Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

tóm tắt QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2013-2020 XÃ HIỆP HÒA - HUYỆN VŨ THƯ – TỈNH THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.11 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2013-2020
XÃ HIỆP HÒA - HUYỆN VŨ THƯ – TỈNH THÁI BÌNH

Sinh viên thực hiện: Đào Thị Thao
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Bùi Nguyễn Thu Hà

Hà Nội, năm 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất chí của Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban Chủ nhiệm Khoa
Quản lý đất đai - Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội tôi đã về
thực tập tại UBND xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Đến nay tôi đã
hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp và báo cáo tốt nghiệp của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội;
- Ban Chủ nhiệm khoa cùng tập thể các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý
đất đai nói riêng và các thầy, cô trong Nhà trường nói chung đã tận tình đào tạo,
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học;
- Các đồng chí lãnh đạo địa phương, tập thể cán bộ và toàn thể nhân dân
xã Hiệp Hòa.
- Đồ án được hoàn thành nhờ sự quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình
của cô giáo ThS. Bùi Nguyễn Thu Hà - Giáo viên Khoa Quản lý đất đai Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, em xin chân thành cảm ơn
cô với lòng biết ơn sâu sắc.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp


đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

SINH VIÊN

Đào Thị Thao

năm 2014


ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. UBND

: Uỷ ban nhân dân

2. QĐ-UBND

: Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh

3. TT- BTC

: Thông tư Bộ tài chính

4. TTLB


: Thông tư liên bộ

5. BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

6. ĐKTK

: Đăng ký thống kê

7. BCH

: Ban chấp hành

8. HDND

: Hội đồng nhân dân

9. UBND

: Uỷ ban nhân dân

10. UBMT

: Uỷ ban mặt trận

11. GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


12. QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Dân số và số hộ xã Hiệp Hòa .............................................................. 18
Bảng 2: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2012 .............................................. 26
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất trong khu dân cư nông thôn năm 2012 ............ 29
Bảng 4 : Biến động đất đai qua các giai đoạn ................................................... 31
Bảng 5: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất kỳ trước ...................................................................................................... 35
Bảng 6: Danh mục quy hoạch đất giao thông ................................................... 49
Bảng 7: Danh mục quy hoạch đất cơ sở thể dục – thể thao ............................... 50
Bảng 8: Quy hoạch khu vực cấp đất ở đến năm 2020 ....................................... 52
Bảng 9: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích ................... 54
Bảng 10: Chỉ tiêu sử dụng đất từng năm kế hoạch. ........................................... 59
Bảng 11: Cụ thể hoá kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất theo các năm ...... 63


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................ 4

1.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất tại một số nước trên thế giới ................ 4
1.2. Tổng quan về công tác quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam .................... 6
1.3. Cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch sử dụng đất ........................................ 7
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 9
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................. 9
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 9
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 9
2.2 Nội dung nghiên cứu. .................................................................................. 9
2.2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. ....................................................... 9
2.2.2 Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất đai.................................. 9
2.2.3 Dự báo và xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất. ..................... 9
2.2.4 Xây dựng kế hoạch sử dụng đất. .......................................................... 9
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 9
2.3.1. Phương pháp nội nghiệp ..................................................................... 9
2.3.2. Phương pháp ngoại nghiệp................................................................ 10
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu................................................................. 10
2.3.4. Phương pháp dự báo dân số, số hộ phát sinh trong kỳ quy hoạch .... 10
2.3.5 Phương pháp phân tích định tính và định lượng ................................ 10
2.3.6. Phương pháp phân tích vi mô và vĩ mô. ........................................... 11
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 12


v
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội.......................................... 12
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 12
3.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ................................................................. 15
3.1.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế – xã hội..................... 21
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ....................................................... 22
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai .................................................................... 22

