Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRÊN INTERNET CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI PHỤ KIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
------------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
TRÊN INTERNET CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ
GIỚI PHỤ KIỆN

Giảng viên hướng dẫn : GS. TS. Trần Minh Đạo
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Mã sinh viên:

: Nguyễn Thị Huệ
: Quản Trị Marketing 55
: 11131599

Hà Nội, 2017

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing trên
internet của công ty Thế giới phụ kiện ” em đã nhận được sự giúp đỡ rất
nhiều từ thầy cô khoa Marketing trường Đại học Kinh tế quốc dân và tập thể
Công ty Cổ phần thế giới phụ kiện.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến GS. TS. Trần
Minh Đạo đã tận tình hướng dẫn, quan tâm trong suốt quá trình thực tập để
có thể hoàn thành tốt chuyên đề này.
Em cũng xin cảm ơn tới toàn thể Công ty Cổ phần Thế giới phụ kiện
trong thời gian thực tập, đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ bảo, giúp tác giả học
hỏi và làm việc tại Công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, bài chuyên đề của em chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và tận tình chỉ bảo
của Thầy cô để bài chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP, TRUYỀN THÔNG
MARKETING TRÊN INTERNET........................................................................................................................ 1
1.1.Khái niệm truyền thông marketing tích hợp......................................................................................1
1.2.Các công cụ truyền thông marketing tích hợp trên internet và chỉ tiêu đánh giá hiệu

quả truyền thông................................................................................................................................................... 2
1.3.Quy trình đánh giá điều chỉnh hiệu quả truyền thông Marketing............................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRÊN
INTERNET TẠI THẾ GIỚI PHỤ KIỆN ............................................................................................................ 9
2.1.Tổng quan về công ty Thế giới Phụ kiện.............................................................................................. 9
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................. 9
2.1.2.Tầm nhìn, sứ mệnh......................................................................................................................... 10
2.1.3.Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chính..............................................................................11
2.1.4.Bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................12
2.1.5.Cơ cấu khách hàng......................................................................................................................... 14
2.1.6.Kết quả kinh doanh từ khi thành lập tới nay......................................................................15
2.2.Phân tích môi trường Marketing......................................................................................................... 15
2.2.1.Phân tích môi trường vĩ mô....................................................................................................... 15
2.2.2.Phân tích canh tranh..................................................................................................................... 17
2.2.3.Phân tích môi trường nội bộ...................................................................................................... 17
2.2.4.SWOT.................................................................................................................................................... 18
2.3.Thực trạng hoạt động Truyền thông trên Internet đang được thực hiện.........................19

2.4.Đánh giá Hiệu quả hoạt động Truyền thông trên Internet đang được thực
hiện.22

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET
CỦA CÔNG TY THẾ GIỚI PHỤ KIỆN............................................................................................................. 28
3.1.Cơ sở đề xuất giải pháp............................................................................................................................. 28
3.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động truyền thông trên Internet đang thực hiện. .

.................................................................................................................................................................................... 29
3.2.1.Youtube ............................................................................................................................................... 29
3.2.2. Website............................................................................................................................................... 31
3.2.3. Facebook ........................................................................................................................................... 32
3.3.Đề xuất sử dụng SEO để truyền thông trên Internet...................................................................32
3.3.1.Giới thiệu về SEO............................................................................................................................. 32
3.3.2.Nghiên cứu và lựa chọn từ khóa..............................................................................................34
3.3.3.Kế hoạch SEO ................................................................................................................................... 38
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

BIỂU ĐỒ

BẢNG

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


STT

CỤM TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1

IMC

Truyền thông Marketing tích hợp

2

SEO

Search Engine Optimization công cụ tìm kiếm

3

CR

Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi

4

IB

Internal Backlink – liên kết trong trang


5

CPI

Cost per Miles of Impression- chi phí phần
ngàn

6

CPC

Cost per click- chi phí click

7

EB

External Backlink- liên kết ngoài trang

Tối ưu hóa

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do lựa chọn đề tài
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


Marketing nói chung và truyền thông nói riêng đang ngày một khẳng định vị thế
quan trọng của mình trong kinh doanh. Giờ đây khi nhắc đến kinh tế, bên cạnh Tài

