Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

thuyết minh đường dây tải điện trên không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.02 KB, 24 trang )

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

GIỚI THIỆU ĐỀ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng công trình: “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi
măng Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo” huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty Cổ
phần Tư vấn thiết kế và xây lắp điện lập, dự án được biên chế thành các tập như sau:
Tập 1: Thuyết minh dự án
Tập 2: Tổng mức đầu tư
Tập 3: Thiết kế cơ sở
Tập 3.1: Thuyết minh thiết kế cơ sở
Tập 3.1: Các bản vẽ
Tập 4: Báo cáo khảo sát

Nội dung tập 1 gồm
CHƯƠNG I : TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH........................................................4
I. Mục đích đầu tư của Dự án:..................................................................................4
II. Các căn cứ lập DAĐT:.........................................................................................4
III. Các đặc điểm chính của công trình....................................................................5
1. Đường dây trên không 2 mạch xây dựng mới:................................................5
a. Đoạn đường dây dọc đường 319:.....................................................................5
b. Đoạn đường dây dọc đường số 2:....................................................................5
2. Đường dây trên không cải tạo lên 2 mạch: .....................................................6
a. Đoạn đường dây dọc đường N4 (3 pha 1 mạch lên 2 mạch):..........................6
b. Đoạn đường dây dọc đường số 1 (1 pha lên 3 pha 2 mạch):...........................6
c. Đoạn đường dây dọc đường Hương lộ 19 (3 pha 1 mạch lên 2 mạch):..........7
d. Đoạn đường dây dọc đường Đê Ông Kèo (3 pha 1 mạch lên 2 mạch):..........7
3. Đường dây cáp ngầm:.......................................................................................8
a. Đoạn 1 (từ ngăn lộ 472 TBA 110kV Dệt may đến trụ xuất tuyến N4-01)......8
b. Đoạn 2 (từ trụ ĐOK08 đến trụ ĐOK09 – giao chéo với 2 đường dây 220kV)


........................................................................................................................................8
c. Đoạn 3 (từ trụ ĐOK23 đến trụ ĐOK24 – giao chéo với 1 đường dây 220kV)
........................................................................................................................................8
d. Đoạn 4 (từ trụ ĐOK148 đến trụ ĐOK149 – giao chéo với đường vận chuyển
thiết bị thi công NMNĐ Nhơn Trạch 2).......................................................................8
IV. Quy mô công trình :...........................................................................................9
V. Phạm vi Đề án:.....................................................................................................9
CHƯƠNG II : SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH......................................10
I. Giới thiệu chung về khu công nghiệp Ông Kèo:................................................10
II. Tình hình kinh tế xã hội khu vực dự án:...........................................................10
Trang -1-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

III. Quy mô xây dựng và phát triển:.......................................................................11
IV. Hiện trạng lưới điện khu vực : ........................................................................11
1. Nguồn điện.....................................................................................................11
2. Lưới điện.........................................................................................................11
3. Đánh giá tình trạng nguồn điện, lưới điện khu vực:......................................11
V. Sự cần thiết đầu tư công trình:..........................................................................11
CHƯƠNG III : KHÁI QUÁT ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH................13
I - Vị trí địa lý:........................................................................................................13
II- Mặt bằng xây dựng dự án:.................................................................................13
CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...................14
I. Các đặc điểm chính của công trình.....................................................................14
II. Cơ sở lập:...........................................................................................................14
III. Khối lượng công tác chủ yếu...........................................................................14

IV. Tổ chức công trường........................................................................................14
V. Các phương án xây lắp chính............................................................................15
VI. An toàn lao động..............................................................................................15
VII. Tiến độ thực hiện :..........................................................................................15
CHƯƠNG V : PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG................................................................................17
I. Giải pháp phòng chống cháy nổ:........................................................................17
II. Xác định ảnh hưởng của công trình đến môi trường .......................................17
1. Giải tỏa mặt bằng và di dân:...........................................................................17
2. Xử lý nước thải và chất thải:..........................................................................17
3. Các ảnh hưởng của điện trường:....................................................................17
II Các biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của công trình đến môi trường .......17
CHƯƠNG VI : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ KẾ
HOẠCH ĐẤU THẦU.........................................................................................................18
II. Tổng mức đầu tư :..............................................................................................18
III. Nguồn vốn đầu tư và hình thức quản lý dự án:................................................18
IV. Hình thức lựa chọn nhà thầu :..........................................................................19
CHƯƠNG VII : PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN...................20
I. Phương pháp luận................................................................................................20
1. Mục tiêu..........................................................................................................20
2. Các số liệu cơ sở.............................................................................................20
3. Các chỉ tiêu đánh giá kinh tế tài chính dự án ................................................20
Trang -2-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

II. Đánh giá kinh tế dự án.......................................................................................20

1. Phương pháp đánh giá :..................................................................................20
2. Dữ kiện...........................................................................................................21
3. Kết quả phân tích và đánh giá kinh tế dự án .................................................21
III. Phân tích tài chính dự án..................................................................................21
1. Mục tiêu..........................................................................................................21
2. Các cơ sở và điều kiện tài chính.....................................................................21
3. Kết quả phân tích tài chính dự án...................................................................21
IV. Kết luận............................................................................................................22
CHƯƠNG VIII : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................23
1. Kết luận:..............................................................................................................23
2. Kiến nghị:...........................................................................................................23
CHƯƠNG IX : PHỤ LỤC.........................................................................................24
1. Các văn bản pháp lý...........................................................................................24
2. Các bảng kê tiên lượng của dự án......................................................................24

Trang -3-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG I : TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
I. Mục đích đầu tư của Dự án:
− Cung cấp điện cho trạm nghiền xi măng KCN Ông Kèo.
− Đảm bảo cung cấp điện và chất lượng điện năng cho các nhà máy trong khu công
nghiệp Ông Kèo đã, đang và sẽ xây dựng.
− Giảm tổn thất công suất và điện năng cho lưới điện khu vực, đồng thời nâng cao
chất lượng điện năng và khả năng cung cấp điện.
− Nối tuyến, tạo mạch vòng liên kết giữa các trạm 110kV Long Thành và Trạm

