Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ aao tại khu tập thể vàng danh công ty than uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 69 trang )

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

VI VĂN THÂN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH
HOẠT BẰNG CÔNG NGHỆ AAO TẠI KHU TẬP THỂ VÀNG DANH
CÔNG TY THAN UÔNG BÍ”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Khoa học môi trƣờng
: Môi trƣờng
: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

VI VĂN THÂN
Tên đề tài:


“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH
HOẠT BẰNG CÔNG NGHỆ AAO TẠI KHU TẬP THỂ VÀNG DANH
CÔNG TY THAN UÔNG BÍ”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Khoa học môi trƣờng
: K44 - KHMT - N01
: Môi trƣờng
: 2012 - 2016
: PGS. TS. Đỗ Thị Lan

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian sinh viên trau dồi, củng cố, bổ sung
kiến thức đã học tập đƣợc ở trƣờng. Đồng thời cũng giúp sinh viên phát huy
khả năng, biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các yêu cầu
thực tế. Qua đó sinh viên học hỏi và rút kinh nghiệm cho bản thân để khi ra

trƣờng trở thành một cán bộ có năng lực,phẩm chất đạo đức tốt, trình độ lý
luận cao, chuyên môn giỏi đáp ứng các yêu cầu cấp thiết của xã hội.
Đƣợc sự phân công của ban chủ nhiệm khoa môi trƣờng trƣờng Đại
học Nông lâm Thái Nguyên và sự nhất trí của Viện Kỹ thuật và Công nghệ
Môi trƣờng, tôi thực hiện đề tài:“Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước
thải sinh hoạt bằng công nghệ aao tại khu tập thể Vàng Danh công ty than
Uông Bí”.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến ban giám hiệu nhà trƣờng.Ban chủ nhiệm khoa môi trƣờng, các thầy cô
trong khoa, đặc biệt là cô giáo PGS. TS. Đỗ Thị Lan đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới các anh chị của Viện Kỹ thuật và Công nghệ Môi trƣờng
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng nhƣ trong thời gian thực hiện đề tài.
Do thời gian thực tập có hạn và trình độ kiến thức bản thân còn nhiều
hạn chế, bƣớc đầu làm quen với công tác nghiên cứu mặc dù đã rất cố gắng
song bài khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
các thầy cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để kháo luận tốt nghiệp của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Vi Văn Thân


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị các thông số ô nhiễm tối đa cho phép trong

nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................. 4
Bảng 2.2. Trữ lƣợng nƣớc của thế giới năm 1974
(Theo M.I. Lotvis và A.A. Xokolop)............................................... 13
Bảng 2.3. Tải trọng chất thải trung bình tính theo đầu ngƣời ở điều kiện của
Đức với nhu cầu cấp nƣớc 150 l/ngƣời. Ngày [6] ........................... 15
Bảng 3.1. Bảng các chỉ tiêu phân tích và phƣơng pháp áp dụng .................... 21
Bảng 4.1. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngày 10/9/2015 ................................. 42
Bảng 4.2. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngày 6/10/2015 ................................. 42
Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngày 6/11/2015 ................................. 43
Bảng 4.4. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngày 7/12/2015 ................................. 43


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt ..................................... 34
Hình 4.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của quá trình xử lý nƣớc thải .............. 37
Hình 4.3. Diễn biến nồng độ BOD5 trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt công
nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí ....................... 44
Hình 4.4. Diễn biến nồng độ TSS trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt công
nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí ....................... 45
Hình 4.5. Diễn biến nồng độ Sunfua trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt công
nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí ....................... 45
Hình 4.6. Diễn biến nồng độ Amoni trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt công
nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí ....................... 46
Hình 4.7. Diễn biến nồng độ Nitrat trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt công
nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí ....................... 47
Hình 4.8. Diễn biến nồng độ Dầu mỡ động, thực vật trong nƣớc thải sinh
hoạt, tắm giặt công nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than
Uông Bí ............................................................................................ 47

Hình 4.9. Diễn biến nồng độ Tổng các chất hoạt động bề mặt trong nƣớc thải
sinh hoạt, tắm giặt công nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than
Uông Bí ............................................................................................ 48
Hình 4.10. Diễn biến nồng độ Phosphat trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt
công nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí .............. 49
Hình 4.11. Diễn biến nồng độ Coliforms trong nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt
công nhân khu tập thể Vàng Danh, công ty than Uông Bí .............. 49


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

: Nhu cầu ôxi sinh hóa (Biochemical Oxygen Denmand)

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng

COD

: Nhu cầu ôxi hóa học (Chemical oxygen Denmand)

CHXHCNVN : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
DO

: Oxy hòa tan (Dissoled Oxigen)




: Nghị định

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TDS

: Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids)

TKV

: Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids)