chính, Kế toán, quản trị kinh doanh thì Marketing đã gần như trở thành một phần
không thể thiếu. Chúng được ví như một chiếc cầu nối, giúp doanh nghiệp và khách
hàng tìm thấy và gắn kết với nhau, giúp doanh nghiệp thực hiện hàng loạt các hoạt
động: tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, thu thập dữ liệu thị trường, hoạch định
chiến lược kinh doanh…Cùng với đó là Thời đại bùng nổi công nghệ, toàn cầu hóa
được đẩy mạnh. Smartphone, laptop, smart tivi, đồ chơi công nghệ đã trở nên thân
thuộc thậm chí là không thể thiếu nhất là với giới trẻ. Giờ đây việc tiếp cận khách
hàng tiềm năng hay thậm chí là khách hàng mục tiêu đều trở nên dễ dàng hơn khi
mà mọi hoạt động, mọi sự quan tâm của khách hàng về vấn đề nào đó đều có thể
thu thập và đo lường được. Bức chân dung khách hàng mục tiêu được doanh nghiệp
dễ dàng nhận diện và phác thảo.
Tại Việt Nam, thị trường smartphone, laptop, smarttivi, đồ chơi công nghệ hoạt
động nhộn nhịp và tăng trưởng cao: theo dự báo của hãng nghiên cứu thị trường
GfK của Đức, nhóm hàng điện thoại di động thông minh sẽ vẫn có tốc độ tăng
trưởng và đạt doanh thu cao trong 2 năm tới và sẽ chiếm khoảng 80% toàn thị
trường sản phẩm công nghệ thông tin1. Năm 2016, số lượng điện thoại di động đã
bán ra tại Việt Nam là 14,1 triệu chiếc, dự báo sẽ tăng lên 19,4 triệu chiếc trong
năm 2017 và tiếp tục tốc độ tăng trưởng cao trong 3 năm tới 2. Cùng với sự phát
triển vượt bậc của thị trường bán lẻ laptop, smart tivi và đặc biệt là đồ chơi công
nghệ. Chính những yếu tố trên là đòn bẩy để Ngành kinh doanh linh- phụ kiện điện
thoại, điện tử tại Việt Nam phát triển mạnh. Người dùng smartphone, đồ chơi công
nghệ phần lớn là giới trẻ, họ thích thú với sự mới lạ, độc đáo. Đây là điểm mấu chốt
để ta có thể kỳ vọng về tương lai tốt đẹp của ngành kinh doanh phụ kiện.
Trong bối cảnh thuận lợi ấy, Công ty cổ phần Thế giới phụ kiện lại đang lầm vào
sự xa sút nghiêm trọng. Hoạt động 11 năm trên thị trường, có mối quan hệ thân
thiết với nhiều nhà cung cấp linh kiện tại khu sản xuất linh phụ kiện lớn nhất Châu
Á-Thâm Quyến, Nhật Bản, Singapore, đã từng có quy mô: chuỗi 12 cửa hàng trên
cả ,phân phối cho hầu hết những nhà bán lẻ tại khu vực Hà Nội, đạt lợi nhuận cao

1 “9 tháng: Người Việt chi hơn 36.000 tỷ đồng mua điện thoại, tăng trưởng 33%”.

Báo điện tử cafef.vn

2 “Dự báo sản lượng smartphone bán ra toàn cầu và Việt Nam năm 2017”.

www.thegioididong.com.

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


và tăng trưởng trong nhiều năm. Thế nhưng tại thời điểm hiện tại, quy mô thu hẹp
chỉ còn 4 cửa hàng, doanh thu và lợi nhuận sụt giảm, không cạnh tranh được với
những đối thủ trên thị trường. Dưới góc độ Marketing, nhận thấy đó là dấu hiệu
cảnh báo đến sự tồn vong của thương hiệu: “Thế giới phụ kiện”, chính vì thế đề tài:
“Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông
marketing trên internet của công ty Thế giới phụ kiện” được thực hiện.

2.Mục tiêu nghiên cứu
Đem lý thuyết ứng dụng vào thực tế để làm rõ hơn cách thức vận dụng các
công cụ truyền thông trên Internet tại thị trường linh, phụ kiện điện tử.
Tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông trên Internet của công ty Thế giới
Phụ kiện, từ đó đưa ra các đánh giá, những vấn đề còn tồn tại và giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động truyền thông trên Internet.

3.Câu hỏi nghiên cứu


Thị trường Linh, phụ kiện Việt Nam và thực trạng hoạt động truyền thông


trên Internet được vận dụng tại thị trường các năm gần đây như thế nào ?
• Thực trạng hoạt động truyền thông trên Internet của công ty Thế giới phụ
kiện như thế nào ?
• Thành công và hạn chế trong thực hiện hoạt động truyền thông trên Internet


của công ty Thế giới phụ kiện như thế nào ?
Những giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả của hoạt động truyền thông
trên Internet của công ty Thế giới phụ kiện là gì ?

4.Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động truyền thông trên Internet của Công ty Thế giới Phụ kiện.

5.Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được chia làm 2 giai đoạn:
• Thu thập dữ liệu:
+ Tài liệu được cung cấp tại cơ sở thực tập.
+ Quan sát thực tế tại doanh nghiệp thực hiện đề tài.
+ Tài liệu thu thập từ hệ thống các website, các báo cáo, ấn phẩm in ấn.
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


+ Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài


Phân tích và xử lý dữ liệu:
+ Phương pháp so sánh tổng hợp: so sánh kết quả khi thực hiện các hoạt động


truyền thông trên Internet kết hợp với hoạt động kinh doanh giữa các năm.
+ Phương pháp quy nạp: Phân tích hiệu quả của từng công cụ truyền thông
trên Internet từ đó đưa ra kết luận về hiệu quả chung tổng thể của hoạt động truyền
thông trên Internet.

6.Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông trên Internet của công ty
Thế giới phụ kiện.
• Không gian: Tại thị trường Việt Nam trên Internet
• Thời gian: 1/3/2017- 1/5/2017

7.Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông marketing tích hợp, truyền thông
marketing trên internet
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động truyền thông marketing trên internet
tại công ty thế giới phụ kiện
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông trên internet của
công ty thế giới phụ kiện

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP, TRUYỀN THÔNG
MARKETING TRÊN INTERNET
1.1.