3.3 Hiện trạng và biến động sử dụng đất ........................................................ 26
3.3.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.......................................... 26
3.3.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất ........................................ 30
3.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử
dụng đất ....................................................................................................... 32
3.3.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất, nguyên nhân, giải pháp ........ 34
3.3.5. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (quy
hoạch sử dụng đất chi tiết) .......................................................................... 34
3.4. Đánh giá tiềm năng đất đai....................................................................... 39
3.4.1 Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp . 39
3.4.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công
nghiệp, đô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn .......................................... 39
3.4.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển thương
mại – dịch vụ ............................................................................................... 40
3.4.4. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng............................................................ 40
3.5. Phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất đai ............. 41
3.5.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch ..... 41
3.5.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất ................................................... 45
3.5.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế
- xã hội ......................................................................................................... 53
3.5.4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất......................................................... 54
3.5.5. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2013 - 2015)............................... 59


vi
3.6. Đề xuất giải pháp...................................................................................... 64
3.6.1 Các giải pháp kinh tế .......................................................................... 64
3.6.2. Các giải pháp hành chính .................................................................. 64
3.6.3. Các giải pháp khác ............................................................................ 64

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 66
4.1. Kết luận .................................................................................................... 66
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 68


1

MỞ ĐẦU
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng của môi trường sống, địa bàn phân bố các khu dân cư, các
công trình xây dựng cơ bản. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
tại chương II điều 17, 18 quy định “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý theo Hiến pháp và Pháp luật”. Luật Đất đai năm 2003 tại mục
2 chương II, từ điều 21 đến điều 29 quy định trách nhiệm, nội dung, thẩm quyền
lập và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất. Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày
02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 04/2005/QĐBTNMT ngày 30/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, về việc ban hành:
Quy trình thành lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Từ đó cho thấy, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất có vai trò và vị trí đặc
biệt quan trọng đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là cơ sở để Nhà
nước thống nhất quy hoạch và quản lý đất đai theo Hiến pháp và pháp luật, đảm
bảo đất đai được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm và mang lại hiệu quả cao.
Hiệp Hòa là xã đồng bằng nằm về phía Đông của huyện Vũ Thư. Nền
kinh tế của xã trong những qua phát triển khá ổn định, song hệ thống hạ tầng
kinh tế, xã hội phát triển còn hạn chế, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu.
Xuất phát từ thực tế phát triển kinh tế – xã hội của xã, việc đẩy nhanh tiến
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đáp ứng sự đòi hỏi của xu thế hội nhập
Quốc tế chung của xã, huyện trong những năm tới là yêu cầu cấp thiết. Quá trình
này sẽ gây áp lực lớn lên đất đai và cần có sự đầu tư, nghiên cứu kỹ lưỡng, lựa
chọn phương án bố trí sử dụng đất sao cho hợp lý, hiệu quả và bền vững. Do

vậy, việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Hiệp Hòa nhằm đáp ứng
các yêu cầu nêu trên là hết sức cần thiết, nó giúp các cấp, các ngành sắp xếp sử
dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tránh được sự chồng chéo gây lãng
phí đất, hủy hoại và phá vỡ môi trường sinh thái đất, thúc đẩy sự phát triển kinh
tế xã hội của địa phương giai đoạn trước mắt và tương lai xa hơn.
Xuất phát từ những thực tiễn nêu ở trên em tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2013-2020 xã Hiệp Hòa - huyện Vũ Thư –
tỉnh Thái Bình”.


2
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã ảnh hưởng tới
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết cho xã Hiệp Hòa
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn của xã trong công tác thực hiện quy
hoạch sử dụng đất, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc sử dụng đất trong giai
đoạn quy hoạch.
- Làm cơ sở khoa học cho việc giao đất, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng
đất theo pháp luật và xây dựng kế hoạch sử dụng đất.
- Tăng giá trị kinh tế, sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường.
- Giúp sinh viên vận dụng đưa kiến thức đã học từ nhà trường áp dụng và
thực tiễn và tìm hiểu
thực tế tại địa phương
2. Yêu cầu của đề tài
- Bám sát Quy hoạch sử dụng đất từ năm 2010 đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất (2011 -2015) huyện Vũ Thư, quy hoạch của các ngành, các lĩnh vực
trên địa bàn huyện được UBND tỉnh phê duyệt.
- Quy hoạch sử dụng đất được lập phải gắn với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội huyện Vũ Thư đến năm 2020.

