Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

giao an sinh 7-ALL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.97 KB, 118 trang )

Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
MỞ ĐẦU
Tiết 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế giới ĐV đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá
thể và môi trường sống).
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV đa
dạng phong phú như thế nào.
- Kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình trong SGK.
- Các loại tranh ảnh về ĐV (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Vào bài: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên
nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo hình 1.1 và 1.2 SGK
? Sự phong phú về loài được thể hiện như
thế nào ?
? Hãy kể tên các loài ĐV được thu thập
khi:
- Kéo một mẻ lưới trên biển ?
- Tát một ao cá ?
- Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ ?
? Hãy kể tên các ĐV tham gia vào “ Bản
giao hưởng “ thường cất lên suốt đêm hè
trên cánh đồng quê nước ta ?
- Dù ở ao, hồ hay đầm đều có nhiều ĐV


khác nhau sinh sống
- Chủ yếu là những ĐV có cơ quan phát
âm thanh như lưỡng cư :ếch, nhái, cóc,
ễnh ương, tràng hưu và các sâu bọ như:
các loài dế, cào cào, châu chấu... Âm
thanh chúng phát ra coi như 1 tín hiệu để
đực, cái gặp nhau vào thời kì sinh sản
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
I. Đa dạng loài và phong phú về số
lượng cá thể:
- Cá nhân n/c thông tin SGK, quan sát
hình
- Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài
- Kích thước khác nhau
- Một vài HS trình bày đáp án → HS khác
bổ sung
Kết luận hs cần ghi nhớ:
Thế giới ĐV xung quanh ta rất đa dạng,
- 1 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 số loài ĐV được con người thuần hoá
thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù
hợp với nhu cầu của con người. VD: gà,
thỏ, chó…
- KL:
- Treo hình 1.3 và 1.4 SGK

- Cho Hs chữa nhanh BT

? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực ?
? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng
ôn đới và Nam Cực ?
? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú
không ? Vì sao ?
? Lấy thêm 1 số VD để chứng minh sự
phong phú về mt sống của ĐV?
? Qua bài học này, em hiểu gì về thế giới
ĐV xung quanh ta ?
- KL chung SGK tr.8
phong phú . Chúng đa dạng về loài và số
cá thể trong loài, kích thước cơ thể, lối
sống.
- Con người góp phần làm tăng tính đa
dạng của ĐV.
II. Đa dạng về môi trường sống:
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin hoàn
thành bài tập điền chú thích SGK Tr 7
+ Dưới nước : cá, tôm, mực …
+ Trên cạn : voi, gà, hươu, chó…
+ Trên không : Các loài chim…
- Nhờ mỡ tích lũy dày, bộ lông rậm và tập
tính chăm sóc con non rất chu đáo nên
chúng thích nghi được với khí hậu giá
lạnh và trở thành nhóm chim rất đa dạng
phong phú
- Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú và

môi trường sống đa dạng

- Có. Vì có đủ các ĐK trên + tài nguyên
rừng và biển nước ta chiếm 1 tỉ lệ rất lớn
so với diện tích lãnh thổ
- Gấu trắng ở bắc cực, đà điểu ở sa mạc,
cá phát sóng ở đáy biển…
Kết luận hs cần ghi nhớ:
ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với
mọi môi trường sống.
3- Củng cố, đánh giá:
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Sự đa dạng phong phú của ĐV được thể hiện ở:
a- Sự đa dạng về kích thước c- Sự đa dạng về số lượng
b- Sự đa dạng về loài d- Chọn cả a,b,c (x)
Câu 2: ĐV có ở khắp mọi nơi là do:
a- Chúng có khả năng thích nghi cao (x) c- Do con người tác động
b- Sự phân bố có sẵn từ xa xưa d- Chọn cả a,b,c
Câu 3: ĐV đa dạng phong phú do:
a- Số cá thể nhiều d- ĐV sống ở khắp mọi nơi trên trái đất (x)
- 2 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
b- Sinh sản nhanh e- Con người lai tạo tạo ra nhiều giống
mới (x)
c- Số loài nhiều (x) f- ĐV di cư từ những nơi xa đến
Câu 2 SGK Tr 8:
- Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của ĐV, chống ô nhiễm môi trường,
không phá rừng.
- Duy trì cân bằng sinh thái
- Thuần dưỡng và lai tạo ra nhiều dạng vật nuôi mới

4. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học và trả lời các câu hỏi theo vở BT.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở ghi và vở nháp.