TT

: Thông tƣ


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 7
2.3. Một số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải[10] .................................................. 8
2.3.1. Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải bằng biện pháp cơ học ............................. 8
2.3.2. Phƣơng pháp hóa lý trong xử lý nƣớc thải.............................................. 9
2.3.3. Phƣơng pháp hóa học trong xử lý nƣớc thải ......................................... 10
2.3.4. Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải bằng biện pháp sinh học ........................ 10
2.3.5. Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hiếu khí trong điều kiện nhân tạo 11
2.4. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc Thế giới và Việt Nam ................................ 12
2.4.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc Thế giới ................................................... 12
2.4.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ở Việt Nam .............................................. 15
2.5. Tài nguyên nƣớc của tỉnh Quảng Ninh và Phƣờng Vàng Danh,
TP.Uông Bí...................................................................................................... 16
2.5.1. Tài nguyên nƣớc tỉnh Quảng Ninh........................................................ 16


vi


2.5.2. Tài nguyên nƣớc phƣờng Vàng Danh, TP.Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh 17
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 19
3.1.1. Đối tƣợng .............................................................................................. 19
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 19
3.2.1. Địa điểm tiến hành ................................................................................ 19
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi .......................................... 19
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phƣờng Vàng Danh,
TP. Uông Bí..................................................................................................... 19
3.3.2. Giới thiệu về công nghệ xử lý nƣớc thải của khu tập thể Vàng Danh
công ty than Uông Bí ...................................................................................... 19
3.3.3. Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc của khu tập thể Vàng Danh công ty
than Uông Bí ................................................................................................... 19
3.3.4. Đánh giá khả năng xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng công nghệ aao ...... 19
3.3.4.1. Kết quả phân tích mẫu nƣớc .............................................................. 19
3.3.4.2. Những hạn chế tồn tại khi vận hành công nghệ aao .......................... 19
3.3.4.3. Biện pháp xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành ............... 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 20
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 20
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra và khảo sát thực địa ........................................... 20
3.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp so sánh ............................................................. 20
3.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu nƣớc................................................................... 20
3.4.5. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 21
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 22



vii

4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của phƣờng Vàng Danh, thành phố
Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
4.1.1.1. Vị trí địa lý[4]..................................................................................... 22
4.1.1.2. Địa hình, đất đai và điều kiện khí hậu [2] .......................................... 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội[2] ................................................................... 24
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 24
4.1.2.2. Điều kiện xã hội [2]............................................................................ 26
4.2. Hiện trạng hệ thống nƣớc thải của khu tập thể Vàng Danh công ty Than
Uông Bí ........................................................................................................... 28
4.2.1. Các loại nƣớc thải có trong nguồn thải ................................................. 28
4.2.1.1. Nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................ 28
4.2.1.2. Nƣớc mƣa chảy tràn ........................................................................... 28
4.2.2. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý và quy trình công nghệ xử lý
nƣớc thải........................................................................................................... 28
4.2.2.1. Đối với nƣớc thải sinh hoạt ................................................................ 28
4.2.2.2. Đối với nƣớc mƣa chảy tràn............................................................... 29
4.2.3. Chế độ xả thải........................................................................................ 29
4.2.4. Lƣu lƣợng xả thải .................................................................................. 29
4.2.5. Phƣơng thức xả thải .............................................................................. 29
4.2.6. Mô tả công trình hệ thống xả nƣớc thải ................................................ 29
4.2.7. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chế độ thủy văn của nguồn
nƣớc tiếp nhận ................................................................................................. 30
4.2.8. Đánh giá tác động đến của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng
nguồn nƣớc ..................................................................................................... 30
4.2.9. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến hệ sinh thái thủy sinh .... 31



viii

4.2.10. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến các hoạt động kinh tế, xã
hội khác ........................................................................................................... 32
4.2.11. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc .................... 33
4.3. Đánh giá khả năng xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng công nghệ aao ......... 34
4.3.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của công nghệ .......................... 34
4.3.1.1. Sơ đồ cấu tạo ...................................................................................... 34
4.3.1.2. Nguyên lý hoạt động .......................................................................... 37
4.4. Kết quả phân tích mẫu nƣớc .................................................................... 42
4.4.1. Kết quả phân tích mẫu nƣớc ................................................................. 42
4.5. Những hạn chế tồn tại khi vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải ................ 50
4.5.1. Một số vấn đề xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống...................... 50
4.5.2. Nguyên nhân xảy ra các sự cố trong quá trình vận hành hệ thống ....... 50
4.6. Biện pháp xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống ...... 51
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất nƣớc ngày càng phát triển và đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản sẽ trở
thành một nƣớc công nghiệp song song với quá trình đó các hoạt động kinh
tế, xã hội ngày càng đƣợc đẩy mạnh, một mặt những hoạt động đó cải thiện,
nâng cao đời sống con ngƣời mặt khác làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên

nhiên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng.
Trong đó ô nhiễm môi trƣờng nƣớc đang rất nghiêm trọng, hệ thống
thoát nƣớc hiện nay không đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu thoát nƣớc, hầu
hết nƣớc thải sinh hoạt cũng nhƣ nƣớc thải công nghiệp không đƣợc xử lý mà
đƣợc thải trực tiếp vào môi trƣờng tự nhiên: kênh mƣơng, ao, hồ, sông,
suối… gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, ảnh hƣởng
đến môi trƣờng hệ sinh thái và ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.
Vấn đề nƣớc thải đang trở nên nhức nhối hơn bao giờ hết.Ở nƣớc ta
vấn đề bảo vệ môi trƣờng là vấn đề chiến lƣợc quan trọng trong sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội. Trƣớc tình hình đó, con ngƣời đang tìm mọi giải
pháp để bảo vệ môi trƣờng, có sự quản lý chặt chẽ của nhà nƣớc cũng nhƣ của
các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Trong đó hoạt động khai thác than ở nƣớc ta phát sinh một lƣợng lớn
nƣớc thải, đặc biệt là nƣớc thải sinh hoạt, tắm giặt công nhân gây ô nhiễm
môi trƣờng và công ty than Uông Bí cũng nằm trong số đó.
Hiện nay nhiều mô hình xử lý nƣớc thải sinh hoạt ở các công ty than đã
đƣợc nghiên cứu và đƣa vào ứng dụng ở nhiều nơi. Trong khuôn khổ thực
hiện đề tài tốt nghiệp tôi xin đƣa ra đề tài nghiên cứu:
“Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải sinh hoạt bằng công
nghệ aao tại khu tập thể Vàng Danh công ty than Uông Bí”.