110kV Dệt May nhằm tăng tính liên tục cung cấp điện cho khu vực nói chung và KCN
Ông Kèo nói riêng.
Do đó, việc đầu tư công trình : Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng
Nhơn trạch - KCN Ông Kèo khi đưa vào vận hành, đảm bảo nhu cầu sử dụng điện của
khu vực.
II. Các căn cứ lập DAĐT:
− Dự án đầu tư (DAĐT) công trình “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi
măng Nhơn Trạch - KCN Ông Kèo” được lập dựa trên các cơ sở sau:
− Nhu cầu sử dụng điện của Trạm nghiền xi măng Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo,
tăng cường khả năng cung cấp điện cho khu công nghiệp Ông Kèo và một phần huyện
Nhơn Trạch, Đồng Nai.
− Hợp đồng kinh tế giữa Điện lực Long Thành và Công ty Cổ Phần Tư vấn thiết kế
và xây lắp điện.
− Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
− Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án xây dựng công trình
− Nghị định 106/2005/NĐ-CP của Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 17-8-2005
về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Điện lực về hành lang an
toàn công trình lưới điện cao áp
− Công Văn số ……/CV-ĐLĐN-LT2 của Điện lực Long Thành V/v đề nghị tư vấn
khảo sát lập BCKTKT công trình “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng
Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo”.
− Quyết định số ……./QĐ-EVN-ĐLĐN8 của Giám đốc Công ty TNHH MTV
Điện lực Đồng Nai V/v phê duyệt Phương án kỹ thuật công trình “Đường dây 22kV cấp
điện cho trạm nghiền xi măng Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo”.
− Quyết định số ………./QĐ-ĐLĐN8 của Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng
Nai về việc phê duyệt Đề cương và dự toán các chi phí tư vấn công tác khảo sát, lập
DAĐT công trình “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng Nhơn Trạch –
KCN Ông Kèo”.

− Quy phạm trang bị điện 11 TCN 18, 19, 20, 21-2006, các tiêu chuẩn quy phạm
Trang -4-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

hiện hành áp dụng cho thiết kế xây dựng công trình nói chung và công trình điện nói
riêng.
− Kết quả khảo sát của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp điện.
III. Các đặc điểm chính của công trình
Công trình : “Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng Nhơn Trạch –
KCN Ông kèo” được xây dựng dọc theo các đường: đường N4, đường 319, đường nối
319 với đường số 1, đường số 1, đường số 2, đường Hương Lộ 19, đường Đê Ông Kèo
thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Đường dây được xây dựng trên cơ sở yếu nâng
cấp đường dây 1 pha, 3 pha 1 mạch lên 3 pha mạch kép và một phần xây dựng mới 3 pha
2 mạch trên đường số 2. Tuyến đường dây công trình được thực hiện với khối lượng và
các đặc điểm như sau:
1. Đường dây trên không 2 mạch xây dựng mới:
a. Đoạn đường dây dọc đường 319:
- Chiều dài : 1.949m
- Cấp điện áp : 22kV
- Dây dẫn
: 6AC240/32 cho dây pha và AC150/24 cho dây trung hòa.
- Xà
: Sử dụng xà lệch 2,0m, xà 2,4m được chế tạo từ thép hình
L75x75x8. Tất cả các lọai xà được mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không nhỏ hơn 80µm, theo tiêu chuẩn của Công ty
TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai.

- Cách điện : Cách điện treo polyme 24kV cho vị trí néo và cách điện đứng
24kV cho vị trí đỡ.
- Trụ
: BTLT-12m – 540kgf, trụ BTLT-14m – 650kgf cho các vị trí đặc
biệt (lắp thiết bị, nhánh rẽ, đi chung hạ thế, vượt đường...).
- Móng trụ : Sử dụng móng 01 đà cản 1,5m M12bb, M14bb cho các vị trí đỡ
thẳng và đỡ góc. Móng bê tông mac 150 (M12-BT2), (M14-BT2)
cho các vị trí néo, góc lớn và các vị trí néo, góc nhỏ không làm
neo được.
- Neo chằng : Cáp thép tráng kẽm 5/8"; ty neo thép tròn d22 dài 3m cho các vị
trí neo chằng, đế neo BTCT 15-4 cho chằng xuống, BTCT 12-4
cho chằng lệch.
- Tiếp địa
: Dây đồng trần 25mm2 và cọc sắt tròn Ø16-2,4m mạ đồng.
b. Đoạn đường dây dọc đường số 2:
- Chiều dài : 2.476m
- Cấp điện áp : 22kV
- Dây dẫn
: 6AC240/32 cho dây pha và AC150/24 cho dây trung hòa.
- Xà
: Sử dụng xà lệch 2,0m, xà 2,4m được chế tạo từ thép hình
L75x75x8. Tất cả các lọai xà được mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không nhỏ hơn 80µm, theo tiêu chuẩn của Công ty
TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai.
- Cách điện : Cách điện treo polyme 24kV cho vị trí néo và cách điện đứng
24kV cho vị trí đỡ.
- Trụ
: BTLT-12m – 540kgf, trụ BTLT-14m – 650kgf cho các vị trí đặc
Trang -5-



Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện
- Móng trụ

:

- Neo chằng :

- Tiếp địa

:

DAĐT

biệt (lắp thiết bị, nhánh rẽ, đi chung hạ thế, vượt đường...).
Sử dụng móng 01 đà cản 1,5m M12b, M14b cho các vị trí đỡ
thẳng và đỡ góc. Móng bê tông mac 150 (M12-BT2), (M14-BT2)
cho các vị trí néo, góc lớn và các vị trí néo, góc nhỏ không làm
neo được.
Cáp thép tráng kẽm 5/8"; ty neo thép tròn d22 dài 3m cho các vị
trí neo chằng, đế neo BTCT 15-4 cho chằng xuống, BTCT 12-4
cho chằng lệch.
Dây đồng trần 25mm2 và cọc sắt tròn Ø16-2,4m mạ đồng.