- 3 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 2:
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của SV, nhưng
chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống, vai trò của chúng
trong thiên nhiên và đời sống con người.
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về ĐV và TV trong SGK.
- Hai bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 27 và 28).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú
không?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú?
2. Vào bài :
ĐV và TV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh của chúng ta, chúng đeu xuất hiện
từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh sv khác
nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến những ND liên quan đó.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo hình 2.1SGK và chia nhóm HS
- Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn

? ĐV giống TV ở các đặc điểm nào ?
- KL:
I. Phân biệt động vật với thực vật:
- HS quan sát, làm việc theo nhóm, thảo
luận và điền vào bảng 1.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm
- Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1→
thảo luận tìm câu trả lời:
* Giống:
- Đều là các cơ thể sống
- Cùng cấu tạo từ TB
- Có khả năng sinh trưởng và phát triển
* Khác:
ĐV TV
- Có khả năng tự
di chuyển
- Sống dị
dưỡng( nhờ vào
chất hữu cơ có
sẵn)
- Có hệ tk và giác
quan
- Không……
- Sống tự

dưỡng( tự tổng
hợp chất hữu cơ
để sống)
- Không……
- 4 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
- Treo H2.2 SGK
- Giới ĐV được chia thành 20 ngành được
thể hiện như trong hình. Nhưng chương
trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK.
- Giới ĐV được chia th2nh 2 nhóm chính:
ĐVKXS ( có 5 ngành: ĐVNS, RK, GD,
GĐ, thân mềm và chân khớp) và
ĐVCX( gồm các lớp ĐV khác)
- Chia nhóm HS
- Đưa ra kq đúng
? Dựa vào kq của bảng 2 cho biết ĐV có
những vai trò ntn trong đ/s con người?
- KL:
II. Đặc điểm chung của động vật:
- HS thảo luận nhóm để làm BT mục II
SGK Tr 10
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác bổ sung và rút ra tiểu kết.
- Sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển,
có hệ thần kinh và các giác quan.

III. Sơ lược phân chia giới động vật:
( Trang 10 SGK).
IV. Vai trò của động vật:
- Các nhómthảo luận và điền kết quả vào
bảng 2 SGK Tr 11
- Đại diện nhóm báo cáo kq
- Các nhóm khác bổ sung
ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
người tuy nhiên có 1 số loài có hại.
- HS đọc kết luận SGK.
4. Củng cố, đánh giá:
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo dưới đây có ở Tb ĐV mà không có ở TB TV:
a- Chất nguyên sinh c- Màng TB
b- Màng xenlulôzơ (x) d- Nhân
Câu 2: Đặc điểm giống nhau ĐV và TV là:
a- Có cơ quan di chuyển c- Có lớn lên và sinh sản (x)
b- Được cấu tạo từ TB (x) d- Chọn cả a,b,c
Câu 3: Dị dưỡng là:
a- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn (x) c- Sống nhờ vào chất hữu cơ của vật chủ
b- Tự tổng hợp chất hữu cơ d- Chọn cả a,b,c
Câu 4: Hoạt động không có ở ĐV là:
a- Sinh sản c- Di truyền
b- Trao đổi chất d- Tự tổng hợp chất hữu cơ (x)
Câu 5:Cấu trúc không có ở TV là:
a- Tk, giác quan (x) c- Các bào quan trong TB
- 5 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
b- Màng xenlulôzơ của Tb d- Lục lạp chứa chất DL
Câu 6: Câu có ND sai trong các câu dưới đây là:

a- Thế giới ĐV đa dạng và phong phú
b- Các thành phần của TB TV và của TB ĐV đều giống hệt như nhau (x)
c- TV không có cơ quan di chuyển
d- ĐV phải sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học và trả lời các câu hỏi ở vở BT.
- Nghiên cứu trước bài 3: “Thực hành: quan sát một số ĐV nguyên sinh”
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 cốc nước ao, hồ hoặc cống rãnh mang đi để học.
Hoặc ngâm rơm, cỏ khô, rễ bèo Nhật Bản trước 5 ngày.
- 6 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Chương 1:
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3:
Thực Hành : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng giày, trùng roi) cùng cách thu thập và
gây nuôi chúng.
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và
cách di chuyển của chúng.
- Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
- Rèn thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về ĐVNS trong SGK.
- Kính hiển vi, tiêu bản.
- Mẫu vật: Cốc nước ao, hồ có váng xanh, cốc nước cống rãnh, bình nuôi cấy dùng
rơm khô, bình nuôi cấy từ bèo Nhật Bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Vào bài: SGK ở 2 thông tin Tr 13
2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia nhóm HS
- GV hướng dẫn các thao tác :
+ Dùng ống hút hút một giọt nhỏ ở nước
ngâm
rơm (chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính → rải vài sợi bông
để cản tốc độ và giam trùing giày lại →
soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
- Treo hình 3.1/14 SGK
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm,
hướng dẫn cách cố định mẫu :dùng la
men đậy lên giọt nước (có trùng)
- yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát
trùng giày di chuyển
? trùng giày di chuyển theo kiểu tiến
thẳng hoặc xoay tiến?
I.Quan sát trùng giày:
- quan sát để nhận biết trùng giày
- Các nhóm thực hiện
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi → nhận biết
trùng giày
- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày
- Vừa tiến vừa xoay
- dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành
bài tập SGK Tr 15
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,các
nhóm khác bổ sung