- Phương án quy hoạch sử dụng đất được lập phải phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của xã và đảm bảo môi trường sinh thái bền vững
- Xác định rõ mục đích sử dụng các loại đất, sự chuyển đổi và quỹ các
loại đất sau chuyển đổi từ loại đất này sang loại đất khác. Từ đó xác định kế
hoạch sử dụng các loại đất trong giai đoạn quy hoạch.
- Cụ thể hoá quỹ đất phục vụ các dự án phát triển kinh tế – xã hội và xác
định nhu cầu đất đai phát triển các khu dân cư, các cơ sở kinh tế – văn hóa - xã hội.
- Xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai xã Hiệp Hòa
nhằm tổ chức sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, khoa học và bền vững
kết hợp với bảo vệ đất, góp phần nâng cao đời sống kinh tế – xã hội của xã.


3
- Giúp sinh viên vận dụng đưa kiến thức học được từ nhà trường áp dụng
vào thực tiễn và tìm hiểu thực tế tại địa phương.
- Qua việc tìm hiểu thực tế tại địa phương trong việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết nhằm tổ chức sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu
quả hơn.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất tại một số nước trên thế giới
* Quy hoạch sử dụng đất ở Liên Xô và một số nước ở Đông Âu
Sau cuộc cách mạng vô sản thành công, Liên Xô và các nước Đông Âu tiến
hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, một trong những nhiệm vụ đầu tiên là xóa bỏ sự
cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Sau một thời gian xây dựng và phát triển
theo quy hoạch, đời sống vật chất văn hóa nông thôn không xa thành thị là bao

nhiêu, đây là thực tiễn chứng tỏ lý luận và thực tiễn trong vấn đề quy hoạch sử
dụng đất ở nước này là thành công hơn.
Theo A.Condukhop và A.Mikholop, quá trình thực hiện quy hoạch phải giải
quyết một loạt vấn đề như:
Quan hệ giữa khu dân cư với giao thông bên ngoài.
Quan hệ giữa khu dân cư với vùng sản xuất, khu vực canh tác.
Hệ thống giao thông nội bộ, các công trình cải tiến kỹ thuật.
Việc bố trí mặt bằng hài hòa cho từng vùng địa lý khác nhau đảm sự thống
nhất trong tổng thể kiến trúc.
Quy hoạch khu dân cư mang nét của đô thị hóa đảm bảo thỏa mãn được nhu
cầu của nhân dân.
Quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn của A.Condukhop và A.Mikholop thể
hiện mỗi vùng dân cư (làng, xã) có một trung tâm gồm các công trình công cộng và
nhà ở có dạng giống nhau cho nông thôn viên. Đến giai đoạn sau, các công trình
quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn của G.Deleur và l.khokhon đã đưa ra sơ đồ quy
hoạch huyện bao gồm 3 trung tâm:
Trung tâm của huyện
Trung tâm xã của tiểu vùng
Trung tâm của làng xã.


5
* Quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn Thái Lan
Trong những năm gần đây, Thái Lan đã có những bước tiến lớn trong xây
dựng quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn nhằm phát triển kinh tế, ổn định đời sống
xã hội. Vấn đề quy hoạch nhằm thể hiện các chương trình kinh tế của Hoàng Gia
Thái Lan, các dự án phát triển đã xác định ở vùng nông thôn chiếm một vị trí quan
trọng về kinh tế, chính trị nước này. Qúa trình quy hoạch sử dụng đất nông thôn ở
các làng, xã đó được xây dựng theo mô hình mới với nguyên lý hiện đại, khu dân
cư được bố trí tập trung, khu trung tâm làng, xã là nơi xây dựng các công trình