2. Đường dây trên không cải tạo lên 2 mạch:
a. Đoạn đường dây dọc đường N4 (3 pha 1 mạch lên 2 mạch):
- Chiều dài : 1.067,9m
- Cấp điện áp : 22kV
- Dây dẫn
: 3AXV240+AC150/24 mạch hiện hữu giữ nguyên, kéo mới mạch

2 3AC240/32.
- Xà
: Sử dụng xà 2,2m và xà 2,4m được chế tạo từ thép hình
L75x75x8. Tất cả các lọai xà được mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không nhỏ hơn 80µm, theo tiêu chuẩn của Công ty
TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai. Xà hiện hữu được sử dụng lại.
- Cách điện : Cách điện treo polyme 24kV cho vị trí néo và cách điện đứng
24kV cho vị trí đỡ. Cách điện 24kV hiện hữu được SDL.
- Trụ
: BTLT-14m – 650kgf cấy mới cho các khoảng trụ hiện hữu lớn.
Các trụ 14m 650kF hiện hữu được SDL.
- Móng trụ : Sử dụng móng 01 đà cản 1,5m (M14b), cho các vị trí cây mới,
các vị trí móng trụ đã có đà cản hiện hữu được gia cố thêm 1 đà
cản 1,5m.
- Neo chằng : Cáp thép tráng kẽm 5/8"; ty neo thép tròn d22 dài 3m cho các vị
trí neo chằng, đế neo BTCT 15-4 cho chằng xuống, BTCT 12-4
cho chằng lệch.
- Tiếp địa
: Dây đồng trần 25mm2 và cọc sắt tròn Ø16-2,4m mạ đồng.
b. Đoạn đường dây dọc đường số 1 (1 pha lên 3 pha 2 mạch):
- Chiều dài : 4.619,1m
- Cấp điện áp : 22kV
- Dây dẫn
: Kéo mới 2 mạch (6AC240/32+AC150/24)mm2.
- Xà
: Sử dụng xà 2,2m và xà 2,4m được chế tạo từ thép hình
L75x75x8. Tất cả các lọai xà được mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không nhỏ hơn 80µm, theo tiêu chuẩn của Công ty
TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai..
- Cách điện : Cách điện treo polyme 24kV cho vị trí néo và cách điện đứng

24kV cho vị trí đỡ. Cách điện 24kV hiện hữu được SDL.
- Trụ
: BTLT-12m – 540kgf cấy mới phân lại trụ, sử dụng lại trụ hiện
hữu.
- Móng trụ : Sử dụng móng 01 đà cản 1,5m (M12b), cho các vị trí cây mới,
Trang -6-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

- Neo chằng :

- Tiếp địa

:

DAĐT

các vị trí móng trụ đã có đà cản hiện hữu được gia cố thêm 1 đà
cản 1,5m.
Cáp thép tráng kẽm 5/8"; ty neo thép tròn d22 dài 3m cho các vị
trí neo chằng, đế neo BTCT 15-4 cho chằng xuống, BTCT 12-4
cho chằng lệch.
Dây đồng trần 25mm2 và cọc sắt tròn Ø16-2,4m mạ đồng.

c. Đoạn đường dây dọc đường Hương lộ 19 (3 pha 1 mạch lên 2 mạch):
- Chiều dài : 1.960,8m
- Cấp điện áp : 22kV
- Dây dẫn
: Kéo mới 6AC240/32+AC150/24, Thu hồi dây hiện hữu.

- Xà
: Sử dụng xà 2,0m và xà 2,4m được chế tạo từ thép hình
L75x75x8. Tất cả các lọai xà được mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không nhỏ hơn 80µm, theo tiêu chuẩn của Công ty
TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai. Xà hiện hữu được sử dụng lại.
- Cách điện : Cách điện treo polyme 24kV cho vị trí néo và cách điện đứng
24kV cho vị trí đỡ. Cách điện 24kV hiện hữu được SDL.
- Trụ
: BTLT-12m – 540kgf cấy mới cho các khoảng trụ hiện hữu lớn.
Trụ hh SDL Các trụ 14m 650kF trồng bổ sung cho các nhánh rẽ
và các vị trí có TBA.
- Móng trụ : Sử dụng móng 01 đà cản 1,5m (M12b, M14b), cho các vị trí cây
mới, các vị trí móng trụ đã có đà cản hiện hữu được gia cố thêm
1 đà cản 1,5m.
- Neo chằng : Cáp thép tráng kẽm 5/8"; ty neo thép tròn d22 dài 3m cho các vị
trí neo chằng, đế neo BTCT 15-4 cho chằng xuống, BTCT 12-4
cho chằng lệch.
- Tiếp địa
: Dây đồng trần 25mm2 và cọc sắt tròn Ø16-2,4m mạ đồng.
d. Đoạn đường dây dọc đường Đê Ông Kèo (3 pha 1 mạch lên 2 mạch):
- Chiều dài : 12.154,8m
- Cấp điện áp : 22kV
- Dây dẫn
: Kéo mới 6AC240/32+AC150/24 từ trụ T283 đến ĐOK217, Kéo
mới 6AXV240+AC150/24 từ trụ ĐOK217 đến trụ T662, Thay
dây 3AXV240 từ trụ T662 về trụ T652. Thu hồi dây hiện hữu.
- Xà
: Sử dụng xà 2,4m, 2,2m và xà 2,0m được chế tạo từ thép hình
L75x75x8. Tất cả các lọai xà được mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không nhỏ hơn 80µm, theo tiêu chuẩn của Công ty

TNHH MTV Điện Lực Đồng Nai. Xà hiện hữu được sử dụng lại.
- Cách điện : Cách điện treo polyme 24kV cho vị trí néo và cách điện đứng
24kV cho vị trí đỡ. Cách điện 24kV hiện hữu được SDL.
- Trụ
: BTLT-14m – 650kgf và BTLT-12m – 540kgf cấy mới và phâ lại
một số khoảng trụ. Các trụ 12m 540kgf và 14m 650kgf hiện hữu
được SDL.
- Móng trụ : Sử dụng móng 02 đà cản 1,5m (M12-2b, M14-2b), cho các vị trí
cây mới, các vị trí móng trụ đã có đà cản hiện hữu được gia cố
thêm 1 đà cản 1,5m.
Trang -7-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện
- Neo chằng :

- Tiếp địa

:

DAĐT

Cáp thép tráng kẽm 5/8"; ty neo thép tròn d22 dài 3m cho các vị
trí neo chằng, đế neo BTCT 15-4 cho chằng xuống, BTCT 12-4
cho chằng lệch.
Dây đồng trần 25mm2 và cọc sắt tròn Ø16-2,4m mạ đồng.