Khái niệm truyền thông marketing tích hợp
“Truyền thông Marketing tích hợp là một quá trình kinh doanh mang tính
chiến lược được sử dụng để lên kế hoạch, phát triển, thực hiện và đánh giá các
chương trình truyền thông thương hiệu có tính thuyết phục, có khả năng đo lường
và được phối hợp tác động tới khách hàng, người tiêu dùng, nhân viên, khách hàng
tiềm năng, và những người có liên quan khác bên trong và bên ngoài doanh nghiệp .
Mục đích nhằm thu lợi nhuận trong ngắn hạn và xây dựng thương hiệu, giá trị cổ
đông trong dài hạn” (Don Schultz, trường Đại học Tây Bắc, Hoa Kỳ) 3
Khái niệm nhấn mạnh 4 yếu tố bản chất của IMC:
Thứ nhất, IMC là một quá trình kinh doanh chiến lược, dài hạn.
Thứ hai, hoạt động IMC phải đảm bảo yếu tố đo lường được.
Thứ ba, IMC xác định công chúng nhận tin không chỉ là khách hàng hiện tại, mà
còn là khách hàng tiềm năng, nhóm ưu thích, cộng đồng chung,…
Thứ tư, Mục đích hướng đến không chỉ là những lợi nhuận ngắn hạn mà còn là
những yếu tố dài hạn.
Sơ đồ 0.1. 6 công cụ truyền thông Markeitng tích hợp

IMC
IMC

Quảng
Quảng cáo
cáo

Marketing
Marketing trực
trực
tiếp
tiếp


Marketing
Marketing tương
tương
tác/ Internet
Internet
tác/

Xúc
Xúc tiến
tiến bán
bán

Quang
Quang hệ
hệ công
công
chúng
chúng

Bán
Bán hàng
hàng cá
cá nhân
nhân

3 PGS.TS Trương Đình Chiến, 2016.

Truyền thông Marketing tích hợp (IMC).Hà Nội:
Nhà xuất bản: Đại học Kinh tế quốc dân.

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


11
1.2.

Các công cụ truyền thông marketing tích hợp trên internet và chỉ tiêu

đánh giá hiệu quả truyền thông
Trong tổ hợp công cụ của truyền thông marketing tích hợp, có 4 công cụ
được áp dụng phổ biến trên môi trường internet bao gồm: Quảng cáo, Marketing
tương tác, marketing trực tiếp và bán hàng cá nhân. Trong phạm vi chuyên đề này,
sẽ đề cập đến 2 công cụ truyền thông trên Internet là Quảng cáo và Marketing
tương tác.
Một ưu điểm lớn nhất khi thực hiện hoạt động truyền thông trên Internet đó là dễ
dàng đo lường. Những số liệu thu được sẽ là những căn cứ quan trọng để nhà quản
trị Marketing nhận biết vấn đề đang tồn tại và tìm cách giải quyết kịp thời.
1.2.1.Quảng cáo
Quảng cáo được xác định là bất ký hình thức truyền thông phi cá nhân nào về một
tổ chức, sản phẩm, dịch vụ hay ý tương mà chủ thể quảng cáo phải trả tiền 4.
Quảng cáo mang 2 đặc điểm đặc trưng : Phi cá nhân và Phải trả tiền.
Môi trường Internet mang đến cho Quảng cáo nhiều sự lựa chọn phong phú về
phương tiện và cách thức hiển thị. Trong đó, quảng cáo có thể tồn tại ở dạng hình
ảnh, dạng ký tự chữ hay cũng có thể là video. Quảng cáo được tiếp cận với công
chúng qua Google Adwords, Banners ở web hoặc phổ biễn nhất là thông qua những
trang mạng xã hội lớn như: Facebook, Youtube, Istagram,…
Để đánh giá hiệu quả của quảng cáo trên Internet, ta sử dụng 6 chỉ tiêu đánh giá
sau đây:

Impression (Ấn tượng ): Impression trên Internet được đo bằng số lượng người truy
cập vào web đăng tải các mẫu quảng cáo.
Cost per Miles of Impression (CPI-Chi phí phần ngàn ): chỉ số nói lên chi phí doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được 1000 impression.
Cost per click ( CPC-chi phí click ): chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra cho một lần click
vào mẫu quảng cáo trên Internet.

4 PGS.TS Trương Đình Chiến, 2016.

Truyền thông Marketing tích hợp (IMC).Hà Nội:
Nhà xuất bản: Đại học Kinh tế quốc dân.
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


12

Click Through Rate (tỷ lệ click): tỷ lệ click vào mẫu quảng cáo so với lượng
Impression.
Bounce Rate ( tỷ lệ người truy cập): Tỷ lệ người dùng click vào mẫu quảng cáo để
tới trang web đăng tải thông điệp quảng cáo, nhưng người dùng thoát ra khỏi
trang này ngay.
Return of Investment: Tổng số tiền dành cho quảng cáo/ số click hoặc Impression.

1.2.2. Marketing tương tác
Truyền thông trên Internet mang lại tính tương tác cao, cho phép thông tin được
truyền qua lại một các dễ dàng giữa doanh nghiệp và khách hàng. Về khách hàng,
họ dễ dàng tham gia và tiếp nhận thông tin kịp thời. Về doanh nghiệp, những phản
hồi nhanh chóng từ khách hàng chính là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp điều

chỉnh hoạt động Marketing nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung. Trong
Marketing tương tác, yếu tố được áp dụng phổ biến hiện nay là web và mạng xã hội.
Hầu như bất kì một doanh nghiệp nào cũng có ít nhất 1 website, đó có thể là nơi để
bán hàng ( web bán hàng ), nơi để giới thiệu về doanh nghiệp hay đơn giản chỉ là
một nơi mà khách hàng của doanh nghiệp có thể tiếp cận những thông tin mà họ
quan tâm: giải trí, thời trang, pháp luật…
Các tiêu chí đo lường hiệu quả chung trong Marketing tương tác:
1. Lượng khách hàng truy cập vào trang web của doanh nghiệp ( Traffic ), có
thể dễ dàng đo lường và biết chính xác lượng traffic đến từ nguồn nào thông qua
Google Analytics trong mục Acquisiton. Đây là ưu điểm lớn khi thực hiện truyền
thông trên Internet, bởi biết khách hàng tiềm năng đến từ nguồn nào sẽ giúp nhà
quản trị Marketing trong việc lập kế hoạch và phân bổ ngân sách Markeitng. Có 4
kênh chính trong mục Acquisiton của Google Analytics:
Direct – Trực tiếp: Số lượng người truy cập trực tiếp vào website
Refferals – Giới thiệu: Bao gồm các link liên kết bên ngoài tới website của bạn
Organic – tự nhiên: Bao gồm những người ghé thăm website khi họ tìm ra
được website của bạn sau khi thực hiện một tìm kiếm thông thường
• Social – Xã hội: Lượng khách truy cập là những người biết đến website thông




qua các mạng xã hội.