Kết luận hs cần ghi nhớ:
- Trùng giày có hình dạng không đối
- 7 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
- KL:
* Lưu ý: Có thể gặp trùng giày đang sinh
sản phân đôi( cơ thể thắt ngang ở giữa)
hoặc tiếp hợp ( 2 con gắn với nhau).
- GV làm sẵn 1 tiêu bản về trùng roi ở
giọt nước váng xanh hay giọt nước nuôi
cấy từ bèo Nhật bản .
- Treo H3.2, 3.3 SGK
? Lên bảng chỉ vào hình đâu là trùng roi?
- Đi kiểm tra trên kính hiển vi của từng
nhóm, nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng
roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp
ý
- Nếu có thời gian GV cho HS q/s trùng
roi ở trong bình nuôi cấy đặt ở chỗ tối để
thấy cơ thể mất màu xanh ntn
- Giải thích như SGK Tr 16
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm BT
SGK Tr 16
- KL:
- Màng được cấu tạo bằng: lipit và prôtêin
có các lỗ cực nhỏ để cho các chất từ
ngoài vào TB và các chất từ trong TB ra
ngoài
xứng và có hình chiếc giày.
- di chuyển nhờ lông bơi bằng cách vừa

tiến vừa xoay.
II. Quan sát trùng roi:
- quan sát trên kính hiển vi ở độ phóng
đại nhỏ đến lớn.
- Đại dịên các nhóm đọc kq
Kết luận hs cần ghi nhớ
- Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
- Cơ thể có màu xanh lá cây là nhờ: màu
sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của
màng cơ thể.
* HS làm thu hoạch như y/c trong SGK
4 .Củng cố, đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành.
- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học.
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và hoàn thành phần thu hoạch.
- Nghiên cứu trước bài 4: “ Trùng roi “.
- Chuẩn bị thí nghiệm “ Tính hướng sáng của trùng roi ”
- Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở ”.
- 8 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 4:
TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào với
ĐV đa bào.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm
- Thái độ : giáo dục ý thức học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh hình về trùng roi trong SGK, phiếu học tập
- HS : ôn lại bài thực hành
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Trùng roi sống ở đâu ? Chúng có hình dạng và di chuyển như thế nào ?
2.Vào bài: Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo
đơn giản và điển hình cho ĐVNS. Chúng là 1 nhóm sv có đặc điểm vừa của Tv vừa của
ĐV( môn ĐV và TV đều coi Trùng roi trong phạm vi n/c của mình). Đây cũng là 1 bằng
chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và giới TV.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo hình vẽ 4.1 và 4.2 SGK
- Chia nhóm HS và treo bảng
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng
? Cơ thể trùng roi có cấu tạo và di
chuyển như thế nào
- Nhân: là trung tâm của các quá trình
tổng hợp, trao đổi chất
- CNS: gồm nước, các h/c hữu cơ và vô

- DL: là bào quan của TB TV
- Không bào co bóp: là nơi tập chung
chất thải từng lúc tống ra ngoài giúp điều
hoà áp suất thẩm thấu của cơ thể
? Trùng roi có những hình thức dinh
dưỡng nào ? Hô hấp và bài nhờ bộ phận
nào ?
? Diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân
đôi của trùng roi xanh ?
I. Trùng roi xanh :