3. Đường dây cáp ngầm:
a. Đoạn 1 (từ ngăn lộ 472 TBA 110kV Dệt may đến trụ xuất tuyến N4-01)
- Chiều dài : 44m

- Điện áp
: 22kV.
- Dây dẫn
: Cáp 24kV Cáp C/XLPE/DSTA/PVC 3x300mm2 cho dây pha, sử
dụng lại cáp trung hòa hiện hữu.
- Đấu nối
: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên không được bố trí
LA 18kV-10kV để bảo vệ quá điện áp cho cáp ngầm.
- Bố trí cáp : Cáp đi theo mương cáp trong trạm sau đó chôn trực tiếp trong đất
được luồn trong ống nhựa chịu lực PVC Ø168 và đi dọc theo
đường trạm gồm các tuyến 472-474. Riêng phần cáp lên trụ, sử
dụng ống sắt tráng kẽm STK Ø168.
b. Đoạn 2 (từ trụ ĐOK08 đến trụ ĐOK09 – giao chéo với 2 đường dây 220kV)
- Chiều dài : 60m.
- Điện áp
: 22kV.
- Dây dẫn
: C/XLPE/DSTA/PVC 3x240mm2 cho dây pha và Cáp 15kV
CXV-150mm2 cho dây trung hòa.
- Đấu nối
: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên không được bố trí
LA 18kV-10kV để bảo vệ quá điện áp cho cáp ngầm.
- Bố trí cáp : Hai mạch cáp chôn trực tiếp trong đất thông qua 02 ống nhựa
chịu lực PVC Ø168. Riêng phần cáp lên trụ, sử dụng 02 ống sắt
tráng kẽm STK Ø168.
c. Đoạn 3 (từ trụ ĐOK23 đến trụ ĐOK24 – giao chéo với 1 đường dây 220kV)
- Chiều dài : 22m
- Điện áp
: 22kV
- Dây dẫn

: Cáp 24kV CXV/SE/DSTA 3x240mm2 cho dây pha và Cáp 15kV
CXV-150mm2 cho dây trung hòa.
- Đấu nối
: Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên không được bố trí
LA 18kV-10kA để bảo vệ quá điện áp cho cáp ngầm.
- Bố trí cáp : Đoạn này chi có 01 mạch cáp ngầm nên cáp được luồn trong ống
nhựa chịu lực PVCØ168 và chôn trực tiếp trong đất. Riêng phần
cáp lên trụ sử dụng ống sắt tráng kẽm STKØ168.
d. Đoạn 4 (từ trụ ĐOK148 đến trụ ĐOK149 – giao chéo với đường vận chuyển
thiết bị thi công NMNĐ Nhơn Trạch 2)
- Chiều dài : 60m
- Điện áp
: 22kV.
- Dây dẫn
: Cáp 24kV CXV/SE/DSTA 3x240mm2 cho dây pha để xử lý giao
chéo với đường vận chuyển thiết bị phục vụ thi công nhà máy
Trang -8-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

- Đấu nối

:

- Bố trí cáp

:

DAĐT


Nhiệt Điện Nhơn Trạch 2. Cáp 15kV CXV-150mm2 cho dây
trung hòa.
Tại điểm cáp ngầm đấu nối với đường dây trên không được bố trí
LA 18kV-10kV để bảo vệ quá điện áp cho cáp ngầm.
Hai mạch cáp luồn trong 02 ống sắt tráng kẽm STKØ168 cả phần
ngầm và phần cáp lên trụ..

IV. Quy mô công trình :
STT
1
2
4
5

Danh mục
Đường dây 3 pha trên không 2 mạch XDM
Đường dây cải tạo lên 2 mạch
Cáp ngầm 3 pha 01 mạch
Cáp ngầm 3 pha 2 mạch

Khối lượng (m)
4.246,3
19.797
22
140

V. Phạm vi Đề án:
Dự án chỉ thực hiện phần các đường dây trung thế đi từ tủ phân phối lộ ra của trạm
biến áp 110kV Dệt May, đi qua đường N4 (KCN Dệt May), qua đường 319, đi đường số

1, đường số 2, đường Hương Lộ 19, đường đê Ông Kèo đến Nhà Máy xi Măng - KCN
Ông Kèo.

Trang -9-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG II : SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
I. Giới thiệu chung về khu công nghiệp Ông Kèo:
Khu công nghiệp Ông Kèo thuộc thành phố Nhơn Trạch tương lai, nằm sát thành
phố Hồ Chí Minh, có điều kiện giao thông thuận lợi, đặc biệt là giao thông đường thủy.
Khu công nghiệp thuận lợi cho các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ có nhu cầu sử
dụng bến cảng tại chỗ. Hiện nay, đã có 12 nhà đầu tư đăng ký thuê hơn 50% diện tích đất
khu công nghiệp.
Nằm dọc tuyến đê Ông Kèo, giáp bờ sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh thuộc xã
Phước Khánh huyện Nhơn Trạch, khu Công nghiệp Ông Kèo rất thuận lợi cho việc phát
triển các ngành công nghiệp nặng, có nhu cầu sử dụng bến cảng tại chỗ như công nghiệp
đóng tàu, luyện kim, sản xuất ô tô, sản xuất nhiệt điện, vật liệu xây dựng .v..v.
Với tổng diện tích 856 ha, hiện nay hơn 50% diện tích KCN Ông Kèo đã được các
nhà đầu tư thuê như Công ty TNHH Sun Steel của Đài Loan, Sanrimjohap của Hàn
Quốc, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Công ty Cơ khí giao thông số 2, .v.v. Cơ sở hạ
tầng đang được triển khai để tiếp tục mời gọi đầu tư.
II. Tình hình kinh tế xã hội khu vực dự án:
Với diện tích gieo trồng hàng năm gần 17.000ha, hệ số sử dụng đất là 1,5 lần, Nhơn
Trạch đang thực hiện có hiệu quả quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Cụ thể
là hình thành các vùng lúa cao sản, vùng nguyên liệu mía, dừa, vùng chuyên canh rau,
các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và 1.500 ha mặt nước để nuôi trồng thủy sản.