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


13


2.Tỷ lệ thoát: Là phần trăm số lượt truy cập và rời khỏi website ngay từ trang
đầu tiên mà không thực hiện một hành động gì đó tiếp theo. Tỷ lệ này có thể được
đo lường dễ dàng nhờ công cụ Google Analytics. Nhìn chung, tỷ lệ này càng thấp
càng tốt vì điều này đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ dành nhiều thời gian hơn để
tìm hiểu, gia tăng khả năng chuyển thành người tiêu dùng hoặc thực hiện một hành
động nào đó có ý nghĩa.
Trong Marketing tương tác cần xem xét 3 kênh phổ biến hiện nay là Website, Face
page và kênh Youtube.
 Web

Để đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông của Website, xem xét 4 chỉ tiêu sau:
Thứ hạng Website trên trang tìm kiếm Google: Sử dụng thống kê của
SEOquake- một công cụ đánh giá website nổi tiếng trên thế giới để biết được thứ
hạng của Web trên trang tìm kiếm Google. Đây là yếu tố mà bất kì công ty nào cũng
quan tâm hàng đầu bởi lẽ ngày nay 80% người dùng Internet sử dụng Google để
tìm kiếm thông tin, Website có thứ hạng cao sẽ được Google ưu tiên cho xuất hiện ở
những kết quả hàng đầu từ đó tăng cao khả năng tiếp cận với công chùng mục tiêu.
Lượng Traffic : là lượng khách hàng truy cập vào trang web của doanh, có thể dễ
dàng đo lường và biết chính xác lượng traffic đến từ nguồn nào thông qua Google
Analytics trong mục Acquisiton. Đây là ưu điểm lớn khi thực hiện truyền thông trên
Internet, bởi biết khách hàng tiềm năng đến từ nguồn nào sẽ giúp nhà quản trị
Marketing trong việc lập kế hoạch và phân bổ ngân sách Markeitng
Tỷ lệ thoát : Là phần trăm số lượt truy cập và rời khỏi website ngay từ trang đầu
tiên mà không thực hiện một hành động gì đó tiếp theo. Tỷ lệ này có thể được đo
lường dễ dàng nhờ công cụ Google Analytics. Nhìn chung, tỷ lệ này càng thấp càng
tốt vì điều này đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ dành nhiều thời gian hơn để tìm
hiểu, gia tăng khả năng chuyển thành người tiêu dùng hoặc thực hiện một hành
động nào đó có ý nghĩa.
Thời gian hoạt động trên web của mỗi khách hàng : Thời gian hoạt động trên

Website càng cao chứng tỏ thông tin công ty cung cấp trên website có giá trị với
khách hàng và ngược lại. Đây là chỉ tiêu giúp nhà quản trị Marketing đưa ra những
điều chỉnh phù hợp về thông tin và content trên website.

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


14

 Face page

Để đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông của Face page, xem xét 3 chỉ tiêu sau:
Lượng người thích trang :Biểu thị tất cả số lượng người dùng đã bị thu hút bởi
content trên face page và click nút Like. Thông thường, những bài đăng mới trên
Face page sẽ hiện thị trên News feed Facebook của 40% lượng người thích trang.
Lượng người theo dõi trang: Biểu thị tất cả số lượng người dùng không những
thích trang mà còn muồn quan tâm đến tất cả mọi hoạt động trên Face page và click
nút Theo dõi. những bài đăng mới trên Face page sẽ hiện thị trên News feed
Facebook của 100% lượng người theo dõi trang.
Lượng tương tác bài viết: Biểu thị lượng tương tác trung bình trên 1 bài viết của
Face page, được Facebook thống kê và thông báo đến tài khoản admin của trang.
Tương tác ở đây có thể là Like, Share hoặc comment bài viết trên trang. Lượng
tương tác cho thấy mức độ hấp dẫn và giá trị của content trên Page đối với công
chúng mục tiêu. Một content có giá trị với công chúng mục tiêu chắc chắn sẽ nhận
được lượng tương tác lớn và ngược lại.

 Kênh Youtube


Để đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông của Youtube, xem xét 3 chỉ tiêu sau:
Lượng người đăng ký: Biểu thị tất cả số lượng người dùng quan tâm đến tất cả
mọi hoạt động trên kênh Youtube và click nút Đăng Ký. Tất cả những video mới
đăng tải sẽ hiện thị trên News feed Youtube của 100% lượng người theo dõi kênh.
Lượng người xem trung bình: Biểu thị tất cả số lượt xem trung bình trong một
video trên kênh. Lượng tương tác cho thấy phần nào mức độ hấp dẫn của content
trong video đối với công chúng mục tiêu.
Lượng tương tác : Biểu thị lượng tương tác trung bình trên 1 video của kênh được
Youtube thống kê và cập nhật thường xuyên trong tài khoản admin của kênh.
Tương tác ở đây có thể là Like, Dislike, Share hoặc comment video. Lượng tương tác
cho thấy mức độ hấp dẫn và giá trị của content trên kênh đối với công chúng mục
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


15

tiêu. Một content có giá trị với công chúng mục tiêu chắc chắn sẽ nhận được lượng
tương tác lớn và ngược lại.