2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc hiệu quả xử lý của công nghệ aao tại khu tập thể Vàng
Danh công ty than Uông Bí.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá và đƣa ra kết quả xử lý bằng công nghệ aao trong nƣớc bị ô
nhiễm.

- Thông tin và số liệu thu đƣợc chính xác trung thực, khách quan.
- Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học, chính
xác và đại diện cho khu vực nghiên cứu.
- Các kết quả phân tích phải đƣợc so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn
môi trƣờng Việt Nam.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ
công tác nghiên cứu sau này.
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đó vào thực tế.
- Bổ xung tƣ liệu cho học tập.
* Ý nghĩa thực tiễn.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả xử lý nƣớc thải nhà máy đồng thời nâng cao
ý thức bảo vệ môi trƣờng và góp phần nâng cao thƣơng hiệu của công ty.
- Là cơ sở nghiên cứu các giải pháp phù hợp cho xử lý nƣớc thải hiện
nay đặc biệt là nƣớc thải sinh hoạt.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
- Khái niệm môi trƣờng: Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo Vệ Môi
Trƣờng Việt Nam năm 2014 môi trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:”Môi
Trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật [9].
- Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng: Là hiện tƣợng suy giảm chất lƣợng
môi trƣờng quá một giới hạn cho phép, đi ngƣợc lại với mục đích sử dụng
môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời và sinh vật. Ô nhiễm môi

trƣờng nếu vƣợt quá mức nhất định sẽ là hiện tƣợng nhiễm độc và ngộ độc
sinh vật và con ngƣời [1].
- Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc: Là sự có mặt của một số chất
ngoại lai trong môi trƣờng nƣớc tự nhiên dù chất đó có hại hay không. Khi
vƣợt quá một ngƣỡng nào đó trở nên độc hại với con ngƣời và sinh vật [10].
- Khái niệm nƣớc thải: Là nƣớc đã qua sử dụng vào các mục đích,
nhƣ sinh hoạt, dịch vụ, tƣới tiêu, thủy lợi, chế biến công nghiệp, chăn nuôi
v.v…[7].
- Khái niệm nƣớc thải sinh hoạt: Là nƣớc đƣợc thải bỏ sau khi sử
dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ
sinh cá nhân, chúng thƣờng đƣợc thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trƣờng học,
bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác [11].
- Dấu hiệu nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn:[10]
+ Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và cặn lắng ở đáy.
+ Thay đổi tính chất vật lý (độ nhìn thấy, màu sắc, mùi vị…)


4

+ Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lƣợng chất hữu cơ, chất
khoáng và chất độc hại).
+ Lƣợng ôxy hòa tan giảm xuống
+ Thay đổi hình dạng và số lƣợng vi trùng gây và truyền bệnh.
Bảng 2.1. Giá trị các thông số ô nhiễm tối đa cho phép trong nƣớc thải
sinh hoạt
TT

Thông số

1


Ph

2

Đơn vị

QCVN 14:2008
Cột (B)

-

5-9

BOD5 (200C)

mg/l

50

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

100

4


Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/l

1000

5

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

4

6

Amoni (tính theo N)

mg/l

10

7

Nitrat (NO3-)

mg/l

50


8

Dầu mỡ, động thực vật

mg/l

20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

10

10

Phosphat (PO43-)

mg/l

10

11

Tổng colifom

MPN/100ml


5000

Những thông số cơ bản đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc[7].
* Thông số vật lý:
Độ PH: + Là một trong những chỉ tiêu xác định đối với nƣớc cấp và
nƣớc thải. Chỉ số này cho thấy cần thiết phải trung hòa hay không và tính
lƣợng hóa chất cần thiết trong quá trình xử lý đông keo tụ, khử khuẩn…
+ Sự thay đổi trị số pH làm thay đổi các quá trình hòa tan hoặc keo tụ,
làm tăng,giảm vận tốc của các phản ứng hóa sinh xảy ra trong nƣớc.


