Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tổng hợp các công thức giải nhanh các dạng bài tập hóa học tự luận và trắc nghiệm ôn thi đại học cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.35 KB, 33 trang )

1

CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC
I.PHẦN VÔ CƠ:
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
(Đk:nktủan
=n - – n
kết tủa

OH

CO2

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2
hoặc Ba(OH)2:
(Đk:nCO3-nCO3- = nOH- – nCO2
So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nCO2 = nktủa
+) nCO2 = nOH- – nktủa
4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nOH- = 3nktủa
+) nOH- = 4n Al3+ – nktủa
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nH+ = nktủa
+) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa
6.Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nOH- = 2nktủa
+) nOH- = 4nZn2+ –2nktủa


7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải
phóng H2:
msunfat = mh2 + 96nH2
8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng
H2 :
m clorua = mh2 +71nH2
9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:
msunfat = mh2 + 80nH2SO4
10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m clorua = mh2 +27,5nHCl
11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
m clorua = mh2 +35,5nHCl
12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng
giải phóng khí SO2 :
mMuối= mkl +96nSO2
13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng
giải phóng khí SO2 , S, H2S:
mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)
14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
 Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

1


2
+)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan
hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2
16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3(
không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
 Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư.
17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải
phóng khí NO:
242
mMuối=
(mh2 + 24nNO)
80
18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3
đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2:
242
mMuối=
(mh2 + 8nNO2)
80
 Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe
dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:
242
mMuối=
(mh2 + 8nNO2 +24nNO)
80
19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4
đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2:

400
mMuối=
(m 2 + 16nSO2)
160 h
20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:
56
mFe=
(m 2 + 24nNO)
80 h
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:
56
mFe=
(m 2 + 8nNO2)
80 h
22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:
1
nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy
3
nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy
23. Tính pH của dd axit yếu HA:
1
(Với  là độ điện li của axit trong dung dịch.)
pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca)
2
 Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)

2



3

24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:
( Dd trên được gọi là dd đệm)
Ca
pH = –(log Ka + log
)
Cm
25. Tính pH của dd axit yếu BOH:
1
pH = 14 + (log Kb + logCb)
2
26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 :
(Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)
Mx
H% = 2 – 2
My
(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)
 Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính:
My
%VNH3 =
–1
Mx
Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2 và b mol H2 với b = ka ( k  3 ) thì:
2
Mx
= 1 – H%(
My

k +1 )
27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH- dùng
để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nOH- = 4nMn+ = 4nM
28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay
[M(OH)4] n-4) với dd axit:
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng
để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4
29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau
phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
232
m=
( mx + 24nNO)
240
 Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
160
m=
( mx + 24nNO)
160
30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau
phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
232
m=
( mx + 16nSO2)
240
 Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

160
m=
( mx + 16nSO2)
160

3


4

II.PHẦN HỮU CƠ:
31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn
hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
Mx
H% = 2 – 2
My
32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và
H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
Mx
H% = 2 – 2
My
33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng
cracking ankan:
Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì
% ankan A đã phản ứng là:
MA
A% =
–1

MX
34. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:
Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các
hiđrocacbon thì ta có:
V’
MA =
M
V X
35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:
(1Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2
36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3

(2< n < 7)

37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3

(2
38.Tính số đồng phân este đơn chức no:
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2

(1
39. Tính số ete đơn chức no:
Số đồng phân ete CnH2nO =

1

(n – 1)( n – 2)
2

(2
40. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:
1
Số đồng phân xeton CnH2nO = (n – 2)( n – 3)
2
41. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1
42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:

4

(2
(n < 5)


5
nCO2
nH2O – nCO2
43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Ox cần k mol thì ta có:
2k – 1 + x
(x n)
n=
3
số C của ancol no hoặc ankan =


44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO2 và khối
lượng H2O:
mCO2
mancol = mH2O –
11

 Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính:
mancol = 18nH2O – 4nCO2
45. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptitmax = xn
46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
n2(n + 1)
Số trieste =
2
47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:
n(n +1 )
Số ete =
2
48. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào
dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
(NH2)nR(COOH)m
MA(b – a)
mA =
m
 Lưu ý: ( A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m.
+) HCl (1:n)  muối có M = MA + 36,5x.
+) NaOH (1:m)  muối có M = MA + 22x.
49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào
dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:

(NH2)nR(COOH)m
MA( b – a)
mA =
n
 Lưu ý:
+) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.
+) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.
50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên
quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở,cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π = k +1
2x – y – u +t +2
 Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số πmax =
.
2
51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước
và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:
(Phản ứng hiđro hoá)
(M2 – 2)M1
n=
14(M2 – M1)
 Lưu ý:
+ M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu.
+ M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.
+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:
5


6

n=


(M2 – 2)M1
7(M2 – M1)

6


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

HÓA ĐẠI CƯƠNG
I.

TÍNH pH
1. Dung dịch axit yếu HA: pH = –

1
2

(log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca)

(1)

 : là độ điện li
Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca  0,01 M )
Vídụ1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 10-5
Giải
1
1
pH = - (logKa + logCa ) = - (log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87

2
2
Vídụ2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là
= 2%
Giải
10.D.C%
10.1.0,46
2
=
= 0,1 M => pH = - log (  . Ca ) = - log (
Ta có : CM =
.0,1 ) = 2,7
46
100
M
C
với

2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA):

pH = –(log Ka + log

a

)

(2)

Cm
Vídụ: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.

Biết KCH 3 COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
0,1
C
pH = - (logK a + log i a ) = - (log1,75. 10-5 + log
) = 4,74
0,1
Cm
1
3. Dung dịch baz yếu BOH:

pH = 14 +

2

(log Kb + logCb)

Kb : hằng số phân li của bazơ
Ca : nồng độ mol/l của bazơ
Vídụ: Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH

(3)

với

pH = 14 +

1

(logKb + logCb ) = 14 +


2
II.

1

3

= 1,75. 10

-5

(log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13

2

TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :

(4)
(5)

M
H% = 2 – 2

X

MY
M
%V

=(

NH 3 trong Y

-

X

- 1).100

MY

(X: hh ban đầu; Y: hh sau)

ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3

Vídụ: Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3
8,5
M
H% = 2 - 2 X = 2 - 2
= 75 %
MY
13,6

1


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

HÓA VÔ CƠ

I.

BÀI TOÁN VỀ CO2
1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: n  n


Công thức:

n =n


CO 2

(6)

-n
OH-

CO 2

Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.
Ta có : n CO 2 = 0,5 mol
n

Ba(OH) 2

= 0,35 mol

=> nOH  = 0,7 mol


nkết tủa = nOH  - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: n

2-

n

Công thức:
CO2

CO 3

n

2-

=n

CO 3

-

OH

- n CO

2


(7)

(Cần so sánh n CO với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)
23

Vídụ1: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M.
Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
n Ba(OH)2= 0,18 mol
=>



nOH  = 0,39 mol

nCO 32 = nOH 

- nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol

Mà nBa 2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 32 = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Vídụ2: Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M
thu được m gam kết tủa . Tính m ?
( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94
B. 1,182
C. 2,364
D. 1,97

nCO 2 = 0,02 mol
nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=>



nOH  = 0,03 mol

nCO 32 = nOH 

- nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

Mà nBa 2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 2 = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
3
3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: n
hoặc

(8)

=n


CO 2

n


=n
CO 2

(9)

-n


OH -

Vídụ: Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ?
Giải
- n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít
- n CO 2 = nOH  - n kết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO = 11,2 lít
2

II.

BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: n



= 3n

(10)
2



MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC


OH

hoặc

n

= 4n
OH -

3

Al

- n 

(11)

3


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

Vídụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
n OH  = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít
n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít

2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2
kết quả)
(12)

n OH

min

= 3n  + n H

n OH

max

= 4n Al3 - n  + n H

+

+

(13)

Vídụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2
mol HCl để được 39 gam kết tủa .
Giải
n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH  = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít
3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: n




hoặc

n

(14)

=n


H

= 4n
H

+

AlO 2



(15)

- 3n 

Vídụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc Na Al(OH ) 4  để thu
được 39 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :

nH  = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít
4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: n = n   n
(16)


-

OH

H

hoặc

n

= 4n
H

+

AlO 2



- 3n   n






(17)

OH

Vídụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol
NaAlO2 hoặc Na Al(OH ) 4  để thu được 15,6 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH  (max) = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH  = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít
5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):
(18)

nOH - = 2n

hoặc

n

= 4n
OH-

(19)

- 2n
Zn2+




Vídụ: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa .
Giải
Ta có nZn 2 = 0,4 mol
nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
n OH  ( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
n OH  ( max ) = 4. nZn 2 - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
III.

BÀI TOÁN VỀ HNO3
1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư
a.

Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư:

n
n
4

KL

.i KL 

spk

.i spk


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC


(20)
-

iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat

- isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)

5


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
2+

3+

- Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe , không tạo muối Fe
b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có
NH4NO3)
Công thức:

mMuối = mKim

loại

+ 62nsp

khử

. isp khử = mKim


loại

+ 62 


3n NO + n NO 2 + 8n N2 O + 10n N2

c.

(21)

Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có
NH4NO3)
242

m



mMuối =

+8

n



hh


=

.i
spk

spk

80



242

m + 8(3n
hh
80 

 8n

+n
NO

NO 2

 10n
N2 O

N2

(22)


)


+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải
phóng khí NO.
242
mMuối =
( mhỗn hợp + 24 nNO )
80
Vídụ: Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m
gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
Giải
242
242
mMuối =
( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam
80
80
+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư
giải phóng khí NO2 .
242
( mhỗn hợp + 8 nNO )
mMuối =
2
80
Vídụ: Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí
NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
242

242
mMuối =
( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) =
( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam
80
80
d. Tính số mol HNO3 tham gia:
n

=  n spk .(isp khö +sè N trong sp khö ) =
HNO 3

4n

+ 2n
NO

+ 12n
NO 2

+ 10n
N2

+ 10n
N2 O

(23)
NH 4 NO 3

2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần

HN O
hỗn hợp A (R dư và oxit của R) 
 R(NO3)n + SP Khử + H2O
3

R + O2
M

R



mR=
80

m
hh

+ 8.



n
spk

i

=

. spk




M

m + 8(n  3n  8n
+ 8n
+ 10n )
hh
NO2
NO
N2 O
NH 4 NO 3
N2 

80 
R

(24)

+) Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa
tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
56
( mhỗn hợp + 8 nNO )
mFe =
2
80
Vídụ: Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc nóng, dư giải
phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?
Giải

56
56
( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam
mFe =
( mhỗn hợp + 24 nNO 2 ) =
80
80
+) Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa
tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
56
mFe =
( mhỗn hợp + 24 nNO )
6


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

80
Vídụ: Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng 0,56 lít
khí NO ( đktc). Tìm m ?
Giải
56
56
( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam
mFe =
( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
80
80

7



MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng
khí NO và NO2 .
242
( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO 2 )
mMuối =
80
Vídụ: Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X
gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H 2 = 19. Tính m ?
Ta có : nNO = nNO 2 = 0,04 mol
242
242
mMuối =
( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2 ) =
( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam
80
80
IV.

BÀI TOÁN VỀ H2 SO4
1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
a.

Tính khối lượng muối sunfat

mMuối =


m KL +

96

=

 nspk .ispk

mKL + 96(3.nS +nSO
2

2

a.

Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư:

n

KL

(25)

+4n H S )
2

.i KL   n spk

(26)


.i spk

b. Tính số mol axit tham gia phản ứng: n

isp khö
=  nspk .(
+sè Strong sp khö ) = 4n
H 2 SO4
S
2

+ 2n

+ 5n
SO2

(27)
H2 S

2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư

400 


mMuối =

 m hh + 8.6n + 8.2n O + 8.8n

(28)


H2S 
S
S 2
+ Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng,
dư giải phóng khí SO2 .
400
mMuối =
( mhỗn hợp + 16.nSO 2 )
160
Vídụ: Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí
SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải
400
400
mMuối =
( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam
( mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) =
160
160

160 

3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2

H S O
hỗn hợp A (R dư và oxit của R) 
  R(SO4)n + SP Khử + H2O
2


MR

m



mR =
80

+ 8.
hh

n



spk

i

=

. spk 



M

4d


ac

m + 8(2n  6n 10n )
hh
SO2
S
H2 S 

80 
R

(29)

- Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne
V.

trao đổi

(30)

KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2


Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là:



Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường:

∆m = mKL - m H 2


nR.x=2 n H

(31)
(32)

2

VI.

1. Kim loại + HCl  Muối clorua + H2

m muoái clorua = mKLpöù + 71.n H 2

(33)

2. Kim loại + H2SO4 loãng  Muối sunfat +
H2

mmuoái sunfat = m KLpöù + 96.n H 2

(34)

MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng)
8


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

1. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O

2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng  Muối sunfat + CO2 + H2O
3. Muối sunfit + ddHCl  Muối clorua + SO2 + H2O
4. Muối sunfit + ddH2 SO4 loãng  Muối sunfat + SO2 + H2 O

m muoái clorua

m muoái sunfat
m

=m

=m

CO 2

(37)

- (80 - 71)n
muoái sunfit

=m
muoái sunfat

(36)

+ (96 - 60)n

=m

m


CO2

muoái cacbonat

muoái clorua

(35)

+ (71 - 60).n
muoái cacbonat

SO2

(38)

+ (96 - 80)n
muoái sunfit

SO2

9


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

VII.

OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O:
có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H2 O



n

=n
O / oxit

1. Oxit + ddH2 SO4 loãng  Muối sunfat +
H2 O

=
O / H 2O

m

=m
muoái sunfat

2. Oxit + ddHCl  Muối clorua +
H2 O

m

1
2

(39)

n
H


oxit

=m
muoái clorua

(40)

+ 80n
H2 SO 4

+ 55n
oxit

=m
H2 O

(41)

+ 27, 5n
oxit

HCl

3.
VIII.

CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
1. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO :

RxOy + yCO  xR + yCO2 (1)
R là những kim loại sau
Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO  CO2
TH 2. Oxit + H2 :
RxOy + yH2  xR + yH2O (2)
R là những kim loại sau
Al.
Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2  H2O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :
3RxOy + 2yAl  3xR + yAl2 O3
(3) Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al  Al2O3
Cả 3 trường hợp có CT chung:

n[O]/oxit = nCO = n H = nCO =nH O
2
2
2

(42)

mR = moxit - m[O]/ oxit

2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với HNO3:
i
n

=
khí


spk

3

+  3x - 2y  n

[3n
Al

(43)

]
Fex O y

3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh:
3a>b



nAg =b

3a


nAg =3a

(44)

1

0


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

HÓA HỮU CƠ

1. Tính số liên kết  của CxHyOzNtClm:

  n .(x

2+
y-m k =

ip

ip

- 2)

2 + 2x + t =

2

k=0: chỉ có lk đơn
2. Dựa vào phản ứng cháy:

n CO
Số C =


nA

k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòng

2

2

Số H=

nA

n Ankan(Ancol) = n H

2

O

- n CO
n

* Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho:

n Ankin = n CO 2 - n H 2O
-n

CO 2

3. Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH):


x: hóa trị) (45)

2

k=1: 1 lk đôi = 1 vòng

2n H O

2

(n: số nguyên tử;

thì A có số  = (k+1)

= k.n
H 2O

2n-2

(46)

A

(1
(47)

(2

(48)

Vídụ: Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 23-2 = 2
b. C4H10O = 24-2 = 4
c. C5H12O = 25-2 = 8
- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) :

2n-3

Vídụ: Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O
= 24-3 = 2
b. C5H10O = 25-3 = 4
c. C6H12O = 26-3 = 8
- Axit no đơn chức, mạch hở Cn H2n O2

2n – 3

(2
(49)

