Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

DE DA HSG SINH 11 VINH PHUC 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.36 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 11 – THPT
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1 (1,0 điểm)
a. Trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì để thích nghi với điều kiện khí hậu khơ nóng?
b. Nước được vận chuyển ở thân cây theo những con đường nào? Động lực nào giúp dòng
nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét?
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Trình bày vai trị của các ngun tố N, Mg, Fe đối với hàm lượng diệp lục trong cây.
b. Tại sao người ta thường dùng phân hữu cơ để bón lót cho cây?
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Người ta trồng hai lồi thực vật trong điều kiện khí hậu ơn đới, một loài thực vật C3 và một
loài thực vật C4. Giả sử cả hai lồi trên đều thích nghi với khí hậu, thổ nhưỡng và mọi điều kiện cho
quá trình quang hợp là tối ưu. Lồi thực vật nào có năng suất sinh học cao hơn? Giải thích.
b. Tại sao dựa vào hệ số hơ hấp có thể đánh giá được tình trạng hơ hấp của cây?
Câu 4 (1,0 điểm)
a. Giải thích tại sao ruột của thú ăn cỏ thường dài hơn ruột của thú ăn thịt?
b. Trong các bước thực hành quan sát hoạt động của tim ếch, tại sao phải tiến hành huỷ
tuỷ ếch mà không huỷ não?
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Một người thợ cắt gỗ do khơng tn thủ an tồn lao động đã bị lưỡi cưa cắt đứt một
ngón tay. Sau một vài giờ nằm ngồi cơ thể và khơng được cung cấp ơxi, ngón tay có thể được
các bác sĩ phẫu thuật nối lại. Tại sao tế bào ngón tay có thể sống được trong điều kiện thiếu ơxi
một thời gian dài cịn con người thì khơng thể nhịn thở q lâu?
b. Trình bày các đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí ở động vật.
Câu 6 (1,0 điểm)


a. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, tại sao các tập
tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh?
b. Trong q trình di cư, động vật có thể định hướng khơng gian nhờ những yếu tố nào?

1


Câu 7 (1,0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chung của hoocmơn thực vật.
b. Trình bày ý nghĩa của phitơcrơm đối với quang chu kì ở thực vật.
Câu 8 (1,0 điểm)
a. Ở người, vận tốc máu trong loại mạch nào là chậm nhất? Giải thích.
b. Trình bày vai trị của muối mật trong q trình tiêu hóa thức ăn.
Câu 9 (1,0 điểm)
Hãy ghép nội dung cột 1 với nội dung cột 2 cho phù hợp.
Cột 1

Cột 2

1. Ức chế hạt nảy mầm

a. Auxin

2. Tạo chồi ở mơ sẹo

b. Gibêrelin

3. Đóng mở khí khổng

c. Xitơkinin


4. Hướng động

d. Axit abxixic

5. Tăng trưởng lóng cây 1 lá mầm e. Êtilen
6. Kích thích mơ sẹo tạo rễ
7. Phát triển chồi bên
8. Tạo quả sớm
Câu 10 (1,0 điểm)
a. Xếp các động vật sau vào những dạng hệ thần kinh tương ứng: thủy tức, châu chấ u, cá
chép, ế ch, rắ n, thỏ, giun đấ t.
b. Khi trời rét, thấy mơi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Những phản ứng này
thuộc loại phản xạ nào? Có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia?
-------Hết------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………….………..……; Số báo danh:………………

2


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

(Đáp án có 02 trang)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐÁP ÁN MÔN: SINH 11 - THPT

I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.

- Điểm tồn bài tính đến 0,25 và khơng làm trịn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu

1
(1đ)

2
(1đ)

3
(1đ)

4
(1đ)

5
(1đ)

Nội dung trình bày
a. - Tích nước trong thân (thân mọng nước).
- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
b. Các con đường vận chuyển nước ở thân
- Vận chuyển từ dưới lên theo mạch gỗ
- Vận chuyển từ trên xuống theo mạch rây
- Vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại
Cơ chế đảm bảo vận chuyển nước ở thân
- Lực hút ở lá (Thoát hơi nước qua lá).
- Lực đẩy của rễ.
- Lực trung gian.