5

Hàm lƣợng các chất rắn: Các chất rắn có trong nƣớc là các chất vô cơ
(là dạng các muối hòa tan hoặc không tan nhƣ đất đá ở dạng huyền phù lơ
lửng), các chất hữu cơ nhƣ xác các vi sinh vật, tảo, động vật nguyên sinh,
động vật phù du…, các chất hữu cơ tổng hợp nhƣ phân bón, các chất thải
công nghiệp. Các chất rắn ở trong nƣớc làm trở ngại cho việc sử dụng và lƣu
chuyển nƣớc, làm giảm chất lƣợng nƣớc sinh hoạt và sản xuất, gây trở ngại
cho việc nuôi trồng thủy sản.
Độ cứng: Nƣớc tự nhiên thƣờng đƣợc phân thành nƣớc cứng và nƣớc
mềm. Độ cứng của nƣớc thƣờng không đƣợc coi là ô nhiễm vì không gây hại
cho sức khỏe con ngƣời, nhƣng độ cứng lại gây nên ảnh hƣởng lớn đến công
nghệ, nhƣ cáu cặn lò hơi,…
Mầu: Nƣớc có thể có mầu, đặc biệt là nƣớc thải thƣờng có mầu nâu
đen, các chất hữu cơ trong xác động, thực vật phân rã tạo thành, nƣớc có sắt
và mangan ở dạng keo hoặc hòa tan, nƣớc có chất thải công nghiệp. Mầu của
nƣớc đƣợc phân thành hai dạng mầu thực (do các chất hòa tan), mầu biểu kiến
(mầu của các chất lơ lửng trong nƣớc tạo nên).
Độ đục: Độ đục của nƣớc do các hạt lơ lửng, các chất hữu cơ phân hủy

hoặc do giới thủy sinh gây ra, độ đục làm giảm khả năng truyền ánh sáng
trong nƣớc, ảnh hƣởng khả năng quang hợp của các vi sinh vật tự dƣỡng
trong nƣớc, gây giảm thẩm mĩ và làm giảm chất lƣợng nƣớc khi sử dụng.
* Thông số hóa học.
Oxi hòa tan (DO- Dissolved oxigen): Oxi hòa tan trong nƣớc rất cần
cho sinh vật hiếu khí.Bình thƣờng oxi hòa tan trong nƣớc khoảng 8-10mg/l,
chiếm 70-85% khi oxi bão hòa. Mức oxi hòa tan trong nƣớc tự nhiên và nƣớc
thải phụ thuộc vào mức độ ô nhiễm chất hữu cơ, vào hoạt động của thế giới
thủy sinh, các hoạt động hóa sinh, hóa học và vật lý của nƣớc. Trong môi


6

trƣờng nƣớc bị ô nhiễm nặng, oxi đƣợc dùng nhiều cho các quá trình hóa sinh
và xuất hiện hiện tƣợng thiếu Oxi trầm trọng.
Chỉ số BOD (Nhu cầu oxi sinh hóa-Biochemical oxigen Demand):
Là lƣợng oxi cần thiết để oxi hóa các chất hữu cơ có trong nƣớc bằng
vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn hoại sinh, hiếu khí) quá trình này đƣợc gọi là
quá trình oxi hóa sinh học, quá trình này đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Chất hữu cơ + O2
Vi sinh vật

CO2 + H2O
tế bào mới

Chỉ số COD (Nhu cầu oxi hóa học-Chemical oxigen Denmand):
Chỉ số này đƣợc dùng rộng rãi để đặc trƣng cho hàm lƣợng chất hữu cơ
của nƣớc thải và sự ô nhiễm của nƣớc tự nhiên, cOD là lƣợng oxi cần thiết
cho quá trình oxi hóa toàn bộ các chất hữu cơ có trong mẫu nƣớc thành CO2
và nƣớc.

Hàm lƣợng nitơ (N): Hợp chất chứa N có trong nƣớc thải thƣờng là
các hợp chất protein và các sản phẩm phân hủy: amôn, nitrat, nitrit. chúng có
vai trò quan trọng trong hệ sinh thái nƣớc. Trong nƣớc rất cần thiết có một
lƣợng nitơ thích hợp, đặc biệt là trong nƣớc thải, mỗi quan hệ giữa BOD5 với
N và P có ảnh hƣởng rất lớn đến sự hình thành và khả năng oxi hóa của bùn
hoạt tính.
Hàm lƣợng P: Phospho tồn tại ở trong nƣớc với các dạng H2PO4-,
HPO42-, các polyphosphat nhƣ Na3 (PO3)6 và phospho hữu cơ, đây là một
trong những nguồn dinh dƣỡng cho thực vật dƣới nƣớc, gây ô nhiễm và góp
phần thúc đẩy hiện tƣợng phú dƣỡng ở các thủy vực.
*Thông số sinh học
Chỉ số vệ sinh (E. Coli): Trong nƣớc thải, đặc biệt là nƣớc thải sinh
hoạt, nƣớc thải bệnh viện, nƣớc thải vùng du lịch, dịch vụ, khu chăn nuôi,…
nhiễm nhiều vi sinh vật có sẵn ở trong phân ngƣời, phân súc vật.