Vídụ: Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2
= 24-3 = 2
b. C5H10O2 = 25-3 = 4
c. C6H12O2 = 26-3 = 8
- Este no, đơn chức (CnH2nO2):


2n-2

(1
Vídụ: Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2
= 22-2 = 1
b. C3H6O2 = 23-2 = 2
c. C4H8O2
- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):

2n-1

(50)

= 24-2 = 4

(1
Vídụ: Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H7N
= 22-1
=1
b. C3H9N
= 23-1
= 3
(n  1).(n  2)

(51)


c. C4H12N

= 24-1

(2
- Ete đơn chức, no (Cn H2n+2O):

2
Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
(3 1).(3  2)
(4 1).(4  2)
a. C3H8O
=
=1
b. C4H10O =
= 3
c. C5H12O
2
2
(n  2).(n  3)
(32
Vídụ: Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
(4  2).(4  3)
(5  2).(5  3)
a. C4H8O
=
=1
b. C5H10O =

= 3
c. C6H12O
2
2

(52)

=

(5 1).(5  2)

2

½ n (n+1)

= 6

2
(53)

- Xeton đơn chức, no (CnH2nO):

4. Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo

= 6

=

(6  2).(6  3)


= 6

2
(54)

Vídụ: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu
được bao nhiêu trieste ?
Số trieste
=
1
1


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

2
i
2

(2  1)
=6
2
n

5. Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau x

(55)

Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?
2

3
Số đipeptit = 2 = 4
Số tripeptit = 2 = 8

1
2


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

n (n  1)
(56)
2
Vídụ: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao nhiêu ete ?
2 (2  1)
=3
Số ete
=
2
n
7. Số nhóm este = NaOH
(57)
n este
6. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức:

n
8. Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y

x=


n
HCl

nA

y=

NaOH

(58)

nA

9. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
n CO
2
( Với nH 2 O > n CO 2 )
Số C của ancol no hoặc ankan =
n H2 O  nCO2

(59)

Vídụ1: Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử
của A ?
n CO
0,35
2
=2
Số C của ancol no =
=

0,525  0,35
n H2 O  nCO2
Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Vídụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công
thức phân tử của A ?
( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan
0,6
nCO
2
=6
Số C của ankan =
=
0,7

0,6
n H 2O  nCO 2
Vậy A có công thức phân tử là C6H14
10. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối
lượng H2O :
mCO
2
mancol = mH O (60)
2
11
Vídụ: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và
7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?
mCO
4,4
2
mancol = mH O = 7,2 = 6,8

2
11
11
11. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào
dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.
ba
mA = MA
(61)
m
Vídụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5
mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
0,5 0,3
m = 75
= 15 gam
1
12. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào
dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.
ba
mA = MA
(62)
n
1
3


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

Vídụ: Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với
0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
0,575  0,375

mA = 89
= 17,8 gam
1

1
4


MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC

13. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và
sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
o

Ni ,t
c
Anken ( M1) + H2 
 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
(M  2)M
2
1
(63)
Số n của anken (CnH2n ) =
14(M 2  M 1 )
Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để
phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M1= 10 và M2 = 12,5
(12,52)10
Ta có : n =

=3
14(12,5 10)
M có công thức phân tử là C3H6
14. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và
sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
o

Ni ,t
Ankin ( M1) + H2 
c  A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
2(M  2)M
2
1
Số n của ankin (CnH2n-2 ) =
14(M 2  M 1 )
Mx
15.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken:
H% = 2- 2
My

16.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức:

H% = 2- 2

Mx

(64)

(65)


(66)

My
17.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách:

%A =

MA

-1

(67)

MX
18.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách:

MA =

VhhX

MX

(68)