công cộng, các khu sản xuất được bố trí thuận tiện nằm ở ngoài vùng.
Kết quả sau 7 lần thực hiện kế hoạch 5 năm Thái Lan đã đạt được sử tăng
trưởng kinh tế nông nghiệp rõ rệt, các vùng nông thôn đều có cơ sở hạ tầng, hệ
thống giao thông phát triển, phục vụ công cộng được nâng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện không ngừng.
Qua vấn đề lý luận và thực tiễn quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn Thái Lan
cho thấy: Muốn phát triển vùng nông thôn ổn định phải có quy hoạch hợp lý, khoa
học, phù hợp với điều kiện cụ thể. Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống
giao thông hoàn thiện, xây dựng trung tâm làng, xã trở thành hạt nhân phát triển
kinh tế, văn hóa và tạo môi trường thuận lợi cho việc tiếp thu văn minh đô thị để
phát triển nông thôn mới văn minh hiện đại, song vẫn giữ được nết truyền thống
văn hóa.
* Quy hoạch sử dụng đất ở Hàn Quốc
Năm 1960, nhân khẩu đô thị chiếm 28% nhân khẩu của Hàn Quốc, đến năm
1990 tăng lên 75%. Năm 1972, “Luật sử dụng và quản lý đất đai cả nước thành 10
loại phân khu sử dụng. Đồng thời chỉ định các khu hạn chế phát triển, gọi là đai
xanh, trong khu hạn chế này ngoài những vật kiến trúc cần phải duy trì ra, cấm tất
cả mọi hình thức khai thác. Trên thực tế, Hàn Quốc sau hai, ba mươi năm nỗ lực,
cuối cùng vẫn đối mặt với thất bại. Dùng “chính sách đai xanh” lại làm cho giá nhà
tăng cao, tạo thành tiền bồi thường đất đai quá cao, việc thu hồi đất đai để xây dựng
thiết bị công cộng của Chính phủ gặp khó khăn và bế tắc.


6
* Quy hoạch sử dụng đất ở Đài Loan
Tháng 8 năm 1984, Uỷ ban Xây dựng kinh tế của Viện Hành Chính hoàn
thành dự thảo đề án “Luật Kế hoạch phát triển tổng hợp đất đai quốc gia” và tháng
12 năm 1985 Ủy ban pháp quy Bộ Nội Chính thẩm tra hoàn công. Dự án Luật nói
trên đã vận dụng tinh thần của các ý tưởng về giấy phép khai thác của Anh và quản
lý tăng trưởng của Mỹ. Trong tương lai nếu được cơ quan lập pháp thông qua có

ảnh hưởng to lớn đến việc khai thác đất đai quốc gia và phát triển xây dựng kinh tế
xã hội đất nước. Quy hoạch sử dụng đất thực hiện gắn với quy hoạch phát triển và
chỉnh trang đô thị các thành phố Đài Bắc, Đài Trung, Cao Hùng trên nền bản đồ
Địa chính 1/10.000 được lập từ ảnh hàng không.
1.2. Tổng quan về công tác quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam
Công tác xây dựng quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn được triển khai bắt
đầu từ những năm 1960 khi phong trào hợp tác hóa nông nghiệp phát triển ở miền
Bắc. Ban đầu quy hoạch còn ở mức nhỏ bé, việc quy hoạch nông thôn do Bộ Xây
dựng thực hiện, đến năm 1980 công tác quy hoạch được phát triển mạnh mẽ rộng
khắp cả nước.
Công tác quy hoạch trong giai đoạn này lấy hợp tác xã làm đối tượng chính,
phương châm chủ yếu là: phục vụ sản xuất nông nghiệp, phục vụ đời sống nhân
dân lao động, phong trào hợp tác hóa. Trong quá trình xây dựng lựa chọn những xã
có phong trào hợp tác xã mạnh để thiết kế quy hoạch, sau đó mới tiến hành quy
hoạch. Nội dung quy hoạch thời kỳ này được thể hiện:
Thiết kế xây dựng mọi cơ sở kinh tế kỹ thuật phục vụ cho hợp tác hóa, khai
khẩn mở rộng diện tích đất sản xuất.
Quy hoạch cải tạo làng, xã, di chuyển một số tổ nhỏ lẻ, giải phóng đồng
ruộng đưa cơ giới vào canh tác, xây dựng các công trình công cộng cho trung tâm
xã.Cải thiện điều kiện sống, xây dựng nhà ở, sắp xếp các lô đất ngăn nắp, trật tự,
cải tạo đường làng ngõ tổ.
Thực hiện Nghị quyết Đại Hội Đảng lần thứ IV, V chúng ta đã tăng
cường tổ chức lại sản xuất, phân bố lao động,xây dựng cơ cấu nông nghiệp coi