Đời sống văn hóa ở Nhơn Trạch cũng ngày càng được cải thiện. Mỗi xã đều có trạm
y tế, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung tâm học tập cộng. Toàn huyện có 7 trường
THCS, 02 trường THPT, và 01 trung tâm giáo dục thường xuyên. Nhơn Trạch có đền thờ
liệt sĩ, Trung tâm văn hóa, công viên bia tưởng niệm Giồng Sắn và sắp tới đây sẽ có thêm
các khu du lịch, thế giới tuổi thơ... góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của
đại bộ phận nhân dân trong huyện. Công tác chăm sóc sức khoẻ cộng đồng được triển
khai đến tận các ấp, nhiều năm qua ở Nhơn Trạch không xảy ra tình hình dịch bệnh. Hiện
nay, toàn huyện chỉ còn 2,44% số hộ nghèo.
Phát huy truyền thống vẻ vang ở quê hương Nhơn Trạch anh hùng, Đảng bộ và
nhân dân huyện Nhơn Trạch luôn giữ vững ổn định quốc phòng, an ninh trên cơ sở xây
dựng nền quốc phòng toàn dân vững chắc. Đây là điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư và
phát triển công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn.
Với giá trị sản xuất năm 2008 về công nghiệp gần 3.000 tỷ đồng, tổng mức bán lẻ
hàng hóa 205 tỷ đồng, nông nghiệp là 400 tỷ và thu nhập bình quân đầu người đạt
7.200.000/người/năm đã khẳng định một bước tiến mới của Nhơn Trạch sau 30 năm giải
phóng.
Nếu như trong kháng chiến, Nhơn Trạch là vùng đất anh hùng thì trong xây dựng
nơi đây là mảnh đất đột phá về phát triển kinh tế, tạo lập tương lai, là cơ hội cho các nhà
đầu tư đến với một khu đô thị mới. Với những thành tựu đã đạt được trong 10 năm qua,
phương hướng tổng quát phát triển cho giai đoạn 2006-2010 là “Tiếp tục thực hiện
chuyển dịch mạnh các cơ cấu kinh tế theo định hướng công nghiệp hóa”. Tập trung sức
cho việc phát triển Nhơn Trạch bước đầu cơ bản trở thành thành phố mới, là đô thị loại 2
Trang -10-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

có công nghiệp dịch vụ phát triển nhằm phấn đấu trở thành đô thị loại 1 trong những

năm tiếp theo.
III. Quy mô xây dựng và phát triển:
Trước năm 1994, cơ cấu kinh tế Huyện Nhơn Trạch còn là một huyện thuần nông
trồng cây lúa nước, hoa màu và chăn nuôi theo quy mô sản xuất gia đình. Với định hướng
quy hoạch thành phố đựơc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Huyện Nhơn Trạch đã thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ thuần nông sang công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp.
Đến nay tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 49,41%, dịch vụ chiếm 25,41%
và nông lâm ngư nghiệp là 25,18%. Hiện nay toàn huyện có 6 khu công nghiệp đã thu hút
184 dự án với tổng số đầu tư là 2 tỷ 574 triệu USD, trong đó 86 dự án đi vào hoạt động.
Ngoài ra còn có 930 cơ sở tiểu thủ công nghiệp đang tham gia sản xuất kinh doanh. Lĩnh
vực thương mại dịch vụ phát triển đa dạng phục vụ công nghiệp và đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của nhân dân địa phương. Bên cạnh đó là quy hoạch phát triển sinh thái – một thế
mạnh của vùng sông nước Nhơn Trạch.
IV. Hiện trạng lưới điện khu vực :
1. Nguồn điện
Lưới điện tỉnh Đồng Nai nhận điện thông qua các nguồn điện rất đa dạng (thủy
điện, nhiệt điện, gas tuabin), có công suất dự trữ lớn, các trạm 220kV đều được cấp điện
từ nhiều nguồn đến. Điều này cho phép hệ thống vận hành linh hoạt, có khả năng đảm
bảo độ tin cậy cung cấp điện cao, huy động công suất trong giờ cao điểm.
2. Lưới điện
Lưới phân phối huyện Nhơn Trạch chủ yếu đang vận hành cấp điện áp 22kV bằng
đường dây 3 pha trên không, trung tính trực tiếp nối đất. Hiện trạng lưới điện tại đường
liên xã vào KCN Ông Kèo được cấp nguồn từ 03 tuyến đường dây 22kV 477 Long Thọ,
478 Long Tân và 480 Lắp Máy thuộc trạm trung gian Long Thành.
Mạng điện hiện hữu khu vực không đáp ứng được nhu cầu tải công suất từ trạm đến
các hộ dùng điện và nhu cầu sử dụng điện cho KCN Ông Kèo khi các nhà máy chuẩn bị
đi vào hoạt động.
3. Đánh giá tình trạng nguồn điện, lưới điện khu vực:
Nguồn điện khu vực chủ yếu vận hành cấp điện áp 22kV bằng đường dây trung thế
3 pha, trung tính trực tiếp nối đất chất lượng điện áp khá ổn định. Do nhu cầu phụ tải

ngày càng phát triển nhanh chóng, tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng và nhất là việc qui
hoạch tổng thể của khu vực, khả năng phát triển rất nhanh của các khu công nghiệp đòi
hỏi lượng điện năng cung cấp cho khu vực là rất lớn và chất lượng ổn định, điện năng
được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau đảm bảo tính liên tục. Việc xây dựng đường
dây 22kV thuộc lộ ra trạm 110kV KCN Dệt May là cần thiết để đáp ứng nhu cầu năng
lượng của khu vực và Nhà máy ximăng Nhơn Trạch – KCN Ông kèo.
V. Sự cần thiết đầu tư công trình:
Khai thác công suất của trạm 110kV-40MVA Dệt May.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của Nhà Máy ximăng Nhơn Trạch và các doanh
nghiệp trong KCN.
Giảm tổn thất công suất và điện năng cho lưới điện khu vực.
Trang -11-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

Nâng cao chất lượng điện năng và khả năng cung cấp điện.
Tạo mạch vòng liên kết giữa các phát tuyến của trạm với nhau và với các trạm trong
khu vực, tạo sự ổn định trong việc cấp điện.
Chỉnh trang lưới điện để tạo vẻ mỹ quan cho khu vực có dự án đi qua.
Do đó, việc đầu tư công trình : Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền ximăng
Nhơn Trạch – KCN Ông Kèo là hết sức cần thiết.

Trang -12-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện


DAĐT

CHƯƠNG III : KHÁI QUÁT ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I - Vị trí địa lý:
Vị trí địa lý huyện Nhơn Trạch nằm trong vùng phát triển Kinh tế trọng điểm và
chiến lược phía Nam:
Phía đông giáp: huyện Long Thành và Huyện Tân Thành (Tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu).
Phía bắc giáp: huyện Long Thành, các quận 2, 9 của P. HCM.
Phía tây và Nam giáp: Huyện Nhà Bè – TP. HCM.
II- Mặt bằng xây dựng dự án:
Dự án xây dựng đường dây dọc theo các đường lộ: đường N4, đường 319, đường
nối 319 với đường số 1, đường số 1, đường số 2, đường Hương Lộ 19, đường Đê Ông
Kèo thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Uyến đường dây đi các mép đường từ 1 –
đến 3m.