7

Vi khuẩn: Những vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột hay gặp trong nƣớc là
vi khuẩn tả vibrio cholera, vi khuẩn lị disenteriae-shigella, vi khuẩn thƣơng
hàn và phó thƣơng hàn samonella typhos và s. Paratyphos… cũng nhƣ trực
khuẩn đƣờng ruột escherichia (gây bệnh có điều kiện).
- Khái niệm xử lý sinh học hiếu khí: Thực chất là thực hiện các quá
trình oxy hóa các chất hữu cơ và vô cơ có thể oxy hóa đƣợc nhờ vi sinh vật
- Khái niệm xử lý sinh học yếm khí: Là quá trình phân giải yếm khí
các hợp chất hữu cơ, vô cơ có thể chuyển hóa sinh nhờ vi khuẩn hô hấp yếm
khí và hô hấp tùy tiện.
- Bùn hoạt tính: Là tập hợp các vi sinh vật khác nhau chủ yếu là vi
khuẩn hiếu khí có khả năng ổn định chất hữu cơ hiếm khí đƣợc tạo nên trong
quá trình sinh hóa hiếu hiếu khí đƣợc giữ lại ở bể lắng đợt 2.Bùn hoạt tính là

các bông cặn có màu nâu sẫm chứa các chất hữu cơ hấp thụ từ nƣớc thải và là
nơi cƣ trú để phát triển của vô số vi khuẩn và vi sinh vật khác nhau [12].
- Quá trình hình thành bùn hoạt tính: Nƣớc thải sau khi qua bể xử lý
sinh học hiếu khí. Khi ở trong bể các chất lơ lửng đóng vai trò các hạt nhân để
cho vi khuẩn cƣ trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bông cặn gọi là
bùn hoạt tính [12].
2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trƣờng 55/2014/QH13 đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực
thi hành ngày 1/1/2015.
- Luật Tài nguyên nƣớc 17/2012/QH13 đã đƣợc Quốc Hội nƣớc
CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nƣớc.


8

- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về Sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/NĐ-CP, ngày 13/6/2003.
- Thông tƣ số 27/2014/TT-BTNMT về Quy định việc đăng ký khai thác
nƣớc dƣới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nƣớc do Bộ tài nguyên và môi trƣờng ban hành ngày 30/5/2014.
- Thông tƣ số 56/2004/TT-BTNMT của bộ Tài nguyên và môi trƣờng quy
định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài
nguyên nƣớc, tƣ vấn lập quy hoạch tài nguyên nƣớc, lập báo cáo, báo cáo trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép về tài nguyên nƣớc ngày 24 tháng 9 năm 2014.
- Thông tƣ liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 15/5/2013

hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 25/2013/NĐ-CP, ngày 29/3/2013 của chính
phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Thông tƣ số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 hƣớng dẫn đánh
giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc.
- Quyết định số 16/2008/ QĐ-BTNMT ngày 3/12/2008 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trƣờng.
- QCVN 08:2008/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt.
- QCVN 14:2008/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
2.3. Một số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải[10]
2.3.1. Phương pháp xử lý nước thải bằng biện pháp cơ học
- Song chắn (lọc vật rắn thô, làm bằng kim loại, đặt ở cửa ngoài kênh,
nghiêng một góc 60-750), lƣới lọc (tấm kim loại uốn thành hình tang trống,
kích thƣớc lỗ 0,5-1 mm, quay với vận tốc 0,1-0,5m/s. Chỉ cho nƣớc thải qua
bề mặt lƣới, còn vật rắn bị giữ lại trong bề mặt lƣới sẽ đƣợc cào ra.


9

- Bể điều hòa lƣu lƣợng: Nhằm ổn định lƣu lƣợng nƣớc thải và thành
phần nƣớc thải trƣớc khi vào hệ thống xử lý, đây là bể thu nƣớc từ các nguồn
khác nhau đƣợc gom lại để vào hệ thống xử lý chung.
- Bể lắng: Tách chất lơ lửng dƣới tác dụng của trọng lực
- Lọc: Là các vách ngăn xốp, cho dòng nƣớc đi qua và giữ lại các hạt
rắn lơ lửng, động lực của quá trình là dƣới tác dụng áp suất thủy tĩnh, áp suất
cao trƣớc vách ngăn hoặc áp suất chân không sau vách ngăn.
2.3.2. Phương pháp hóa lý trong xử lý nước thải
- Phƣơng pháp tuyển nổi:
+ Tách hợp chất không tan và khó lắng, có khả năng tách đƣợc chất bẩn
hòa tan nhƣ là chất hoạt động bề mặt

+ Quá trình sục các bọt khí nhỏ vào pha lỏng, chúng kết dính vào các
hạt, khi lực nổi của tập hợp các bong khí đủ lớn sẽ kéo các hạt lên bề mặt, sau
đó chúng tập hợp lại tạo ra lớp bọt chứa hàm lƣợng các chất bẩn cao hơn
trong chất lỏng ban đầu.
- Phƣơng pháp đông - keo tụ:
+ Là quá trình đƣa vào trong nƣớc các tác nhân tạo bông có tác dụng
phá keo hoặc hấp phụ các hạt nhỏ lên bề mặt của nó hoặc dính các hạt nhở lơ
lửng lại với nhau tạo nên một tập hợp có trọng lƣợng lớn hơn để chúng lắng
đọng xuống tầng đáy, thông qua đó nƣớc sẽ đƣợc làm sạch hơn.
+ Các tác nhân thƣờng đƣợc dùng trong phƣơng pháp đông-keo tụ: Phèn
(AL (SO4). NH2O n=13-18), nƣớc vôi (Ca (OH)2), sắt sunfat (FeSO4. 7H2O), ...
- Phƣơng pháp hấp phụ:
+ Là phƣơng pháp giữ chất hòa tan trên bề mặt chất rắn.
+ Chất hấp phụ là chất rắn (than hoạt tính, oxit AL, chất tổng hợp, tro,
xỉ, mạt sắt, đất sét,..)