VA

1
5



PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM.............................................................2
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ...................................................................................7
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG ...............................................................................18
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.......................................................................................34
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON......................................................................................40
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH.......................................................................................................56
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI ..............................................................................................................73
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO.....................................................................................................84
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ ............................................................................................100
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN ...................................................109
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỒ THỊ ...........................................................................................119
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT TỈ LỆ SỐ MOL CO2 VÀ H2O.......................................................... 126
PHƯƠNG PHÁP CHIA HỖN HỢP THÀNH HAI PHẦN KHÔNG ĐỀU NHAU............................137
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG.......................................142
PHƯƠNG PHÁP CHỌN ĐẠI LƯỢNG THÍCH HỢP......................................................................150
KỸ THUẬT SO SÁNH PHÂN TÍCH ..............................................................................................161

1


PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nộí dung phương pháp
Xét bài toản tổng quát quen thuộc:
O2
M0
hỗn hợp rắn (M, MxOy)

M+n + N (S )


+ HNO3 (H2SO4 đặc, nóng)
(2)

(1)

m gam
m1 gam
Gọi:
Số mol kim loại là a
Số oxi hóa cao nhất (max) của kim loại là n
Số mol electron nhận ở (2) là t mol
Ta có:

(n: max)

M  ne  M+n
a mol

n e nhường = na (mol)

na mol

Mặt khác:
ne nhận = ne (oxi) + ne (2)
=

m1 m

m1 m


.2+t =

+t

8

16

Theo định luật bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận  na =

m1 m

+t

8

Nhân cả 2 vế với M ta được:
(M.a)n =

M.(m1 m)
M.m1 M.n
+ M.t  m.n =
+ M.t
8
8
8

Cuối cùng ta được:
M


.m1  M.t

m= 8

(1)
n

M
8

Ứng với M là Fe (56), n = 3 ta được: m = 0,7.m1 + 5,6.t (2)
Ứng với M là Cu (64), n = 2 ta được: m = 0,8.m1 + 6,4.t (3)
Từ (2, 3) ta thấy:
Bài toán có 3 đại lượng: m, m1 và  n e nhận (hoặc Vkhí (2))
Khi biết 2 trong 3 đại lượng trên ta tính được ngay đại lượng còn lại.
Ở giai đoạn (2) đề bài có thể cho số mol, thể tích hoặc khối lượng của một khí hoặc nhiều
khí; ở giai đoạn (1) có thể cho số lượng chất rắn cụ thể là các oxit hoặc hỗn hợp gồm kim loại
dư và các oxit.
2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý

 Chỉ dùng khi HNO3 (hoặc H2SO4 đặc nóng) lấy dư hoặc vừa đủ.
 Công thức kinh nghiệm trên chỉ áp dụng với 2 kim loại Fe và Cu.
2


3. Các bước giải
 Tìm tổng số mol electron nhận ở giai đoạn khử N+5 hoặc S+6.

3



 Tìm tổng khối lượng hỗn hợp rắn (kim loại và oxit kim loại): m1
 Áp dụng công thức (2) hoặc (3).
II THÍ DỤ MINH HỌA
Thí dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp
X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên
vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 0,672.
C. 1,792
D. 0,448
Hướngdẫngiải:
= 0,08
Áp dụng công thức (2): 5,6 = 0,7. 7,36 + 5,6  n
 n
enhaän (2)

= 19  n

Từ d
Y/ H 2

enhaän (2)

= nNO = x
NO2

5


4

2 N + 4e  N

2

+N
4x x
x  4x = 0,08  x = 0,02
Vậy: V = 22,4. 0,02. 2 = 0,896 lít  Đáp án A.
Thí dụ 2. Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu dược 11,28 gam hỗn hợp
X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 672ml khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 7,0.
D. 8,4.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (2):
N+5 + 3e  N+2
0,09 0,03



n

e nhận

= 0,09  m = 0,7. 11,28 + 5,6.0,09 = 8,4gam


 Đáp án D.

Thí dụ 3. Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm 1 khử duy nhất, đo ở đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,09.
B. 35,50.
C. 38,72.
D. 34,36.

Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức (2):
N+5 + 3e  N+3
0,18

0,06 

n Fe(NO 3 )3 = nFe =

n

e nhận

= 0,18

0,7.11,36 5,6.0,18
= 0,16
56

 m = 242 . 0,16 = 38,72gam

 Đáp án C.
4


×