Trang -13-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Các đặc điểm chính của công trình
Công trình được xây dựng dọc các trụ đường nên giao thông thuận tiện cho việc vận
chuyển vật tư đến tận công trường cũng như thi công xây dựng công trình.
II. Cơ sở lập:
Báo cáo khảo sát đo đạc kỹ thuật địa hình.
Định mức dự toán chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện trên không theo quyết

định số : 2005/QĐ-KHĐT ngày 07/09/1999 của Bộ Công Nghiệp.
Qui trình thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-86 ngày
11/11/1985 của UBXDCBNN.
Qui phạm thi công các công trình điện 11 TCN 01.84 ngày 22/12/1984 của Bộ điện
lực.
Qui phạm nghiệm thu công tác đất TCVN 4447-87 của UBXDCBNN.
Qui phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 4453-1995 ngày 13/06/1995 của Bộ Xây Dựng.
Các qui trình qui phạm thi công hiện hành của Nhà nước.
III. Khối lượng công tác chủ yếu
Khối lượng công tác được liệt kê trong bảng sau :
IV. Tổ chức công trường.
Địa điểm công trường: Do phạm vi thi công là trên dọc các đường lộ nên vật tư
được tập trung tại một số khu bãi tạm ở công trường, hoặc kho của điện lực.
Điện thi công: lấy tại công trường.
Nước thi công: lấy tại công trường.
Vận chuyển và chuẩn bị mặt bằng thi công:
Đường vận chuyển và thi công:
Vận chuyển đường dài: vận chuyển vật tư thiết bị từ nguồn cung cấp đến kho tạm
của công trường theo đường bộ bằng cơ giới.
Vận chuyển nội bộ công trường dọc tuyến: trung chuyển vật tư thiết bị từ kho các
công trường dọc tuyến đến các điểm trên đường giao thông hiện có bằng thủ công và cơ
giới, chủ yếu là đường bộ.
Vận chuyển đường ngắn: vận chuyển vật tư thiết bị từ các điểm dọc đường giao
thông vào các vị trí cột trên tuyến được thực hiện bằng các biện pháp thủ công kết hợp cơ
giới tại các nơi điều kiện cho phép.
Mặt bằng thi công: Tuân theo nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm
2005 về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm giải phóng mặt
bằng đảm bảo các qui định về an toàn điện.
Công tác san gạt mặt bằng thi công cho từng vị trí móng, bãi kéo dây tiến hành bằng

thủ công.
Trang -14-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

Vị trí cột BTLT: 4 m2/vt
Bãi kéo dây: có thể chọn bãi kéo dây phù hợp để thi công
Nguồn cung cấp vật tư thiết bị:
ST
T

1
2
3
4
5
6

TÊN VẬT TƯ THIẾT
BỊ
Dây dẫn điện

NGUỒN
CUNG CẤP
Tp. Hồ Chí
Minh


Địa phương
Địa phương

PHƯƠNG TIỆN
VẬN CHUYỂN

GHI CHÚ

Ôtô

Trong nước

















Cách điện và phụ kiện
Xi măng (nếu có)

Cát vàng (nếu có)
Đá dăm các loại (nếu

có)
Các thiết bị
Tp.Hồ Chí Minh

V. Các phương án xây lắp chính
* Thu hồi cột: Công tác nhổ cột BTLT được sử dụng phương pháp nhổ trụ bằng cẩu
kết hợp với thủ công.
* Lắp cáp ngầm: Các ngầm được luồn trong ống và chôn trong đất.
Trong quá trình thi công phải tuân thủ các qui định về kỹ thuật an toàn trong công
tác xây dựng, như:
Đảm bảo qui trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa,
xây dựng đường dây và trạm điện của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và các qui định
an toàn khác của Nhà nước ban hành.
Phải kiểm tra sức khoẻ cho những công nhân làm việc ở trên cao, trang bị đầy đủ
dụng cụ phòng hộ lao động.
Khi thi công trên cao phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao như mang mũ
bảo hộ, đeo dây an toàn . . . dụng cụ mang theo phải gọn gàng dễ thao tác. Không được
làm việc trên cao khi trời sắp tối, khi trời có sương mù hoặc khi có gió từ cấp 5 trở lên.
Khi tuyến đường dây trên không đi gần các khu vực dân cư phải chú ý biện pháp an
toàn thi công cho người và tài sản ở phía bên dưới.
Khi kéo dây phải đảm bảo đúng qui trình công nghệ thi công, các vị trí néo hãm
phải thật chắc chắn để tránh xẩy ra tụt néo gây tai nạn. Các vị trí kéo dây vượt chướng
ngại vật phải làm biển cấm, biển báo và ba-ri-e.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị thi công trước khi vận hành. Kiểm
tra kỹ các dây chằng, móc cáp trước khi cẩu lắp các cột nặng.
VI. An toàn lao động
Đề án tổ chức thi công do nhà thầu thi công lập, phải đề cập đến biện pháp và tổ

chức bảo đảm an toàn thi công trên công trường gồm: an toàn trong vận chuyển, lắp đặt,
xây dựng, thử nghiệm, chuẩn bị đóng, cắt điện cho người và thiết bị.
VII. Tiến độ thực hiện :
Khảo sát

: tháng 07/2009
Trang -15-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện
Lập DAĐT

: tháng 07/2009

Phê duyệt DAĐT

: tháng 07/2009

Lập TKBVTC-TDT

: tháng 08/2009

Phê duyệt TKBVTC-TDT

: tháng 08/2009

Lập HSMT

: tháng 08/2009


Phát hành HSMT

: tháng 08/2009

DAĐT

Duyệt kết quả đấu thầu, ký hợp đồng : tháng 09/2009
Thi công

: tháng 10/2009

Nghiệm thu

: tháng 11/2009

Trang -16-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG V : PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
I. Giải pháp phòng chống cháy nổ:
Đường dây xây dựng ngoài trời và kinh phí hạn chế nên khó có thể xây dựng một
hệ thống phòng chống cháy nổ cho riêng đường dây. Tuy nhiên bằng những biện pháp
cần thiết để phòng tránh với cách chọn lựa những thiết bị bảo vệ nhằm cô lập những đoạn
sự cố trên đường dây. Mặc khác cần tuân thủ các quy phạm về an toàn hành lanh lưới
điện theo Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính phủ. Không xây dựng