1.3.Quy trình đánh giá điều chỉnh hiệu quả truyền thông Marketing
Sơ đồ 0.2.Quy trình đánh giá, điều chỉnh hiệu quả truyền thông Marketing

Có ba công việc quan trọng trong quá trình đánh giá hoạt động truyền thông:




Xem xét kế hoạch, mục tiêu Marketing

Đo lường nỗ lực hoạt động truyền thông
Thực hiện hành động thích hợp

1.3.1.Xem xét kế hoạch, mục tiêu Marketing và nỗ lực truyền thông

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


16

Đối với mỗi doanh nghiệp, mục tiêu được hiểu là những đích cụ thể, rõ ràng, là kết
quả trong tương lai mà doanh nghiệp có thể đạt được. Do vậy việc xem xét kế hoạch,
mục tiêu Marketing là điều đầu tiên và quan trọng trong hoạt động truyền thông.
Mục tiêu truyền thông phải dựa trên mục tiêu Marketing của doanh nghiệp.
Một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo lường hiệu quả hoạt động truyền thông
là xem mức độ hoàn thành nhiệm vụ của hoạt động này trước yêu cầu của mục tiêu
Marketing.

1.3.2.Xác định chỉ tiêu đánh giá
Xác định thước đo và chỉ tiêu có vai trò rất quan trọng trong đánh giá hiệu quả
hoạt động truyền thông Marketing. Việc xác định đúng thước đo và chỉ tiêu đánh giá
phù hợp sẽ giúp các nhà quản trị Marketing có thể nắm bắt được các chỉ số hiệu
quả, phán đoán và ước lượng được tính hiệu quả của từng công cụ, phương tiện
truyền thông và là cơ sở để phân bổ ngân sách một cách hiệu quả hơn.
Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, đặc trưng của mỗi loại công cụ, phương
tiện truyền thông mà mà nhà quản trị có thể xác định hoặc lựa chọn chỉ tiêu đánh
giá khác nhau.
Dưới đây là bảng chỉ tiêu đánh giá 3 kênh truyền thông của công cụ Marketing

tương tác:
Bảng Chỉ tiêu đánh giá hoạt động truyền thông
STT
1

KÊNH TRUYỀN THÔNG
Website

CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
1.Thứ hạng Website trên trang tìm kiếm
Google
2.Lượng Traffic
3.Tỷ lệ thoát
4.Thời gian hoạt động trên web

2

Face page

1.Lượng người thích trang
2.Lượng người theo dõi trang
3.Lượng tương tác / bài viết

3

Youtube

1.Lượng người đăng ký
2.Lượng người xem trung bình
3.Lượng tương tác


Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


17

1.3.3.Xác định, phân bổ ngân sách đánh giá
Xác định ngân sách cho hoạt động đánh giá hiệu quả truyền thông là một trong
những công việc quan trọng của nhà quản trị bởi hoạt động đánh giá chỉ có thể
được tiến hành hiệu quả nếu có đủ ngân sách để thực hiện. Tuy nhiên, xác định
ngân sách như thế nào đảm bảo đủ cho hoạt động đánh giá chiến dịch truyền thông
lại là một thách thức lớn.
Có 3 cơ sở quan trọng để nhà quản trị xác lập ngân sách:
 Mục tiêu
 Thời gian thực hiện
 Những nội dung công việc của chiến dịch truyền thông

1.3.4.So sánh kết quả thực hiện và các tiêu chuẩn
Khi đã có những kết quả đánh giá, bước tiếp theo là so sánh thực tế kết quả đạt
được với mục tiêu đề ra.
Việc so sánh sẽ giúp nhà quản trị có cái nhìn thực tế, rõ nét hơn. Trên thực tế, trong
quá trình thực hiện, hoạt động truyền thông luôn bị tác động bởi các yếu tố bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp, chi phối đến khả năng hoàn thành mục tiêu.
Trong trường hợp kết quả vượt qua những đòi hỏi của mục tiêu, nhà quản trị có thể
xem xét nâng cao mục tiêu trong tương lai, còn trong trường hợp các kết quả thấp
hơn đòi hỏi của mục tiêu, nhà quản trị có thể xem xét đánh giá các nguyên nhân để
có thể đưa ra điều chỉnh phù hợp.
1.3.5.Thực hiện hành động thích hợp

Sau khi có kết quả đánh giá, nhà quản trị trước tiên cần đưa ra những điều chỉnh
cần thiết để đảm bảo chương trình hoàn thành được mục tiêu. Có 3 hướng: hoạt
động sửa chữa (điều chỉnh), hoạt động ngăn ngừa và không hành động (điều
chỉnh).
Tùy vào kết quả đánh giá và đặc điểm riêng của doanh nghiệp cũng như công cụ
truyền thông, nhà quản trị sẽ lựa chọn hành động thích hợp cũng như mức độ của
hoạt động đó.