- Cá nhân tư n/c thông tin và q/s
hình
- Thảo luận nhóm → thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng ra phiếu học tập
- Đại diện các nhóm treo kết quả lên
bảng
- Nhóm khác bổ sung
- Phân đôi theo chiều dọc cơ thể :nhân
phân đôi trước-> chất NS -> các bào
quan
- Do có khả năng dinh dưỡng kiểu ĐV
nhưng nhờ có DL trùng roi xanh thường
dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu cho nên
- 9 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
? Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “tính
hướng sáng ”?
- Treo bảng chuẩn và y/c HS học:
Đặc điểm trùng roi xanh
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Hô hấp
- Dinh dưỡng
- sinh sản
- tính hướng
sáng
- Cơ thể đơn bào có kích thước
hiển vi( 0,05mm), 1 đầu có roi.
Trong Tb có nhân, CNS có các
hạt DL, các hạt dự trữ, điểm mắt

ở dưới có không bào co bóp
- Roi xoáy vào nước-> vừa tiến
vừa xoay mình
- qua màng cơ thể
- vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
- vô tính bằng cách phân đôi
theo chiều dọc
- roi và điểm mắt giúp trùng roi
hướng về chỗ có ánh sáng
- Treo hình 4.3 SGK
- Tập đoàn trùng roi có hình cầu với
hàng nghìn TB. Mỗi tập đoàn gồm các
TB lk lại với nhau như mạng lưới bằng
các roi
- Chia nhóm HS
- Nhận xét và đưa ra kq đúng
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế
nào ?
? Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn
vôn vốc ?
? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về
mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa
bào ?
chúng luôn luôn hướng về phía có ánh
sáng nhờ điểm mắt

II. Tập đoàn vôn vốc (tập đoàn trùng
roi) ( BT SGK Tr 19)
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức theo
thông tin và q/s hình

- Trao đổi nhóm → hoàn thành bài tập
phần lệnh SGK Tr 19
- Đại diện nhóm trình đọc kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- Một vài HS đọc lại bài tập vừa hoàn
thành
- Trong tập đoàn dinh dưỡng độc lập với
nhau: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển bắt mồi
- Sinh sản vô tính phân chia cơ thể
- Gợi ra mối qh về nguồn gốc giữa ĐV
đơn bào với ĐV đa bào
- 10 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
- GV yêu cầu HS rút ra KL
4. Củng cố, đánh giá:
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Ta gặp trùng roi xanh ở đâu:
a- Ao, hồ, đầm, ruộng (x) c- Cơ thể ĐV và người
b- Biển d- Tất cả đều sai
Câu 2: Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm:
a- Màng cơ thể, CNS, nhân, không bào co bóp
b- Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp
c- Màng cơ thể, CNS, nhân, không bào co bóp, hạt DL, hạt dự trữ, điểm mắt (x)
d- nhân, không bào co bóp, màng cơ thể
Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh là:
a- Tự dưỡng c- tự dưỡng và dị dưỡng (x)
b- dị dưỡng d- Kí sinh
Câu 4: Sự Trao đổi khí của trùng roi xanh với mt ngoài qua bộ phận:
a- Màng cơ thể (x) c- điểm mắt

b- nhân d- Hạt dự trữ
Câu 5:Quá trình sinh sản của trùng roi xanh là:
a- Màng phân đôi trước ->CNS-> nhân
b- Nhân phân đôi trước ->CNS-> các bào quan (DL) (x)
c- CNS phân đôi trước -> nhân -> DL
d- Tất cả đều sai
Câu 6: Bộ phận làm nhiệm vụ bài tiết của trùng roi xanh là:
a- CNS c- Hạt dự trữ
b- Không bào co bóp (x) d- Nhân TB
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Nghiên cứu trước bài 5: “ trùng biến hình và trùng giày “.
- Vẽ hình vào vở, kẻ phiếu học tập.
- 11 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 5 :
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Tìm hiểu cách di chuyển, dinh dưỡng và một phần về cách sinh sản của chúng.
- HS thấy được sự phân hóa các bộ phận trong TB trùng giày → đó là biểu hiện mầm
mống của ĐV đa bào
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình về trùng biến hình và trùng giày trong SGK.
- HS :kẻ phiếu học tập vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Trùng roi giống và khác TV ở những điểm nào ?
* Giống: Có cấu tạo từ TB gồm: nhân, CNS, chất DL…