đường dây gần những công trình làm bằng vật liệu dễ cháy.
II. Xác định ảnh hưởng của công trình đến môi trường
1. Giải tỏa mặt bằng và di dân:
Dự án thuộc khu vực đã được qui hoạch, giải tỏa nên không phải giải tỏa mặt bằng
và di dân.
2. Xử lý nước thải và chất thải:
Dự án không tạo ra nước thải và chất thải.
3. Các ảnh hưởng của điện trường:
Căn cứ tiêu chuẩn ngành: “mức cho phép của cường độ điện trường tần số công
nghiệp và qui định kiểm tra ở chỗ làm việc” qui định mức cho phép của cường độ điện
trường tần số công nghiệp theo thời gian làm việc, đi lại trong vùng bị ảnh hưởng của
trường. Thời gian cho phép làm trong một ngày đêm phụ thuộc vào cường độ điện trường
theo bảng sau:
C.độ điện trường
<5
(KV/m)

5

8

10

12

15

18

20


20
>25

T.gian cho phép
không
làm việc trong 1
hạn chế
ngày đêm (h)

8

4

3

2

1

0.8

0.5

1/6

0

Như vậy công trình không ảnh hưởng điện trường đến môi trường và người dân

xung quanh khu vực đường dây đi qua.
II Các biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của công trình đến môi trường
Khi thi công công trình cần có phương án thi công thích hợp để giảm thiểu các hư
hại trong khu vực.
Phải có biện pháp che chắn nhằm đảm bảo an toàn cho người dân và dọn dẹp vệ
sinh môi trường nhằm trả lại hiện trạng ban đầu sau mỗi ngày làm việc.
Khi thi công dọc theo các tuyến đường cần có đủ các loại biển báo, hướng dẫn theo
qui định để cảnh báo khu vực đang thi công nhằm tránh xảy ra các tai nạn cho người dân
và ùn tắc giao thông trong khu vực.

Trang -17-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG VI : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
I. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
-

Đơn giá thiết bị, vật tư điện theo thời điểm lập tổng mức đầu tư :
Phần giá dây cáp điện lấy theo báo giá cùa các nhà sản xuất trong nước tháng
05/2009. Các loại vật tư điện và một số vật tư khác tạm lấy theo giá thị trường, khi
quyết toán lấy theo chứng từ hợp lệ.

-

Đơn giá xây dựng cơ bản Đường dây tải điện bao gồm chi phí vật liệu xây lắp, nhân

công, may thi công tính theo đơn giá do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo QĐ số
285/QĐNLDK ngày 23/02/2004.

-

Đơn giá xây dựng cơ bản Lắp đặt trạm biến áp bao gồm chi phí vật liệu xây lắp,
nhân công, may thi công tính theo đơn giá do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo
QĐ số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004.

-

Cước vận chuyển đường dài tính trên cơ sở giá cước ban hành kèm theo QĐ số
90/2005/QĐ-UBT ngày 13/05/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai.

-

Đơn giá thí nghiệm vật tư, thiết bị áp dụng theo bộ đơn giá Thí nghiệm điện đường
dây và trạm biến áp ban hành kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-BCN ngày
31/5/2006 của Bộ Công Nghiệp.

-

Đơn giá khảo sát tính trên cơ sở giá khảo sát do UBND tỉnh Đồng Nai ban hành
kèm theo QĐ số 8777/QĐ-UBT ngày 21 tháng 09 năm 2006. Hướng dẫn số
1862/CV-ĐN8 ngày 06/07/2009 của Cty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai hướng
dẫn bổ sung điều chỉnh dự toán XDCT theo mức lương tối thiểu.

-

Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của BXD hướng dẫn lập và quản lý chi

phí đầu tư XDCT.

-

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán kiểm toán vốn đầu tư thực hiện theo thông tư
số 33/2007/TT-BTC và QĐ số 2173/QĐ -BTC ngày 25/06/2007 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.

-

Hướng dẫn số 4041/BCT-NL ngày 06/05/2009 của Bộ công thương v/v hướng dẫn
điều chỉnh dự toán công trình XDCB chuyên ngành điện theo thông tư 05/2009/TTBXD.

-

Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng theo CV số 1751/2007/BXD-VP ngày
14/08/2007 của Bộ xây dựng vế việc công bố định mức chi phí BQLDA và chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

-

Chi phí bảo hiểm xây dựng công trình theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày
……/………./2004 của Bộ Tài chính .

II. Tổng mức đầu tư :
Xem các bảng tính ở phần sau (Tổng mức đầu tư).
III. Nguồn vốn đầu tư và hình thức quản lý dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai.
Trang -18-



Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

Nguồn vốn : Vốn tín dụng thương mại của Cty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai.
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
IV. Hình thức lựa chọn nhà thầu :
Hình thức lựa chọn nhà thầu mua sắm vật tư thiết bị và thi công xây lắp thông qua
đấu thầu theo qui định hiện hành của nhà nước.
Hình thức đấu thầu : 1 túi hồ sơ

Trang -19-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG VII : PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
I. Phương pháp luận
1. Mục tiêu
-

Việc đánh giá được thực hiện dựa trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

-

Mục tiêu đánh giá kinh tế là tính toán và xem xét, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp để chọn giải pháp và phương án tối ưu để thực hiện dự án.


-

Mục tiêu phân tích tài chính dự án dựa trên cơ chế và giá cả thị trường, tính toán
các yếu tố về giá cả bao gồm các nguồn thu, các khoảng chi phí để xem xét các lợi
nhuận và đánh giá hiệu quả tài chính thu được trong suốt đời sống kinh tế của dự
án.