a. - N, Mg tham gia cấu tạo chất diệp lục
- Fe hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục
b. - Cây chỉ hấp thụ chất dinh dưỡng dưới dạng ion khống hịa tan.
- Các loại chất hữu cơ ở trong phân được hệ vinh sinh vật phân giải dần thành ion vơ cơ hịa
tan cung cấp dinh dưỡng cho cây.
a. Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn
- Trong điều kiện quan hợp tối ưu. Thực vật C3 sử dụng năng lượng ATP và NADH ít hơn
thực vật C4 (do C4 có thêm chu trình C4). Nhưng cường độ quang hợp (lượng CO2/dm2/giờ)
của C3 bằng 1 nửa C4, mà năng suất sinh học phụ thuộc vào lượng chất khơng tích lũy => C 4
có năng suất sinh học cao hợn C3.
b. Dựa vào hệ số hơ hấp có thể biết được loại chất mà cây sử dụng cho q trình hơ hấp.
- Nếu hệ số hô hấp = 1  cây đang sử dụng Cacbon hidrat  cây hô hấp ở trạng thái bình
thường.
- Nếu hệ số hơ hấp khác 1  cây đang sử dụng chất khác không phải là Cacbon hiđrat 
cây có thể đang ở trạng thái hơ hấp bất thường.
a. - Thú ăn cỏ: thức ăn nghèo dinh dưỡng, chủ yếu là xenlulose, thức ăn cứng, khó tiêu hố
nên ruột phải dài để q trình tiêu hóa và hấp thụ được triệt để.
- Thú ăn thịt: thức ăn mềm, dễ tiêu hóa và giàu chất dinh dưỡng, tiêu hóa cơ học ở miệng
được thực hiện mạnh, nên ruột không cần quá dài cho quá trình phân giải và hấp thụ chất
dinh dưỡng.
b. - Cần hủy tủy để ếch không thực hiện các phản xạ vận động từ các chi, ếch vẫn sống và
nằm yên, dễ thao tác, dễ quan sát hơn.
- Hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu tuần hồn, hơ hấp, gây chết.
a. - Tế bào thần kinh cần rất nhiều năng lượng (ATP) để duy trì hoạt động. Thiếu oxi các tế
bào thần kinh thực hiện quá trình lên men với cường độ cao tạo ra nhiều axit lactic và một số
loại axit khác làm thay đổi độ pH của tế bào, gây độc và gây chết tế bào thần kinh.
- Tế bào trong ngón tay cần ít năng lượng ATP hơn tế bào thần kinh, vì vậy khi thiếu oxi quá
trình lên men diễn ra không mạnh mẽ nên lượng axit lactic tạo ra ít  mức độ bị ngộ độc
axit của tế bào ngón tay ít hơn tế bào thần kinh.
b. - Bề mặt trao đổi khí rộng

- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt.
- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hơ hấp.

1

Điểm
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25



6
(1đ)

7
(1đ)

8
(1đ)
9
(1đ)

10
(1đ)

- Có sự lưu thơng khí
a. - Hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch có cấu tạo đơn giản, số lượng tế bào thần kinh
không nhiều nên khả năng học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn.
- Tuổi thọ thường ngắn nên khơng có nhiều thời gian cho việc học tập.
b. - Động vật sống trên cạn thường dựa vào vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình, từ trường trái
đất
- Động vật sống dưới nước thường dựa vào thành phần hóa học của nước, hướng dịng chảy
a. - Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
- Trong cây, hoocmon thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch rây
- Với nồng độ thấp có thể gây ra biến đổi lớn trong cơ thể.
- Tính chun hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn động vật bậc cao
b. Sự ra hoa của các cây ngày ngắn và cây ngày dài đã chịu ảnh hưởng của ánh sáng mà
phitôcrôm đã nhận được.
- Ánh sáng đỏ có bước sóng 660nm, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn, nhưng kích
thích sự ra hoa của cây ngày dài.

+ Ánh sáng đỏ xa có bước sóng 730nm ức chế sự ra hoa của cây ngày dài, nhưng kích
thích sự ra hoa của cây ngày ngắn
a. – Mao mạch
- Vì mao có tổng tiết diện là lớn nhất
b. - Muối mật giúp nhũ tương hóa mỡ, cần thiết cho q trình tiêu hóa mỡ
- Muối mật cũng cần thiết cho sự hấp thu các vitamin tan trong dầu như A, D, E, K
- 1d, 2c, 3d, 4a, 5b, 6a,7c, 8b
(2 ý đúng cho 0,25 điểm)
a. Sắ p xế p các đô ̣ng vâ ̣t vào ba da ̣ng hê ̣ thầ n kinh
- Hê ̣ thầ n kinh da ̣ng lưới: thủy tức.
- Hê ̣ thầ n kinh da ̣ng chuỗ i ha ̣ch: giun đấ t, châu chấ u.
- Hê ̣ thầ n kinh da ̣ng ố ng: cá chép, ế ch, rắ n, thỏ.
b. - Mơi tím tái, sởn gai ốc: Phản xạ không điều kiện – Hệ thần kinh sinh dưỡng.
- - Đi tìm áo ấm mặc: Phản xạ có điều kiện – Bán cầu đại não.
-------Hết-------

2

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
1

0.5
0.25
0.25



×