10

+ Chất bị hấp phụ thƣờng là các chất hữu cơ hòa tan sau khi xử lý sinh
học hoặc xử lý cục bộ nằm trong pha lỏng.
- Phƣơng pháp trao đổi ion:
+ Là quá trình ion nằm trên bề mặt của pha rắn sẽ trao đổi với các ion
cùng điện tích trong nƣớc khi xảy ra quá trình tiếp xúc.
+ Chất trao đổi ion là các hợp chất tự nhiên:Zeolit tự nhiên, khoáng,
đất sét,…
2.3.3. Phương pháp hóa học trong xử lý nước thải
- Phƣơng pháp trung hòa: Đƣa pH của nƣớc thải về 6,5-8,5, khoảng pH
thích hợp cho quá trình xử lý tiếp hoặc trƣớc khi thải nguồn tiếp.
- Phƣơng pháp oxy hóa khử: Là dùng các chất có oxy hóa khử chuyển

chất trong nƣớc thải thành các chất ít độc hơn, tách ra khỏi nƣớc, thƣờng dùng
các tác nhân là Cl2,O3,…
2.3.4. Phương pháp xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học
- Sử dụng cánh đồng lọc (bãi lọc): Bãi lọc là một khu đất trống tƣơng
đối rộng đƣợc chia làm nhiều ô trống để xử lý nƣớc thải có hàm lƣợng chất ô
nhiễm không quá cao (BOD<300mg/l), hàm lƣợng cặn lơ lửng có thể lớn.
Nƣớc thải từ các bể lắng đƣợc dẫn vào các ô trống và thấm qua lớp đất mặt
nhờ quá trình lọc cơ học, cặn sẽ đƣợc giữ lại. Khu hệ sinh vật ở lớp đất mặt
chủ yếu là các vi khuẩn hô hấp hiếu khí và hô hấp tùy tiện cùng với xạ khuẩn
có trong đất sẽ oxy hóa các chất ô nhiễm nhờ lƣợng oxy hóa có trong mao
quản đất, ở lớp đất sâu, lƣợng oxy trong đất giảm dần, tốc độ oxy hóa cũng
giảm rõ rệt, đến một độ sâu nhất định điều kiện yếm khí tồn tại sẽ diễn ra quá
trình khử nitrat.
- Xử lý nƣớc thải bằng đất ngập nƣớc: nguyên lý của xử lý bằng đất
ngập nƣớc là sử dụng khu hệ vi sinh vật trong đất, trong nƣớc và một số thực
vật hạ đẳng nhƣ: Thủy trúc, cây bông nƣớc, bèo lục bình, bèo cái,…


11

- Bãi lọc ngầm trồng cây: Cấu tạo của bãi lọc ngầm trồng cây về cơ bản
cũng gồm các thành phần tƣơng tự nhƣ bãi lọc trồng cây ngập nƣớc, nhƣng
nƣớc thải chảy ngầm trong lớp lọc của bãi lọc. Lớp lọc, nơi thực vật phát triển
trên đó thƣờng có đất, cát, sỏi và đá đƣợc xếp thứ tự từ trên xuống dƣới, giữ
độ xốp của lớp lọc. Khi chảy qua lớp vật liệu lọc, nƣớc thải đƣợc lọc sạch nhờ
tiếp xúc với bề mặt của các hạt vật liệu lọc và vùng rễ của thực vật trồng
trong bãi lọc.
2.3.5. Xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí trong điều kiện nhân tạo
- Bể biophin: Là một thiết bị xử lý sinh học nƣớc thải trong điều kiện
nhân tạo nhờ các vi sinh vật hiếu khí. Các vi sinh vật sinh trƣởng cố định trên

lớp màng bám vào một vật liệu lọc, nƣớc thải đƣợc tƣới từ trên xuống qua vật
liệu lọc, tiếp xúc với vi sinh vật xảy ra quá trình phân hủy hiếu khí. Lớp vật
liêu rất mỏng song cũng có thể xảy ra song song hai quá trình ở sát bề mặt là
quá trình phân hủy yếm khí và ở lớp ngoài có phân hủy hiếu khí có O2.
- Bể oxyten: Oxyten là công trình hiệu quả cao, dùng để xử lý nƣớc
thải bằng phƣơng pháp sinh học tăng cƣờng với việc sử dụng oxy kỹ thuật và
bùn hoạt tính đậm đặc.Oxyten là dạng bể chứa có mặt bằng hình tròn.Bên
trong làm tƣờng (hình trụ) phân chia vùng làm thoáng và vùng lắng. Tại
khoảng giữa tƣờng phân chia có cửa sổ để nƣớc bùn từ vùng làm thoáng tràn
vào vùng lắng. Trong khoảng dƣới tầng phân chia làm cửa sổ để bùn hoạt tính
tuần hoàn từ vùng lắng sang vùng làm thoáng. Vùng làm thoáng có nắp đậy
kín, ở phía trên đặt động cơ điện của thiết bị làm thoáng tuốc bin và ống dẫn
cấp oxy kỹ thuật, vùng lắng có thiết bị khuấy trộn bằng các song chắn đặt
đứng đất 30-50mm, khoảng cách giữa chúng là 300mm. Phần dƣới của song
chắn treo cái não bình cầu. Phần lắng làm việc với lớp bùn lơ lửng có ống
tháo để điều chỉnh mức độ bùn.