* Khác:
Trùng roi TV
- Thuộc giới ĐV
- Có khả năng tự di chuyển bằng roi
- Có lối sống tự dưỡng và dị dưỡng
- thuộc giới TV
- không có khả năng tự di chuyển
- có lối sống tự dưỡng
2.Vào bài: Trùng biến hình( amíp) là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong
ĐVNS nói riêng và giới ĐV nói chung, trong khi đó trùng giày được coi là 1 trong
những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ q/s và dễ gặp trong thiên
nhiên.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo H5.1, 5.2 SGK
? Cho biết nơi sống của Trùng biến hình?
- KL:
? Nêu cấu tạo và cách di chuyển của
Trùng biến hình?
- KL:
- Vậy ta gọi cơ thể Trùng biến hình là cơ
thể đơn bào
I- Trùng biến hình( amíp)
- Q/s hình và n/c thông tin SGK
- Sống ở mặt bùn hoặc nổi trên mặt của
ao, hồ…
1- Cấu tạo và di chuyển:
- N/c thông tin
- Gồm 1 TB có:
+ CNS lỏng

+ Nhân
+ Không bào tiêu hoá
+ Không bào co bóp
- Di chuyển: Nhờ chân giả( do CNS dồn
về 1 phía tạo thành)
2- Dinh dưỡng:
- 12 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
- Treo H5.2 SGK và chia nhóm HS
- Đưa ra kq sắp xếp đúng: 2:1:3:4
? Cho biết quá trình tiêu hoá mồi và bắt
mồi của Trùng biến hình?
- KL:
? Nêu quá trình bài tiết của Trùng biến
hình ?
- KL:
? Trùng biến hình trao đổi khí qua đâu?
- KL:
? KL về sự sinh sản của Trùng biến hình?
- KL:
- Treo H5.3 SGK
- KL:
? Lên bảng chỉ vào hình để nêu cấu tạo
của Trùng giày?
- KL:
- Rãng miệng và hầu còn rất đơn giản chứ
không như ở gà…
? Vậy thử đoán xem Trùng giày di
chuyển nhờ vào bộ phận nào? Nêu cách
di chuyển?

? So sánh cấu tạo của Trùng giày và trùng
biến hình giống và khác nhau ntn?
? Vậy cũng là cơ thể đơn bào nhưng loài
nào có cấu tạo phức tạp hơn?
? Nêu quá trình dinh dưỡng của Trùng
- Các nhóm thực hiện lệnh phần 2 SGK
Tr 20
- Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm
khác bổ sung
- N/c thông tin phần 2 SGK Tr 21
Bắt mồi bằng chân giả, thức ăn được
tiêu hoá trong TB nhờ không bào tiêu
hoá gọi là tiêu hoá nội bào
3- Bài tiết:
Chất thừa dồn đến không bào co bóp
rồi thải ra ngoài ở mọi nơi trên cơ thể
4- Hô hấp:
qua thành cơ thể
5- Sinh sản:
- n/c thông tin
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
II- Trùng giày:
* Sống ở mt nước
1- Cấu tạo và di chuyển
- N/c hình và chú thích
- Gồm 1 TB có:
+ CNS, nhân lớn, nhân nhỏ
+ Không bào tiêu hoá, 2 không bào co
bóp
+ Rãnh miệng, hầu

+ Lông bơi
+ lỗ thoát
-Di chuyển nhờ lông bơi( lông chuyển
động tạo ra sự di chuyển cơ thể)
- Trùng giày
2- Dinh dưỡng
- N/c thông tin
Thức ăn-> miệng-> hầu-> không bào
- 13 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
giày?
- KL:
? So sánh quá trình dinh dưỡng giữa
Trùng giày và trùng biến hình?
- Chia nhóm HS
- Nhận xét và bổ sung:
Câu 1: Nhân: ở Trùng giày nhiều hơn( 1
nhân lớn 1 nhân bé trong đó 1 nhân dinh
dưỡng và 1 nhân sinh sản); hình dạng:ở
Trùng giày 1 tròn 1 hạt đậu
Câu 2:Không bào co bóp ở Trùng giày có
2( và thay nhau co bóp ,nhịp nhàng bơm
nước thừa ra khỏi cơ thể) nhưng ở vị trí
cố định, có túi chứa hình cầu ở giữa( để
chứa) và các rãnh dẫn bài tiết ở xung
quanh( như cánh hoa thị)
Câu 3:
+ Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố
định
+ Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng

rồi không bào tiêu hoá được hình thành
từng cái ở cuối hầu
+ không bào tiêu hoá di chuyển trong cơ
thể theo 1 quỹ đạo xđ để chất được hấp
thụ dần dần đến hết rồi chất thải được
loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định
? KL về sự sinh sản của Trùng giày?
- KL:
- Sinh sản hữu tính ở Trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi
sinh sản hữu tính
tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim. Chất thải
được đưa đến không bào co bóp rồi ra
ngoài qua lỗ thoát
- Trùng giày phức tạp hơn
- Các nhóm thảo luận và làm phần lệnh
SGK Tr 22
- Đại diện các nhóm trả lời
3- Sinh sản:
- N/c thông tin
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể theo chiều ngang và sinh sản hữu
tính theo lối tiếp hợp
4- Củng cố: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hình dạng cơ thể trùng biến hình là:
a- Hình thoi c- không ổn định, thường biến đổi ( X)
b- giống đế giày d- tất cả đều sai
Câu 2: Điều không đúng khi nói về trùng biến hình là:
a- là 1 cơ thể đơn bào đơn giản nhất
b- cơ thể chứa DL (X)

c- là 1 khối CNS lỏng và nhân
d- hình dạng luôn biến đổi
- 14 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là:
a- dị dưỡng (X) c- cả a và b
b- tự dưỡng d- tất cả đều sai
5- dặn dò:
- Học theo bài ghi và kết luận SGK, làm bài tập trong vở bài tập.
- Nghiên cứu trước bài 6 : “ Trùng kiết lị và trùng sốt rét “.
- Kẻ sẵn bảng so sánh ở ( trang 24) vào vở ghi và giấy nháp.
- 15 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 6:
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được trong số các loài ĐVNS, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong đó có
trùng kiết lị và trùng sốt rét .
- Nhận biết được nơi kí sinh , cách gây hại,từ đó rút ra các biện pháp phòng chống .
- Phân biệt được muỗi A nô phen với muỗi thường . Các biện pháp phòng chống bệnh
sốt rét ở nước ta.
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kỹ năng phân tích tổng hợp.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về trùng kiết lị và trùng sốt rét trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu nơi sống, cấu tạo, di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
? Nêu cách di chuyển , lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã của trùng giày?
2.Vào bài: Trùng kiết lị và trùng sốt rét là ĐVNS gây bệnh nguy hiểm. Chúng ta tìm

hiểu về chúng và cách phòng chống.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.1 và
6.2 , nghiên cứu thông tin SGK , điền chú
thích vào hình vẽ , so sánh với trùng biến
hình , thảo luận nhóm, đánh dấu vào ô
trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu
hỏi ( trang 23).
* GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 , 6.4 ,
nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các
câu hỏi sau:
? Trùng sốt rét do ĐV nào truyền bệnh ?
I.Trùng kiết lị:
- Làm việc theo nhóm, điền chú thích vào
hình vẽ và thảo luận để trả lời các câu
hỏi:
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhóm khác bổ sung
- Trùng kiết lị giống trùng biến hình :có
chân giả và hình thành bào xác.
- Khác : trùng kiết lị chỉ ăn hồng cầu và
có chân giả ngắn
- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột
người, ăn hồng cầu và gây bệnh nguy
hiểm.
II. Trùng sốt rét:
* HS quan sát hình vẽ, làm việc theo

nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi và
điền kết quả vào phiếu học tập:
- 16 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
? Cách phân biệt muỗi thường với muỗi
A nô phen ?
? Nêu các giai đoạn phát triển của trùng
sốt rét
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện
nay như thế nào ?
? Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét ở
nước ta
? Chính sách của nhà nước trong công tác
phòng chống bệnh sốt rét?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về trùng
kiết lị và trùng sốt rét ?
* Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết.
+ Tuyên truyền ngủ màn .
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn
phí
+ Phát thuốc chữa bệnh cho mọi người
Trùng sốt rét kí sinh trong máu người
và thành ruột , tuyến nước bọt của muỗi
Anô phen , hủy hoại hồng cầu và gây
bệnh nguy hiểm .
- Phòng bệnh : vệ sinh môi trường, vệ

sinh cá nhân, diệt muỗi.
4-.Củng cố,
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?
(Giống nhau : Đều ăn hồng cầu. Khác nhau : - Trùng kiết lị lớn, “ nuốt “ nhiều hồng cầu
1 lúc và tiêu hóa chúng rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. Trùng sốt rét nhỏ, nên chui
vào hồng cầu kí sinh, ăn hết chất NS của hồng cầu, rồi sinh sản cho nhiều trùng mới).
5- dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nghiên cứu trước bài 7 : “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS“.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 (trang 26 và 28 SGK) vào vở ghi và tập nháp.
- 17 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 7:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
- Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng .
- Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS.
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình trong SGK về ĐVNS.
- Hai bảng phụ 1,2 (trang 26 và 28 SGK)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có hại như thế nào đối với sức khỏe con người ?
2.Vào bài: ĐVNS có 40 nghìn loài phân bố khắp nơi. Chúng có vai trò to lớn với thiên
nhiên và đời sống con người.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* GV yêu cầu HS kể tên các ĐVNS, thảo

luận nhóm và điền kết quả vào bảng 1
(trang 26 SGK).
* Dựa vào kết quả bảng 1 trả lời 3 câu hỏi
sau:
? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm
gì ?