7
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn xã hội
chủ nghĩa.
Một cao trào làm quy hoạch nông thôn đã diễn ra sôi nổi, trọng tâm của
công tác quy hoạch thời kỳ này là lập đề án xây dựng vùng huyện. Nhiều huyện

được chọn làm huyện điểm để tiến hành quy hoạch như: Đông Hưng (Thái Bình);
Thọ Xuân (Thanh Hóa); Nam Ninh (Nam Định)…Nội dung quy hoạch dựa trên
cơ sở phát triển sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và tiểu thụ công nghiệp.
Tiến hành bố trí hệ thống công trình phục vụ sản xuất 3 cấp: huyện, tiểu
vùng – cụm kinh tế, xã – hợp tác xã.
Cải tạo mạng lưới dân cư theo hướng tập trung và tổ chức tốt đời sống
nhân dân.
Quy hoạch xây dựng hệ thống công trình phục vụ công cộng và phục vụ
sản xuất của huyện, tiểu vùng và ở xã như: hệ thống giao thông, điện, cấp thoát
nước…
Trong giai đoạn này đất nước có nhiều chuyển biến lớn trên con đường
đổi mới từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, việc này tác động mạnh đến công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất.
1.3. Cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả.
Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều hình thức văn bản pháp
luật hướng dẫn thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong phạm vi cả nước.
Điều 17, 18, chương II Hiến pháp nước cộng xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992 quy định rõ: “Đất đai thuộc sử hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất
quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng
mục đích và có hiệu quả, Nhà nước giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
Tổng cục Địa chính đã ban hành công văn số 1814/CV-TCĐC, ngày
12/10/1998 về việc hướng dẫn lập quy hoạch sử dụng đất đai theo đơn vị hành
chính các cấp để đưa công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào nề nếp,
đúng chế độ.


8

Trong Luật đất đai năm 2003 được sửa đổi, bổ sung năm 2009 Mục 2,
chương II từ Điều 21 đến Điều 30 đã nêu nguyên tắc, căn cứ, nội dung, thẩm
quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thực hiện quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh, quốc phòng. Và
một số văn bản dưới luật như:
Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 19/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai.
Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
Thông tư số 19/2009/TT - BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Thông tư số 06/2010/TT - BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Chỉ thị số 05/2006/CT - TTg ngày 22/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật
Đất đai.
Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất của
các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Căn cứ phương án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội đến năm
2020 của huyện Vũ Thư.
Tài liệu, số liệu kiểm kê đất đai xã Hiệp Hòa năm 2005, năm 2010.
Văn kiện đại hội, đại biểu Đảng bộ xã Hiệp Hòa lần thứ X nhiệm kỳ 2010
- 2015.
Như vậy, quy hoạch đất đai phải xử lý tổng hợp toàn bộ dữ kiện, hành
động xảy ra trên toàn bộ lãnh thổ từng vùng, từng tỉnh, từng cơ sở sử dụng đất
phân tích các dữ kiện để xây dựng kế hoạch mang tính chất khả thi.



9

CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá nguồn tài nguyên đất đai trong mối quan hệ với điều kiện
sinh thái, kinh tế xã hội của xã Hiệp Hòa – huyện Vũ Thư – tỉnh Thái Bình.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Hiệp Hòa –
huyện Vũ Thư – tỉnh Thái Bình.
- Về thời gian: Từ ngày 27/12/2013 đến ngày 18/5/2014
- Về phạm vi: Toàn bộ quỹ đất sử dụng vào các mục đích trên địa bàn xã
Hiệp Hòa – huyện Vũ Thư – tỉnh Thái Bình.
2.2 Nội dung nghiên cứu.
2.2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện kinh tế.
- Điều kiện xã hội.
2.2.2 Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất đai.
2.2.3 Dự báo và xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.
2.2.4 Xây dựng kế hoạch sử dụng đất.
2.3. Phương pháp nghiên cứu.
2.3.1. Phương pháp nội nghiệp
Thu thập, ghi chép, tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu, số liệu sau:
- Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội.
- Các số liệu thống kê đất đai, số liệu dân số.

- Các tài liệu về bản đồ như: Bản đồ địa giới hành chính 364/CT, bản đồ
địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai phục vụ cho mục đích quy hoạch.



×