Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BỆNH án NGOẠI KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.79 KB, 3 trang )

BỆNH ÁN NGOẠI KHOA
72. Bệnh án là văn bản do ai làm:
A. Do nhân viên y tế làm
B. Do thầy thuốc làm
C. Do y tá làm
D. Do sinh viên y khoa làm
E. Tất cả các câu trên đều đúng
92.
Bệnh án được làm khi
A. Ngay khi bệnh nhân vào viện
B. Ngay khi bệnh nhân được điều trị.
C. Ngay khi bệnh nhân được phẫu thuật.
D. Ngay khi bệnh nhân có diễn biến nặng.
E. Ngay khi bệnh nhân xuất viện
93.
Bệnh án ghi nhận:
A. Những vấn đề liên quan đến người bệnh.
B. Tình trạng phát sinh bệnh.
C. Tiến triển bệnh.
D. Tư tưởng và hoàn cảnh sinh sống vật chất của người bệnh.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
94.
Bệnh án là tài liệu rất cần thiết để:
A. Chẩn đoán bệnh đúng.
B. Theo dõi bệnh tốt và áp dụng kịp thời các phương thức điều trị đúng.
C. Theo dõi người bệnh ngoại trú.
D. Rút kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
95.
Bệnh án có tác dụng giúp trong:
A. Công tác chuyên môn.


B. Công tác nghiên cứu khoa học.
C. Công tác quản lý hành chính.
D. Công tác pháp lý.
E. Tất cả đều đúng.
96.
Yêu cầu của bệnh án cần phải, chỉ trừ:
A. Làm kịp thời.
B. Chính xác và trung thực.
C. Làm nhanh và làm sớm.
D. Đầy đủ và chi tiết.
E. Được lưu lại.
97.
Lý do vào viện là:
A. Triệu chứng bệnh nhân khai.
B. Triệu chứng cơ năng khi thầy thuốc hỏi bệnh.
C. Triệu chứng thực thể khi thầy thuốc phát hiện.
D. Triệu chứng chủ quan khiến bệnh nhân phải đi khám bệnh.
E. Triệu chứng cơ năng và thực thể để thầy thuốc phát hiện.
98.
Khi đặt câu hỏi khi hỏi bệnh sử cần phải, chỉ trừ:
A. Câu hỏi ngắn gọn.
B. Dùng từ chuyên môn để hỏi.


C. Câu hỏi rõ ràng.
D. Câu hỏi dễ hiểu.
E. Phải biết lắng nghe bệnh nhân trả lời.
99.
Yêu cầu ghi nhận các triệu chứng khi làm bệnh sử, chỉ trừ:
A. Triệu chứng nào xuất hiện đầu tiên.

B. Tuần tự xuất hiện các triệu chứng
C. Sự xuất hiện các triệu chứng theo tuần tự thời gian.
D. Bỏ qua các triệu chứng âm tính.
E. Diễn biến của các triệu chứng.
100.
Triệu chứng cơ năng khi khám bệnh là:
A. Là những triệu chứng chủ quan do bệnh nhân cung cấp trong khi hỏi
bệnh.
B. Là những triệu chứng khách quan do bệnh nhân cung cấp trong khi hỏi
bệnh.
C. Là những rối loạn cụ thể do thầy thuốc nhận thấy ngay khi khám bệnh.
D. Câu A và B đúng.
E. Câu A và C đúng.
101.
Triệu chứng thực thể khi khám bệnh là:
A. Do bệnh nhân khai.
B. Do phát hiện khi hỏi bệnh nhân.
C. Do phát hiện khi khám bệnh qua nhìn, sờ, gõ nghe.
D. Do phát hiện khi khám và hỏi bệnh nhân.
E. Tất cả đều đúng.
102.
Để đảm bảo tính đầy đủ và chi tiết khi làm bệnh án cần:
A. Ghi đầy đủ các mục trong bệnh án.
B. Ghi nhận các triệu chứng dương tính.
C. Ghi nhận các triệu chứng âm tính.
D. Ghi đầy đủ chi tiết tường trình trong phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm.
E. Tất cả đều đúng.
103.
Lý do vào viện là một sơ sở đầu tiên giúp:
A. Chẩn đoán bệnh.

B. Tìm nguyên nhân của bệnh.
C. Điều trị bệnh
D. Chẩn đoán phân biệt bệnh.
E. Chỉ định phẫu thuật.
104.
Triệu chứng cận lâm sàng thu thập được qua:
A. Hỏi bệnh sử.
B. Thăm khám bệnh.
C. Các phương pháp xét nghiệm.
D. Các dấu hiệu cơ năng.
E. Các dấu hiệu thực thể.
105.
Khi làm bệnh án, tình trạng toàn thân là những biểu hiệu toàn thân gây
ra bởi:
A. Triệu chứng của bệnh.
B. Triệu chứng cơ năng.
C. Triệu chứng thực thể.


D. Tình trạng bệnh lý.
E. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
106.
Bệnh án được làm khi bệnh nhân được điều trị:
A. Đúng
B. Sai
107.
Lý do vào viện là triệu chứng cơ năng khi thầy thuốc hỏi bệnh:
A. Đúng
B. Sai
108.

Khi hỏi bệnh sử cần phải dùng từ chuyên môn để hỏi:
A. Đúng
B. Sai



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×