? ĐVNS sống kí sinh có những đặc điểm
gì ?

? ĐVNS có có đặc điểm gì chung ?
* GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1,7.2 ,
nghiên cứu thông tin SGK và dựa vào
các kiến thức trong chương 1, thảo luận
nhóm rồi ghi kết quả vào bảng 2 (trang
28).
I.Đặc điểm chung của ĐVNS :
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng.
- Các nhóm khác bổ sung
- có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn,
là một mắt xích quan trọng trong chuỗi t/ă
của tự nhiên
- cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém
phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh sinh
sản vô tính với tốc độ rất nhanh
Kết luận hs cần ghi nhớ
ĐVNS có đặc điểm.
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi

chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS:
- Các nhóm đọc kq, các nhóm khác bổ
- 18 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về ĐVNS ?
* Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
sung
Kết luận hs cần ghi nhớ
ĐVNS có nhiều vai trò thực tiễn trong
thiên nhiên và đời sống con người .
- Đọc kết luận SGK.
- Đọc “ Em có biết “.
4- Củng cố, đánh giá:
? ĐVNS có đặc điểm chung gì ? Nó có vai trò gì trong thiên nhiên và đời sống con
người?
5- .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Nghiên cứu trước bài 8 : “ Thủy tức ”
- Kẻ bảng /30 cột 3 và 4 vào vở bài tập.
- 19 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Chương 2 :
NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8 :

THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU
- - Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức .
- - Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức, để làm
cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.
- - Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiếm kiến thức.
- - Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
- - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình về thủy tức trong SGK.
- Mô hình về thủy tức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? Kể tên 1 số ĐVNS có lợi và có hại.
2.Vào bài: Thủy tức là một đại diện sống ở nước ngọt đặc trưng cho Ruột khoang.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và
8.2, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận
nhóm để trả lời 2 câu hỏi sau:
? Hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức
như thế nào ?
? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của
thủy tức ?
* Lưu ý: Cả 2 cách, thủy tức đều di
chuyển từ phải sang trái.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
-GV yêu cầu HS quan sát mô hình, hình
vẽ, nghiên cứu thông tin SGK và trong
bảng , thảo luận nhóm để ghi tên từng

loại tế bào vào ô trống của hàng ( Bảng
trang 30 SGK).
I. Hình dạng ngoài và di chuyển của
thủy tức:
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
Kết luận hs cần ghi nhớ
- Thủy tức có hình trụ dài, đối xứng tỏa
tròn , phần dưới là đế bám , phần trên có
lỗ miệng, tua miệng .
- Di chuyển bằng 2 cách : kiểu sâu đo và
kiểu lộn đầu .
II. Cấu tạo trong của thủy tức :
Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ
tự 1, 2, 3....
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
- 20 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
- GV hướng dẫn HS căn cứ vào hình 8.1
và hình trong bảng, nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận để làm rõ quá trình bắt
mồi và tiêu hóa mồi theo gợi ý các câu
hỏi sau đây:
? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể mà mồi
được tiêu hóa ? (Nhờ TB mô cơ tiêu hóa).
? Thủy tức thải bã bằng cách nào ?

- GV cho HS tự rút ra tiểu kết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản
của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi :
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
? Gọi một vài học sinh trả lời
? GV yêu cầu rút ra kết luận về sự sinh
sản của thủy tức.
- GV nhận xét, bổ sung thêm một hình
thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh do
thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hóa
? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào
bậc thấp ?
- KL:
? Qua bài học này em hiểu gì về thủy
tức ?
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “
kết.
Kết luận hs cần ghi nhớ
Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Lớp ngoài : Gồm tế bào gai, tế
bào thần kinh, tế bào mô cơ bì
- Lớp trong : tế bào mô cơ - tiêu
hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
III. Dinh dưỡng và sinh sản ở thủy tức :
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.