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


18

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRÊN
INTERNET TẠI THẾ GIỚI PHỤ KIỆN

2.1.Tổng quan về Công ty Cổ phần Thế giới Phụ kiện
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Khi mà các hãng điện thoại lớn trên thế giới như Nokia, Sony Ericson, Samsung,
Motorola…đều đã có mặt hoặc có nhà phân phối tại Việt Nam thì cùng với đó là sự
ra đời của một mảng thị trường vô cùng tiềm năng đó là cung cấp các loại linh kiện,
phụ kiện chính hãng của các hãng điện thoại lớn, nắm bắt được nhu cầu tiêu dùng
cũng như sở thích của người sử dụng điện thoại, Công Ty Cổ Phần Thế Giới Phụ Kiện
đã được ra đời vào cuối năm 2006 sau khoảng thời gian gần 2 năm hoạt động trong
lĩnh vực bán lẻ các loại linh, phụ kiện chính hãng.
Ban Giám Đốc của công ty: Anh Nguyễn Quang Khải, Nguyễn Quang Trung,
Nguyễn Tiến Lực là những chủ doanh nghiệp trẻ, các anh khởi nghiệp từ việc kinh

doanh bán lẻ một số mặt hàng linh phụ kiện chính hãng, đến cuối năm 2006 do nhu
cầu mở rộng thị trường, mở rộng quy mô kinh doanh và do đòi hỏi ngày càng cao từ
phía người tiêu dùng. Ngày 1-12-2006 Công Ty Cổ Phần Thế Giới Phụ Kiện chính
thức được thành lập. Công Ty có địa chỉ chính thức tại Số 07 Đội Nhân - Ba Đình Hà Nội. Địa chỉ website của công ty là: www.thegioiphukien.com.vn.
Đi tiên phong trong lĩnh vực phân phối, bán buôn, bán lẻ các loại linh kiện, phụ
kiện chính hãng dành cho điện thoại di động trên địa bàn Hà Nội cũng như trên cả
nước, công ty CP Thế Giới Phụ Kiện cam kết bán hàng chính hãng với các chế độ bảo
hành tốt nhất. Ngoài các mặt hàng linh – phụ kiện dành cho điện thoại di động,
công ty còn cung cấp các mặt hàng dành riêng cho laptop, máy ảnh, máy tính bảng.
Với đội ngũ bán hàng nhiệt tình, có chuyên môn cao, sẵn sàng đưa ra những lời
tư vấn miễn phí để khách hàng chọn được sản phẩm ưng ý nhất, Công Ty Thế Giới
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


19

Phụ Kiện luôn lấy sự hài lòng của khách hàng làm tiêu chí kinh doanh hàng đầu.
Ngoài ra bộ phận kỹ thuật với kinh nghiệm và hiểu biết về các dòng sản phẩm luôn
có mặt tại công ty để giúp đỡ khách hàng, chúng tôi cung cấp dịch vụ với chất lượng
tốt nhất đến tận tay người tiêu dùng.
Công ty hiện đã và đang là Đại lý phân phối hàng cho nhiều cửa hàng bán buôn,
bán lẻ trên khắp cả nước. Với nguồn hàng luôn được đảm bảo về nguồn gốc, xuất xứ
cũng như chất lượng, Thế Giới Phụ Kiện ngày càng chứng tỏ được năng lực cũng
như niềm tin trong mắt người tiêu dùng và đang dần trở thành thương hiệu quen
thuộc trong lĩnh vực linh – phụ kiện hàng chính hãng.
Ngày đầu thành lập, công ty Thế giới phụ kiện chỉ là một cửa hàng với quy mô 5
nhân viên và diện tích cửa hàng 40 m2 tại trụ sở văn phòng công ty hiện tại: Số 07
Đội Nhân - Ba Đình - Hà Nội. Nhờ sự định hướng của Ban giám đốc cùng với sự nắm

bắt thị hiếu, áp dụng Internet trong kinh doanh, năm 2012, hệ thống cửa hàng đã
tăng lên 12 trong đó có 8 cửa hàng tại 4 quận lớn của Hà Nội: Ba Đình, Hai Bà
Trưng, Cầu Giấy, Hoàn Kiếm và 4 cửa hàng tại 2 quận tại Hồ Chí Minh: Quận 3 và
Quận 6 với quy mô mỗi cửa hàng: diện tích cửa hàng 30-40 m 2, 1 nhân viên quản lý,
4 nhân viên kỹ thuật và 3 nhân viên sale.
Tuy nhiên, cùng với sự bùng nổ công nghệ thông tin, số lượng đối thủ cạnh
tranh tăng nhanh và những lợi thế được coi như điểm mạnh ngày một lu mờ, Thế
giới phụ kiện đang phải thu hẹp dần quy mô : năm 2015 số lượng cả hàng giảm
xuống 8 cửa hàng và hiện tại là 4 cửa hàng showroom với quy mô không đổi:
1. Số 02 Hàng Tre, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
2. Số 109- B3 Vĩnh Hồ, Quận Đống Đa, Hà Nội
3. Số 07 Đội Nhân, Ba Đình, Hà Nội
4. 136 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

2.1.2.Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Là công ty đi tiên phong trong lĩnh vực phân phối, bán buôn, bán lẻ các
loại linh kiện, phụ kiện chính hãng dành cho điện thoại di động trên địa bàn Hà Nội
cũng như trên cả nước. Kim chỉ nam hoạt động: “Luôn giữ niềm tin nơi khách hàng”.
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


20

Sứ mệnh : Cung cấp giải pháp dành cho sản phẩm điện thoại di động chuyên
nghiệp với chi phí cạnh tranh. Trở thành đối tác tin cậy, đồng hành cùng sự phát
triển của khách hàng.
Giá trị cốt lõi : gồm 5 yếu tố là Đổi mới và sáng tạo, Tôn trọng, Khách hàng là trọng
tâm, Phát triển con người, Trách nghiệm:






