiêm đến độ ổn định,
độ an toàn và sinh khả dụng của thuốc tiêm. Cho ví dụ minh họa.
Câu 2:
Cho công thức thuốc nhỏ mắt sau:
Dexamethasol natri phosphat

0,10g

Neomycin sulfat

0,50g

Naphazolin nitrat

0,05g

Alcol polyvinic


1,40g

Acid citric

0,20g

Natri hydrocyd

vđ đến pH= 6,2 – 6,7


Natri clorid

0,70g

Thimerosal

0,01g

Nước cất vđ

100ml

Cho biết vai trò, tác dụng của các thành phần có trong công thức thuốc nhỏ
mắt trên
Trình bày các bước khi tiến hành pha chế thuốc nhỏ mắt trên
Câu 3:
Dung dịch phenolbarbital
Phenolbarbital


0,3g

Ethanol 90%

40g

Glycerin

40g

Chất màu, chất thơm



Nước cất vđ

100ml

Hãy phân tích dung dịch thuốc trên về đặc điểm dạng bào chế, đường dùng
thuốc, vai trò của các thành phần công thức.
Nêu trình tự pha chế.
Giải thích tại sao công thức trên không dùng được chất là natri
phenolbarbital.

ĐỀ THI BÀO CHẾ I
(Thời gian 120p)
Câu 1:
Trình bày các giai đoạn, kĩ thuật bào chế cao khô. Cho VD



Câu 2:
a. Làm thế nào để hạn chế đến mức thấp nhất sự oxi hóa dược chất trong
một công thức thuốc tiêm có dược chất dễ bị oxi hóa?
b. Cho biết đặc điểm về dạng bào chế, vai tò của các thành phần trong công
thức và trình tự pha chế thuốc nhỏ mắt sau:
Neomycin sulfat

350.000 UI

Polymycin B sulfat

600.000 UI

Dexamethasol

100mg

Benzalkonium clorid

0,1g

Polysorbat 80

0,01g

Acid citric

vđ có pH = 6.5 – 7.5

Hydroxy propylmethyl cellulose 500mg

Nước cất vđ

100ml

Câu 3:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của dược chất. Vận dụng trong
kĩ thuật bào chế dung dịch thuốc.


ĐỀ THI BÀO CHẾ I
(Thời gian 120p)
Câu 1:
Trình bày 2 phương pháp hòa tan đặc biệt: Phương pháp dùng chất diện
hoạt làm tăng độ tan, phương pháp dùng hỗn hợp dung môi.
Mỗi phương pháp 2 VD minh họa
Câu 2:
PHương pháp ngâm nhỏ giọt
- Nguyên tắc
- Kĩ thuật tiến hành
- ƯU, nhược điểm của phương pháp.
Câu 3:
a. Hãy cho biết những biến đổi có thể xảy ra do tương tác giữa dung dịch
tiêm với bao bì đóng thuốc tiêm. Biện pháp khắc phục
b. Cho biết đặc điểm về dạng bào chế, vai trò của các thành phần trong
công thức và trình tự pha chế thuốc nhỏ mắt có công thức sau:
Policarpin hydroclorid
…g
Benzalkonium clorid
0,01g
Natri EDTA

0,01g
Natri clorid
vừa đủ đẳng trương
Hydroxy propylmethylcellulose …g
Natri hydroxyd hoặc acid hydrocloric
vđ để điều chỉnh
pH= 6,5
Nước cất vđ
100ml

ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1


Kĩ thuật đìêu chế viên nén bằng phương pháp xát hạt ước, vai trò, các
bước tiến hành và các cách tạo hạt, cơ chế hình thành viên nén?
Câu 2
Viên nén Paracetamol 325mg, cho các tá dược sau: tinh bột, lactose, cồn
EC, cồn gelatin, hồ tinh hột, Avicel, Lycatab. Hãy lựa chọn tá dược tá dược độn,
dính, rã cho viên nén trên.
Câu 3
Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp trộn đều đơn giản, điều kiện áp
dụng, các giai đoạn chính. VD
Câu 4
Tá dược khan dùng cho thuốc mỡ: ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng. VD

ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1

Trình bày ảnh hưởng của sức căng bề mặt phân cách đến sự hình thành và
ổn định của hệ phân tán nhũ tương.
Câu 2
Cần phải thêm loại chất gì để điều chế chế phẩm sau:
Lưu huỳnh

1,0g

Long não

4,0g

Glycerin

2,0g

Nước cất vừa đủ

200ml

………….
Vai trò của các chất cho thêm đó.
Công dụng và cách dùng của chế phẩm.
Câu 3


Cách phối hợp dược chất vào tá dược gelatin glycerin trong kĩ thuật điều
chế thuốc đặt bằng phương pháp chạy đổ khuôn

ĐỀ THI BÀO CHẾ II

Thời gian: 120p
Câu 1
Nhóm tá dược dùng cho viên nén: vai trò, cách dùng, các tá dược điển
hình.
Câu 2
Phương pháp bào chế nang cứng: nguyên tắc đóng nang thủ công, các tá
dược dùng cho đóng nang cứng
Câu 3
Tá dược khan (hấp thụ, nhũ hóa) dùng cho thuốc mỡ: ưu nhược điểm,
phạm vi sử dụng. VD
Câu 4
Thuốc mỡ tra mắt có thành phần
Gentamycin sulfat (tính theo base)

0,3g

Betamethason phosphat (ứng với betamenthason khan) 0,1g
Tá dược khan dùng cho thuốc mỡ tra mắt

vđ 100g

Đóng tuýp 5g
Hãy phân tích đặc điểm của dược chất, phương pháp tiến hành và yêu cầu
chất lượng của chế phẩm.
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Tá dược thân nước dùng cho thuốc mỡ: ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng.
VD
Câu 2



Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp hòa tan: Điều kiện áp dụng, các
giai đoạn chính. VD
Câu 3
Nhóm tá dược dính dùng cho viên nén: vai trò, cơ chế tác dụng, cách
dùng, các tá dược điển hình.
Câu 4
Viên nén Tetracyclin 250mg, cho các tá dược sau:
- Tinh bột
- Encompress
- Calci carbonat
- Lactose
- PEG 400
- Acicel
- Cồn EC
- Cồn PVP
- Cồn gelatin


Hãy lựa chọn tá dược độn, rã, dính cho viên nén trên. Giải thích
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Cách phối hợp dược chất vào tá dược thân nước để điều chế thuốc đặt
(phương pháp đun chảy khuôn). Mỗi trường hợp cho 1VD
Câu 2
Các tá dược béo bán tổng hợp dùng điều chế thuốc đặt: cấu tạo, ưu nhược
điểm, cách dùng làm tá dược thuốc đặt
Câu 3

Trong các phương pháp sau dùng để bào chế viên nén Asprin 500mg các
phương pháp nào thích hợp, giải thích?
- Xát hạt ướt với hồ tinh bột
- Xát hạt ướt với dịch thể geltalin/nước
- Xát hạt ướt với dung dịch PVP/ethanol
- Tạo hạt khô
- Dập thẳng
ĐỀ THI BÀO CHẾ II – k57
Thời gian: 120p
Câu 1
a. Pha dầu trong thành phần nhũ tương thuốc: kể tên, đặc tính và chất điển
hình
b. Phân tích vai trò các thành phần nhũ tương thuốc
Bromoform
2g
Dầu lạc
10g
Gôm Arabic
9g
Natri benzoat
4g
Codein phosphat
0,2g
Siro đơn
20g
Nước cất vđ
100ml
Câu 2
a. Cách phối hợp dược chất vào tá dược thân nước trong kỹ thuật điều chế
thuốc đặt bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn. Mỗi trường hợp cho 1 VD

b. Trình bày kĩ thuật điều chế và cho biết cấu trúc thuốc đặt có thành phần
sau
Neomycin sulfat
83mg
Clotrimazol
100mg


Metronidazol bột siêu mịn
Acid boric
Witesol H15 W35 (1:1) vđ

500mg
12mg
4g

Câu 3
a. Trình bày mục đích đóng thuốc vào nang và ưu nhược điểm của thuốc
ngang
b. Cho công thức viên nang cứng piroxicam sau
Piroxicam (kích thước tiểu phân trung bình 60 µ m) 20mg
Explotab
16mg
Lactose
150mg
Cellulose vi tinh thể
150mg
Natri lauryl sulfat
4mg
Natri lauryl fumarat

2mg
Magnesi stearat
2mg
Đóng nang số 1
Cho biết piroxicam thực tế không tan trong nước
Trong công thức trên, những biện pháp nào đã được áp dụng để khắc phục
nhược điểm khó tan của piroxicam nhằm nâng cao sinh khả dụng
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
a. Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp nhũ hóa với tá dược nhũ tương
có sẵn: điều kiện áp dụng, các giai đoạn chính (sơ đồ và mô tả)
b. Thuốc mỡ tra mắt có thành phân như sau:
Chloramphenicol
1g
Hydrocortison acetat (bột siêu mịn)
0,75g
Tá dược khan dùng cho thuốc mỡ tra mắt vđ
100g
Phân tích các nội dung sau: vai trò các thành phần, nguyên tắc tiến hành,
cấu trúc của thuốc mỡ sau khi điều chế
Câu 2
a. Bào chế nang mềm bằng phương pháp ép khuôn
- Thành phần chính của vỏ nang
- Dung môi dùng cho công thức đóng nang.
b. Cho công thức đóng nang sau:
Neomycin sulfat
35.000UI
Polymycin sulfat
35.000UI

Nystatin
100.000UI
Hãy lựa chọn phương pháp đóng nang thích hợp. Giải thích tại sao lại
chọn phương pháp đó
Câu 3
Cách phối hợp dược chất vào tá dược thân nước trong kỹ thuật điều chế
thuốc đặt bằng phương pháp đung chảy đổ khuôn. Mỗi trường hợp cho 1 VD


ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Phân tích vai trò của chất gây thấm (gây phân tán) và ảnh hưởng kích
thước của tiểu phân tán đến độ bền của hỗn dịch thuốc. Vận dụng 2 yếu tố trên
trong kỹ thuật bào chế hỗn dịch để thu được hỗn dịch bền.
Câu 2
a. Trình bày các tá dược được sử dụng khi thiết kế công thức đóng nang
mềm thân nước và thân dầu
b. Cho công thức nang mềm sau:
clotrimazol
100mg
Dầu đậu tương
800mg
Sáp ong
40mg
Lecithin
24mg
Vỏ nang
Getalin
35%

Glycerin
20%
Nước
45%
Nêu vai trò của các thành phần trong công thức trên
Câu 3
a. Trình bày
- Các cơ chế rã của viên nén, mỗi cơ chế cho VD 1 tá dược rã theo cơ chế
này.
- Các cách phối hợp tá dược rã vào viên nén.
b. Trong công thức viên nén sau
Pracetamol
325mg
Natri bicarbonat
410mg
Tinh bột(rã trong)
35mg
Sodium starch glycolate (rã ngoài) 30mg
Dung dịch PVP 15% trong nước

Talc
15mg
Aerosil
3mg
Viên nén trên rã thoe cơ chế nào? Giải thích



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×