Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi quản lý tài chính (đáp án) cao học quản lý xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.64 KB, 4 trang )

ĐỀ THI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỀ SỐ 1 (6-2015)
Câu1: Phân tích ngân lưu (50điểm)
Công ty dịch vụ tư vấn thiết kế TTT
Dưới đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của công ty do kế toán thiết lập và trình lên Anh/Chị
là giám đốc để ký theo thường lệ. Có nhiều điều anh/chị chưa rõ, đặc biệt là tại sao công ty có lãi nhưng tiền
mặt tồn quỹ lại bị giảm đi.
Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12)
2014
2013
Tài sản
Tiền mặt
30
50
Khoản phải thu
80
65
Hàng tồn kho
130
90
Tài sản cố định ròng
225
250
Tổng cộng
465
455
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Khoản phải trả người bán
10
90
Nợ dài hạn


35
45
Vốn góp
170
170
Lợi nhuận giữ lại
250
150
Tổng cộng
465
455
Báo cáo thu nhập, 2014
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí bán hàng, quản lý
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

450
230
220
40
25

155
10
145
32
113
13
100

Yêu cầu:
a. Lập một báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp, nhằm giải thích “chất lượng của lợi nhuận”
để chỉ ra các nhân tố nào đã tác động đến ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh. Không cần giải
thích. ( 20 điểm).
b. Tìm số tiền đã thực thu của khách hàng trong kỳ. (10 điểm)
c. Tìm số tiền thực chi trả cho người bán trong kỳ. (10 điểm)
d. Lập một báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp, thể hiện các dòng thực thu và thực chi, nhằm
giúp người đọc dễ hiểu hơn. (10 điểm)


Câu 2: Phân tích báo cáo tài chính (30điểm)
Điền vào các ô trống cho bảng cân đối kế toán công ty TNHH xây dựng BBB dưới đây:
Năm
2012
2013
2014
Tài sản ngắn hạn
20
30
Tài sản cố định
25
26

Tổng tài sản
55
Nợ ngắn hạn
15
22
Nợ dài hạn
14
16
Vốn góp (cổ đông)
10
11
Lợi nhuận giữ lại
7
9
Tổng nợ và vốn cổ đông
50
CR
2.00
NWC
(Lưu ý: CR=Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn)
Câu 3: Phân tích ra quyết định đầu tư ( 20 điểm).
Hai dự án X và Y là những dự án loại trừ nhau (thực hiện dự án này thì bỏ qua dự án kia) cho các dòng ngân
lưu ròng NCF như sau (tỷ đồng):
Năm
0
1
Dự án X
-100
120
Dự án Y

100
-120
Yêu cầu: (Kết luận phải dựa trên tính toán và khoa học, không được cảm tính)
a. Với ngân sách không hạn chế và chưa có thêm thông tin nào khác ngoài dòng ngân lưu trên đây, cho
biết sự lựa chọn của Anh/chị? Giải thích ngắn gọn lý do của sự lựa chọn này (không quá 10 từ).
b. Nếu biết suất chiếu khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì ý kiến của Anh/Chị ở câu trả lời (a) trên đây
có thay đổi? Giải thích ngắn gọn (không quá 10 từ).
c. Nếu biết suất chiếu khấu đòi hỏi của dự án là 15% thì ý kiến của Anh/Chị ở câu trả lời (a), (b) trên
đây có thay đổi? Giải thích ngắn gọn (không quá 10 từ).
d. Và nếu suất chiếu khấu đòi hỏi của dự án là 25% thì ý kiến của Anh/Chị là gì? Giải thích ngắn gọn
(không quá 10 từ).


ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Phân tích ngân lưu( 50 điểm).
Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn thiết kế TTT
Dưới đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của công ty do kế toán thiết lập và trình lên Anh/Chị
là giám đốc để ký theo thường lệ. Có nhiều điều anh/chị chưa rõ, đặc biệt là tại sao công ty có lãi nhưng tiền
mặt tồn quỹ lại bị giảm đi.
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Công TTT
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12
2011
2010
Tài sản
Tiền mặt
40
60
Khoản phải thu

70
55
Hàng tồn kho
110
80
Tài sản cố định ròng
340
250
Tổng cộng tài sản 560
445
2009
2008
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Khoản phải trả người bán
98
78
Thuế phải trả
27
12
Nợ dài hạn
35
25
Vốn góp
180
180
Lợi nhuận giữ lại
220
150
Tổng cộng nợ và vốn 560
445

Công ty TTT
Đơn vị tính (triệu
Báo cáo thu nhập, năm 2011
đồng)
Doanh thu
420
Giá vốn hàng bán
230
Lãi gộp
190
Chi phí bán hàng, quản lý
40
Chi phí khấu hao
25
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBTT)
125
Chi phí lãi vay
10
Lợi nhuận trước thuế
115
Thuế thu nhập doanh nghiệp
32
Lợi nhuận ròng
83
Trả cổ tức
13
Lợi nhuận giữ lại
70
Thông tin bổ sung từ thuyết minh các báo cáo tài chính:
Trong kỳ (năm 2011), Công ty có bán thanh lý một số tài sản cố định theo đúng giá trị còn lại trên sổ sách,

thu được 25 (triệu)
Yêu cầu:
a. Lập một báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp, nhằm giải thích chất lượng của lợi nhuận và
chỉ ra các nhân tố nào đã tác động đến ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh. Không cần giải thích (
20điểm). (Lưu ý: thay đổi trong tài sản cố định ròng = Mua – bán (giá trị sổ sách) – (khấu hao trong
kỳ).
b. Tìm số tiền đã thực thu của khách hàng trong kỳ. ( Đây là dòng thu tiền lớn nhất của công ty) (10
điểm).


c. Tìm số tiền đã thực chi trả cho người bán trong kỳ. ( Đây là dòng chi tiền lớn nhất của công ty) (10
điểm).
d. Lập mộ báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp, thể hiện các dòng thực thu và dòng thực chi,
nhằm giúp người đọc dễ hiểu hơn (10 điểm).
Câu 2: Phân tích báo cáo tài chính (30 điểm).
Điền vào các ô trống cho bảng cân đối kế toán công ty TNHH BNB dưới đây:
Năm
2008
2009
2010
2011
Tài sản ngắn hạn
2.626
3.314
Tài sản cố định
2.628
2.679
2.400
Tổng tài sản
5.185

Nợ ngắn hạn
1.568
2.001
2.199
Nợ dài hạn
1.486
1.677
1.751
Vốn góp (cổ đông)
1.031
1.100
1.127
Lợi nhuận giữ lại
766
916
Tổng nợ và vốn cổ đông
5.009
Khả năng thanh toán ngắn hạn ( CR)
1,58
1,83
Vốn lưu động (Net Working Capital)
(Lưu ý: CR=Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn)
Câu 3: Phân tích ra quyết định đầu tư ( 20 điểm)
Hai dự án A và B là những dự án loại trừ nhau (thực hiện dự án này thì bỏ qua dự án kia) cho các dòng ngân
lưu ròng NCF như sau ( tỷ đồng):
Năm
Dự án A
Dự án B

0

-500
500

1
600
-600

Yêu cầu:
a. Với ngân sách không hạn chế, cho biết sự lựa chọn của Anh/chị qua kết quả tính toán? Giải thích
ngắn gọn lý do của sự lựa chọn này (không quá 10 từ).
b. Nếu biết suất chiếu khấu đòi hỏi của dự án là 15% thì ý kiến của Anh/Chị ở câu trả lời (a) trên đây
có thay đổi? Hãy tính toán kết quả và giải thích ngắn gọn (không quá 10 từ).



×