Đổi mới và sáng tạo: để phát triển bền vững
Tôn trọng: Khách hàng, nhân viên, đối tác và cộng đồng
Khách hàng là trọng tâm
Phát triển con người: đào tạo đội ngữ nhân sự có tâm, có tài, khuyến khích và

tạo cơ hội để phát triển bản thân của nhân viên.
• Trách nhiệm: với khách hàng, nhân viên, đối tác và cộng đồng.
Định vị: THEGIOIPHUKIEN.COM.VN thương hiệu linh-phụ kiện hàng đầu Việt Nam

Logo:

2.1.3.Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chính
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


21

Nếu như trên thị trường hiện tại, hầu hết những đơn vị kinh doanh chỉ cung cấp
mặt hàng phụ kiện smartphone như ốp, sạc, đèn flash …mà không có đủ kiến thức
chuyên môn và nguồn hàng để thay thế linh kiện điện thoại. Điều này làm cho hầu
hết khách hàng phải mất thời gian tìm hiểu, tìm kiếm linh kiện và tìm đến những
cửa hàng sửa chữa tự phát chưa có uy tín để thay thế. Điều này làm tiêu tốn khá
nhiều thời gian, tiền bạc và còn có những rủi ro đáng tiếc như: mua nhầm linh kiện,

không được bảo hành, bị cửa hàng thay thế linh kiện chính hãng bằng hàng kém
chất lượng, …Công ty cổ phần Thế giới phụ kiện đã đem đến giải pháp cho khách
hàng: tích hợp giữa kinh doanh mặt hàng phụ kiện và linh kiện điện tử, tuyển chọn
và đào tạo đội ngũ nhân viên kỹ thuật, đội ngũ chăm sóc khách hàng…đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng cho chiếc Smartphone của mình.
Công ty cổ phần Thế giới phụ kiện kinh doanh chủ yếu mặt hàng linh- phụ kiện
của hầu hết những dòng smart phone trên thị trường Việt Nam, bên cạnh đó là mặt
hàng linh- phụ kiện của máy tính bảng và Laptop.
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm, được training hàng quý
để cập nhật những kiến thức công nghệ mới nhất, Thế giới phụ kiện được khách
hàng đánh giá khá cao trong khâu tư vấn, kiểm tra, bảo hành những mặt hàng linh
kiện điện tử smartphone.

2.1.4.Bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty
Biểu đồ 0.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


22

GIÁM ĐỐC
(Nguyễn Quang Khải )

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Nguyễn Quang Trung


Nguyễn Tiến Lực )

PHÒNG MARKETING VÀ
SALE



PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG NHÂN SỰ

Ban giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty
Đứng đầu bộ máy tổ chức là Giám đốc Nguyễn Quang Khải, dưới quyền hỗ trợ

là 2 Phó giám đốc Nguyễn Quang Trung và Nguyễn Tiến Lực với chức năng và
nhiệm vụ ngang nhau hỗ trợ Giám đốc điều hành công ty. Ban giám đốc chịu trách
nhiệm về các hoạt động chính của công ty, đưa ra các chiến lược, phê duyệt các hoạt
động được để xuất. Giám đốc là người duy nhất có quyền quyết định ngân sách cho
các hoạt động Marketing của công ty và các chương trình, hoạt động khác.
Phòng nhân sự
Với 3 nhân viên, phòng nhân sự chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý và bố trí



nhân sự đảm bảo nguồn nhân lực cho hoạt động kinh doanh, đảm bảo duy trì nguồn
lực con người của công ty, hỗ trợ việc triển khai và đảm bảo các chương trình, hoạt
động, chiến lược không bị gián đoạn.
Lên kế hoạch triển khai, thực hiện nội quy lao động của công ty, đề xuất khen

thưởng và phối hợp cùng phòng kế toán thực hiện các công tác thanh toán tiền
lương, thưởng, trợ cấp,...
Phòng kế toán:
Với 2 nhân viên, phòng kế toán chịu trách nhiệm quản lý về thu chi tài chính



của công ty : ghi chép sổ sách chứng từ, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình hiện
có, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,.... Các hoạt động, chiến dịch Marketing chỉ có thể
tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất khi được phòng tài chính cấp ngân
sách đầy đủ và kịp thời.
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


23

Phòng Marketing và Sale
Với 2 nhân viên nhân viên Marketing làm việc tại Văn phòng công ty và 12



nhân viên Sale phân bố đều ở 4 cửa hàng, Phòng Marketing và Sale đảm bảothực
hiện các hoạt động bán hàng, truyền thông, quảng bá. Đưa ra các chương trình,
chiến lược hoạt động để thu hút sự quan tâm của khách hàng, tư vấn, đề xuất giải
pháp để tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng,... , duy trì kiểm soát hệ thống các kênh
thông tin: website, fanpage,... để đảm bảo duy trì thông tin, kết nối giữa khách hàng
và doanh nghiệp và tạo các kết nối đến với khách hàng, thị trường.



Phòng Kỹ thuật

Đây là phòng ban có đội ngũ nhân viên đông đảo nhất, với 16 nhân viên kỹ
thuật, phân bố ở 4 cửa hàng, phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ chính là đảm nhiệm khâu
kiểm tra, thay thế linh kiện, bên cạnh đó cung cấp kiến thức trong những tình huống
cụ thể để nhân viên Sale và Marketing có thế tư vấn kịp thời cho khách hàng.