12

- Mƣơng oxy hóa tuần hoàn (MOT): MOT có cấu tạo hình ôvan, chiều
sâu lớp nƣớc từ 1-1,5m, vận tốc nƣớc trong mƣơng 0,1-0,4 m/s. Để đảm bảo
lƣu thông bùn, nƣớc, cung cấp oxy ngƣời ta thƣờng lắp đặt hệ thống khuấy trộn
dạng guồng quay trục ngang, tại khu vực hai đầu mƣơng khi dòng chảy đổi
chiều, vận tốc nƣớc ở phía trong nhỏ hơn phía ngoài làm cho bùn lắng lại sẽ
giảm hiệu quả xử lý, do đó phải xây dựng tƣờng hƣớng dòng ở hai đầu mƣơng
để tăng tốc độ dòng phía trong. Nguyên lý hoạt động của mƣơng oxy hóa tuần
hoàn là bùn hoạt tính thổi khí kéo dài, lƣợng oxy cần cung cấp 1,5-1,8
kgO2/kgBOD5, khử để đảm bảo quá trình khử nitrat. Liều lƣợng bùn hoạt tính
2000-6000mg/l. Thời gian lƣu nƣớc 24-36 giờ, thời gian lƣu bùn 15-33 ngày,

hệ số tuần hoàn bùn 0,75-1,5, trong mƣơng oxy hóa có các vùng hiếu khí và
thiếu khí, vùng hiếu khí (DO>2mg/l) diễn ra quá trình oxy hóa chất hữu cơ và
nitrat hóa, vùng thiếu khí (DO<0,5mg/l) diễn ra quá trình hô hấp kỵ khí và khử
nitrat. Hiệu quả xử lý BOD đạt 85-90%, hiệu quả xử lý N đạt 40-80%.
2.4. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc Thế giới và Việt Nam
2.4.1. Hiện trạng môi trường nước Thế giới
- Nƣớc là tài nguyên vô cùng quan trọng cho tất cả các sinh vật trên trái
đất. Nếu không có nƣớc thì chắc chắn là không có sự sống xuất hiện, thiếu
nƣớc thì cả nền văn minh hiện nay cũng không tồn tại đƣợc. Từ xƣa con
ngƣời đã biết đến vai trò quan trọng của nƣớc, các nhà khoa học cổ đại đã coi
nƣớc là thành phần cơ bản của vật chất và trong quá trình phát triển của xã
hôi loài ngƣời thì các nền văn minh lớn của nhân loại đều xuất hiện và phát
triển trên lƣu vực của các con sông lớn nhƣ: nền văn minh Lƣỡng Hà ở Tây Á
nằm ở lƣu vực của hai con sông lớn là Tigre và Euphrate (thuộc Iraq hiện
nay), nền văn minh Ai Cập ở hạ lƣu sông Nil, nền văn minh sông Hằng ở Ấn
Độ, nền văn minh Hoàng Hà ở Trung Quốc, nền văn minh sông Hồng ở Việt
Nam,…[8].


13

- Tổng lƣợng nƣớc tự do hiện nay trên trái đất, theo M.I. Lvotvis và
A.A.Xokolop (1974) là 1.385.900 km3. Phần nƣớc ngọt trên trái đất (bao gồm
cả hơi nƣớc và một phần nƣớc dƣới đất) chỉ có 2,53%, trong đó phần lớn lại
đóng băng tại các miền cực và vùng băng hà. Chỉ một phần rất nhỏ của lƣợng
nƣớc hành tinh (1/7000) có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn sự sống trên
hành tinh - đó là lƣợng nƣớc ngọt trong các hồ, sông, suối, trong khí ẩm và
trong lòng đất.
Bảng 2.2. Trữ lƣợng nƣớc của thế giới năm 1974
(Theo M.I. Lotvis và A.A. Xokolop)

Loại nƣớc

(1)
Biển và đại dƣơng
Nƣớc ngầm (nƣớc trọng lực
và mao dẫn, chủ yếu là
nƣớc ngọt)
Nƣớc thổ nhƣỡng (nƣớc dự
trữ lại trong tầng canh tác)
Băng hà ở miền cực và núi,
lớp tuyết phủ vĩnh viễn
Băng ngầm ở dƣới đất
Hồ nƣớc ngọt
Hồ nƣớc mặn
Nƣớc đầm lầy
Nƣớc sông
Nƣớc sinh vật
Nƣớc trong khí quyển
Toàn bộ thủy quyển
Trong đó nƣớc ngọt

Diện tích
phân bố
(1000km2)

Khối lƣợng
nƣớc
(1000km2)

% so với trữ lƣợng

thế giới
Toàn bộ Nƣớc ngọt
(4)
(5)
96,5

(2)
361300

(3)
1338000

134800

23100 (TL)
10530 (MD)