Kết luận hs cần ghi nhớ
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng.
- Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột
túi nhờ dịch từ tế bào tuyến
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ
thể.
IV. Sinh sản
- Một số HS trả lời → HS khác bổ sung
Kết luận hs cần ghi nhớ
- Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính : Bằng cách hình
thành tế bào sinh dục đực, cái
- Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên cơ
thể mới
* HS đọc kết luận trong SGK.
-Đọc “ Em có biết “.
- 21 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
4. Củng cố, đánh giá:
? Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức? (Bắt mồi và tự vệ. Đây cũng là
đặc điểm chung cho các đại diện khác ở Ruột khoang).
? Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức
năng từng loại tế bào này ?
- Lớp trong cơ thể thuỷ tức gồm chủ yếu là tế bào mô cơ- tiêu hóa đó góp vào chức năng
tiêu hoá của ruột
- Lớp ngoài có nhiều tế bào phân hoá lớn hơn như : tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh,
tế bào gai, tế bào sinh sản có các chức năng : che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt
mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nòi giống)
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .

- Nghiên cứu trước bài 9: “ Đa dạng của ngành Ruột khoang “.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 (trang 33 và 35) vào vở ghi và giấy nháp.
- Sưu tầm các loại Ruột khoang thường gặp ở biển.
- 22 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 9 :
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số
lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở
biển.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ trong SGK.
- Hai bảng phụ 1, 2 và phiếu học tập ( trang 33, 35).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức ?
2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Các đại diện
thường gặp là sứa, san hô và hải quỳ.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1,
nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận
nhóm, so sánh với thủy tức và đánh dấu
vào bảng 1 ( trang 49 SGK).
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.

- GV yêu cầu HS dựa vào hình 9.2 và 9.3,
nghiên cứu thông tin SGK, để diễn đạt
bằng lời về cấu tạo của hải quỳ và san hô.
- Thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 2
cho phù hợp.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột
I. Sứa:
- Đại diện nhóm ghi kết quả vào từng nội
dung của phiếu học tập
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
Kết luận hs cần ghi nhớ
Cơ thể sứa hình dù , cấu tạo thích nghi
với lối sống bơi lội.
II.Cấu tạo của hải quỳ và san hô:
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
Kết luận hs cần ghi nhớ
- Cơ thể hải quỳ , san hô hình trụ , thích
nghi với lối sống bám .
- Cơ thể san hô có bộ xương bất động , tổ
chức cơ thể kiểu tập đoàn .
- Đều là ĐV ăn thịt và có các tế bào gai
- 23 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
khoang
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.

độc tự vệ.
- HS đọc kết luận trong SGK.
- Đọc “ Em có biết “.
4. Củng cố, đánh giá:
? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? (Sự mọc chồi ở
san hô và thủy tức hoàn toàn giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ:thủy tức khi trưởng
thành, chồi tách ra để sống độc lập.Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để
tạo thành các tập đoàn).
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nghiên cứu trước bài 10: “Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang“
- Kẻ sẵn bảng ( trang 37) vào vở ghi và giấy nháp.
- Sưu tầm các loại Ruột khoang thường gặp ở biển.
- 24 -
Ngµy so¹n: ……/........./ 07 Giáo Án Sinh 7
Tiết 10 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
- Thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa, rút ra được đặc điểm chung của
ruột khoang.
- Nhận biết được vai trò của Ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con
người.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quí có giá trị
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ trong SGK.
- Một bảng phụ ( trang 37) .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của sứa ?
2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Chúng

đa
dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng có những đặc điểm chung.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1,
nghiên cứu thông tin SGK và dựa vào
kiến thức đã học, thảo luận nhóm, để điền
vào bảng ( trang 37).
? Em hãy rút ra đặc điểm chung của
ngành Ruột khoang ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK→ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên
và đời sống ?
? Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
GV thông báo 1 số tư liệu về sự phân bố
và ý nghĩa của Ruột khoang nhất là Ruột
khoang ở biển.
- GV giúp HS rút ra tiểu kết.
I. Đặc điểm chung của Ruột khoang :
- Đại diện nhóm : điền bảng phụ.
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
Kết luận HS cần ghi nhớ:
Cơ thể Ruột khoang có đối xứng tỏa tròn,
ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2
lớp tế bào , đều có các tế bào gai để tự vệ
và tấn công .

II. Vai trò của Ruột khoang :
- Đại diện nhóm trình bày→ nhóm khác
bổ sung .
Kết luận HS cần ghi nhớ:
* Ruột khoang có vai trò
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×