2.1.5. Cơ cấu khách hàng
Khách hàng của công ty Thế giới phụ kiện được chia làm 2 nhóm chính: người
sử dụng smartphone thông thường và những cửa hàng kinh doanh linh- phụ kiện.
Với kinh nghiệm lâu năm, có mối quan hệ làm ăn lâu dài với những nhà cung cấp
linh kiện chính hãng tại Singapore, Nhật Bản và những nhà máy sản xuất linh kiện
phục vụ cho thị trường quốc tế tại Thâm Quyến Trung Quốc, Thế giới phụ kiện có
một lợi thế có thể coi là mạnh nhất đó chính là Nguồn hàng: chất lượng tốt và giá
thấp. Từ những ngày đầu mở công ty, Thế giới phụ kiện đã là một trong những
nguồn hàng lớn, phong phú, giá tốt mà hầu hết những cửa hàng kinh doanh linh
kiện, phụ kiện điện thoại nhỏ tại Hà Nội đều lựa chọn. Thời điểm hiện tại, dù mảng
bán hàng yếu, quy mô bị thu hẹp, lợi nhuận suy giảm nhưng nhóm khách hàng là
chủ cửa hàng kinh doanh linh phụ kiện smartphone vẫn là nhóm mang lại doanh
thu ổn định cho công ty cổ phần Thế giới phụ kiện.
Theo nguồn dữ liệu thống kê giai đoạn 2012- 2016 của phòng Marketing, chân dung
khách hàng của Thế giới phụ kiện được mô tả như sau:



Khoảng 80% khách hàng có độ tuổi từ 23-30 tuổi
22% khách hàng là những cửa hàng kinh doanh phụ kiện nhỏ và kinh


doanh online.
• 62% khách hàng là Nam giới, 38% khách hàng là Nữ giới
Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


24


Khách hàng ở khắp các tỉnh thành tại Việt Nam do đặc thù của công ty
là áp dụng Internet trong bán hàng. Lượng khách hàng phổ biến ở 2
thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh

Biểu đồ 0.2. Cơ cấu khách hàng theo địa lý giai đoạn 2012-2016

2.1.6.Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-1016
Năm 2012 là năm tăng trường mạnh mẽ nhất của công ty Thế giới phụ kiện với số
lượng cửa hàng lên đến 12, doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng đột biến so với
năm 2011.
Từ 2013-2014, xuất hiện thêm một vài đối thủ cạnh tranh và thay đổi trong thị hiếu
khách hàng, cũng là giai đoạn bão hòa trong kinh doanh của công ty, doanh thu và
lợi nhuận ổn định, nhưng không có sự phát triển về quy mô hay đầu tư cơ sở vật
chất.
Năm 2015-2016, giai đoạn suy thoái, doanh thu và lợi nhuận sụt giảm mạnh, quy
mô thu hẹp. Công ty hầu như duy trì nhờ vào doanh thu từ nhóm khách hàng là
những cửa hàng linh- phụ kiện nhỏ và gần như mất hết khách hàng mua lẻ.

Biểu đồ 0.3.Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2016
2.2. Phân tích môi trường Marketing

2.2.1.Môi trường Vĩ mô
 Kinh tế

Tại Việt Nam, thị trường smartphone, laptop, smarttivi, đồ chơi công nghệ hoạt
động nhộn nhịp và tăng trưởng cao: theo dự báo của hãng nghiên cứu thị trường
GfK của Đức, nhóm hàng điện thoại di động thông minh sẽ vẫn có tốc độ tăng
trưởng và đạt doanh thu cao trong 2 năm tới và sẽ chiếm khoảng 80% toàn thị
trường sản phẩm công nghệ thông tin5. Năm 2016, số lượng điện thoại di động đã
bán ra tại Việt Nam là 14,1 triệu chiếc, dự báo sẽ tăng lên 19,4 triệu chiếc trong

5 “9 tháng: Người Việt chi hơn 36.000 tỷ đồng mua điện thoại, tăng trưởng 33%”.
Báo điện tử cafef.vn

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


25

năm 2017 và tiếp tục tốc độ tăng trưởng cao trong 3 năm tới 6. Đây là yếu tố thuận
lợi để thúc đẩy ngành kinh doanh linh- phụ kiện phát triển.
Ngành nhập khẩu linh kiện tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm trở lại đây, góp tỷ
trọng lớn trong giá trị nhập khẩu năm 2016. Đây có thể coi là yếu tố dự báo sự
phát triển của ngành.
Biểu đồ 0.4.Top 10 mặt hàng nhập khẩu lớn nhất 6 tháng năm 2016 7

 Công nghệ

Công nghệ điện tử và công nghệ viễn thông phát triển mạnh. Đây là yếu tố thuận lợi

để các doanh nghiệp áp dụng công nghệ vào quản lý kinh doanh và marketing.
Vòng đời sản phẩm smartphone nói riêng và công nghệ nói chúng ngày một ngắn,
đòi hỏi phải cập nhật xu thế thường xuyên và cần nguồn vốn lớn để nhập hàng.
 Văn hóa, xã hội

Toàn cầu hóa đang là đại xu thế trên toàn thế giới. Nó mang lại nhiều cơ hội cho
Việt Nam được giao lưu với các nước, các nền văn hóa trên thế giới. Cũng từ đó, việc
cập nhật xu thế, những tiến bộ công nghệ, những trào lưu trên thế giới cũng trở nên
nhanh chóng và dễ dàng hơn.
 Pháp luật
6 “Dự báo sản lượng smartphone bán ra toàn cầu và Việt Nam năm 2017”.

www.thegioididong.com.
7 “Báo cáo ngành linh kiện điện tử Q3/2016”.viracresearch.com

Nguyễn Thị Huệ

11131599Quản trị Marketing 55


×