0,76

30,1

82000

16,5

0,001

0,05

16227


24064,1

1,74

68,7

21000
1236,4
822,3
6,28
148800
510000
510000
510000
148800

300
91
85,4
11,5
21,1
1,1
12,9
1385985
35029

0,022
0,007
0,006

0,0008
0,0002
0,0001
0,001
100
2,53

0,86
0,26
0,03
0,006
0,003
0,04
100


14

- Nƣớc trong tự nhiên luôn luôn vận động và thay đổi trạng thái. Chu
trình nƣớc là sự vận động của nƣớc trên đất và trong khí quyển một cách tự
nhiên theo năm dạng cơ bản là: mƣa-dòng chảy-thấm - bốc hơi - ngƣng tụ và
thành mƣa[4].
- Về số lƣợng hồ tự nhiên cho tới nay vẫn chƣa biết đƣợc chính xác, vì
chƣa đƣợc điều tra đầy đủ. Sơ bộ ƣớc tính có khoảng 2,8 triệu hồ tự nhiên,
trong đó 145 hồ có diện tích mặt trên 100km2. Lƣợng nƣớc của hồ này chiếm
95% tổng số. Hồ nƣớc ngọt lớn nhất và sâu nhất trên trái đất là hồ Bai can
chứa 2.300 km3 với độ sâu tối đa khoảng 1.741m. Ngoài số hồ tự nhiên, trên
lục địa đã xây dựng hơn 10.000 hồ chứa nƣớc nhân tạo nhằm giải quyết các
nhu cầu sử dụng nguồn nƣớc mặt (điều tiết, khai thác dòng chảy của các dòng
sông). Trong tổng số hồ nhân tạo có hơn 30 hồ lớn với dung tích trên 10km3

nƣớc trên mỗi hồ. Tổng diện tích hữu ích của hồ nhân tạo ƣớc tính gần
5.000km3, trong đó trên phần lãnh thổ Châu Âu- 925 km2, Châu Phi-341km2,
Bắc Mỹ-180km2, Nam Mỹ -1.332 km2 và Châu Úc-4 km2[12].
- Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt dao động trong phạm vi rất lớn, tùy thuộc
vào mức sống và các thói quen của ngƣời dân, có thể ƣớc tính bằng 80%
lƣợng nƣớc đƣợc cấp.Ở Mỹ và Canada là nơi có nhu cầu cấp nƣớc lớn nên
lƣợng nƣớc thải thƣờng tới 200-400l/ngƣời. Ngày (số liệu 1979). Giữa lƣợng
nƣớc thải và tải trọng chất thải của chúng biểu thị bằng các chất lắng hoặc
BOD5 có một mỗi tƣơng quan nhất định. Tải trọng chất thải trung bình tính
theo đầu ngƣời ở điều kiện của Đức với nhu cầu cấp nƣớc 150 l/ngƣời. Ngày,
đƣợc trình bày trong bảng 2.3.
- Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt là thƣờng chứa nhiều tạp chất khác
nhau, trong đó khoảng 52% là các chất hữu cơ, 48% là các chất vô cơ và một
số lớn vi sinh vật. Phần lớn các vi sinh vật trong nƣớc thải thƣờng ở dạng các


15

virus và vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thƣơng hàn… Đồng thời trong nƣớc thải
cũng chứa các vi khuẩn không có hại tác dụng phân hủy các chất thải [6].
Bảng 2.3. Tải trọng chất thải trung bình tính theo đầu ngƣời ở điều kiện
của Đức với nhu cầu cấp nƣớc 150 l/ngƣời. Ngày [6]
Các chất

Tổng chất thải Chất thải hữu cơ, Chất thải vô cơ,
g/ngƣời. Ngày

g/ngƣời. Ngày

g/ngƣời. Ngày


Tổng lƣợng chất thải

190

110

80

Các chất tan

100

50

50

Các chất không tan

90

60

30

Chất lắng

60

40


20

Chất không lắng

30

20

10

2.4.2. Hiện trạng môi trường nước ở Việt Nam
- Chế độ nƣớc của Việt Nam có những nét riêng của vùng nhiệt đới ẩm,
gió mùa. Hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam tiếp nhận một lƣợng mƣa trung
bình là 1900mm (634tỉ m3 nƣớc). Trong đó đi vào hình thành dòng chảy sông
ngòi là 953mm hoặc 316 tỉ m3 nƣớc, nhƣ vậy hệ số dòng chảy là 0,5. Trong
toàn bộ dòng chảy sông ngòi, dòng chảy sông chiếm 34% hay 107 tỉ m3 (hay
324 mm) còn lại 66% là dòng chảy mặt, bằng 629 mm hay 209 tỉ m3 nƣớc. Dự
trữ ẩm trong đất là 426 tỉ m3 hoặc 67% của mƣa (1.285 mm). Việt Nam thuộc
vào những nƣớc có tài nguyên nƣớc tại chỗ giàu có, ngoài ra còn thu nhận
nguồn nƣớc ngoại lai từ Trung Quốc, lào và Campuchia là 132.8 tỉ m3 /năm.
- Việt Nam có mạng lƣới sông ngòi khá dày đặc và phân bố tƣơng đối
đồng đều trên lãnh thổ, có 2.500 sông dài trên 10km với tổng chiều dài trên
52.000 km. Dọc bờ biển trung bình 20 km có một cửa sông và mật độ lƣới
sông thay đổi từ 0,5 đến 2km /km2. Tùy nhiên lƣợng dòng chảy phụ thuộc
chặt chẽ vào chế độ mƣa.


×