-

Việc phân tích tài chính dựa trên quan điểm của chủ thể đầu tư. Chủ thể đầu tư sẽ
dựa trên hiệu quả và lợi nhuận để xem xét dự án có thỏa mãn điều kiện thu chi tài
chính, mức lợi nhuận có thể chấp nhận được hay không và từ đó có quyết định chủ
trương đầu tư.
2. Các số liệu cơ sở
Chi phí xây dựng

:

16,192,158,259 đồng

Chi phí thiết bị

:

39,022,412

đồng

Chi phí QLDA


:

316,360,467

đồng

Chi phí TVĐTXD

:

1,042,506,201 đồng

Chi phí khác

:

699,789,572

Chi dự phòng

:

1,828,983,691 đồng

Tổng vốn đầu tư

:

20,118,820,602 đồng


đồng

Nguồn vốn vay thương mại của Công ty Điện Lực Đồng Nai.
3. Các chỉ tiêu đánh giá kinh tế tài chính dự án
Phân tích kinh tế tài chính dự án dựa trên các chỉ tiêu tổng hợp về kinh tế tài chính
bao gồm :
- Hệ số hoàn vốn tài chính nội tại FIRR.
- Hệ số lợi ích và chi phí B/C.
- Thu nhập thực quy về hiện tại.
- Thời gian hoàn vốn của dự án.
- Các cân bằng về thu chi tài chính.
- Giá thành chuyển tải điện năng.
II. Đánh giá kinh tế dự án
1. Phương pháp đánh giá :
Trang -20-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

Phương pháp đánh giá kinh tế sẽ so sánh giữa “đầu tư” và “không đầu tư” (tức “có
dự án” và “không có dự án”). Dự án được xem là khả thi về kinh tế nếu có các chỉ số
EIRR >10%, NPV >0 và B/C >1.
2. Dữ kiện
-

Các chi phí sử dụng trong đánh giá kinh tế đều là các chi phí biên dài hạn (LRMCLong Run Marginal Cost), phản ánh chi phí xã hội thực tế phải chi ra hay được lợi
từ các khoản mục tương ứng.


-

Dữ kiện phục vụ cho việc phân tích là giá mua điện từ thanh cái 22KV của trạm
110KV và giá bán điện 0,4KV phía sau trạm 22/0,4KV.
3. Kết quả phân tích và đánh giá kinh tế dự án

-

Kết quả tính toán cho trong các bảng tính chi tiết kèm theo :

- Hệ số hoàn vốn kinh tế nội tại EIRR

=

34,2417%

- Thu nhập thực quy về hiện tại NPV = 132.176,81 triệu đồng
- Hệ số lợi ích và chi phí B/C
= 1.1061
 Dự án hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế.
III. Phân tích tài chính dự án
1. Mục tiêu
Mục tiêu phân tích tài chính dự án dựa trên nguyên tắc cơ chế và giá cả thị trường,
tính toán các yếu tố về giá cả bao gồm các nguồn thu, các khoản chi phí vận hành … để
xem xét các lợi nhuận và đánh giá hiệu quả tài chính thu được trong suốt đời sống kinh tế
của dự án.
2. Các cơ sở và điều kiện tài chính
-


Đời sống kinh tế của dự án

:

20 năm

-

Chi phí vận hành đường dây

:

2% vốn

-

Khấu hao : đều trong 10 năm, giá trị công trình cuối khấu hao tính bằng 0.

-

Thuế :
 VAT :10% trên tổng doanh thu bán điện trừ tiền mua điện.
 Thu nhập doanh nghiệp : 25% lợi nhuận
Vốn : tính cho trường hợp vốn vay.

-

Tổn thất điện năng :
 Phần đường dây


:

4.5%

3. Kết quả phân tích tài chính dự án


Chỉ tiêu tài chính :

Hệ số FIRR và các chỉ tiêu tài chính khác của dự án được xác định dựa trên các điều
kiện tài chính nêu trên và giá mua điện dự kiến cho 22KV là 591 đồng/KWH và bán điện
0,4KV là 770 đồng/KWH.
-

Hệ số hoàn vốn nội tại FIRR

=

22,9882%
Trang -21-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện
-

Thu nhập thực quy về hiện tại NPV =
Hệ số lợi ích và chi phí B/C
=

DAĐT

36.583,55 triệu đồng
1,05424

 Dự án hoàn toàn khả thi về mặt tài chính.


Thời gian hoàn vốn của dự án :

Với các điều kiện tài chính nêu trên và giá bán hiện đang dùng để tính toán thì dự án
hoàn toàn có khả năng trả nợ. Thời gian hoàn vốn của dự án là 10.
IV. Kết luận
-

Dự án hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế và tài chính với các chỉ tiêu hợp lý ở mức độ
khả quan, chứng tỏ sức thuyết phục của sự cần thiết phải đầu tư dự án. Trong phân
tích độ nhạy đã chứng minh được tính ổn định khá cao của dự án xét đến khía cạnh
kinh tế và tài chính.

-

Ở đây chưa xét đến hiệu quả gián tiếp mà dự án đem lại cho các ngành khác cũng
như dân sinh kinh tế và các lợi ích xã hội mà chỉ mới xét hiệu quả trực tiếp thu được
do cung cấp điện năng.

-

Như vậy có thể kết luận là dự án có tính khả thi cao.

-


Kiến nghị Công ty Điện Lực Đồng Nai xem xét và khẩn trương tiến hành các bước
tiếp theo nhằm sớm thực hiện dự án và đưa vào vận hành.
Bảng số liệu đính kèm :
- Bảng 1 : Bảng đánh giá kinh tế dự án.
- Bảng 2 : Bảng phân tích tài chính dự án.

Trang -22-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện

DAĐT

CHƯƠNG VIII : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Công trình Đường dây 22kV cấp điện cho trạm nghiền xi măng Nhơn Trạch - KCN
Ông Kèo phù hợp với quy hoạch phát triển lưới điện của địa phương, đáp ứng nhu cầu
cấp điện cho KCN Ông Kèo hiện tại và phát triển kinh tế, xã hội của Huyện Nhơn Trạch
nói riêng và Tỉnh Đồng Nai nói chung.
2. Kiến nghị:
Để đảm bảo có đủ nguồn điện cung cấp cho hoạt động của KCN Ong Kèo giai đoạn
trước mắt khi TBA 110kV Ông Kèo chưa đi vào hoạt động, đồng thời để tạo mạch liên
kết lưới điện trung thế giữa các TBA 110kV của khu vực, kiến nghị Công ty Điện lực
Đồng Nai cho triển khai việc lập các hồ sơ, thủ tục cần thiết để triển khai việc thi công
xây lắp công trình hoàn tất và đưa vào khai thác theo tiến độ đầu tư .

Trang -23-


Công ty cổ phần tư vấn thiết kế & xây lắp điện


DAĐT

CHƯƠNG IX : PHỤ LỤC
1. Các văn bản pháp lý.
2. Các bảng kê tiên lượng của dự án

Trang -24-



×