Giám sát bệnh không lây nhiễm
Nội dung
1. Gánh nặng bệnh không lây nhiễm (NCD)
2. Giám sát NCD và yếu tố nguy cơ (YTNC)
3. Các can thiệp theo khuyến cáo của WHO
Bệnh Không lây nhiễm (NCDs) và các yếu
tố nguy cơ có thể phòng chống
NCDs
1. Bệnh tim mạch: đột
quỵ, nhồi máu cơ tim
2. Đái tháo đường
3. Ung thư
4. Bệnh hô hấp mạn tính
Tăng huyết áp
Thừa cân/béo phì
Tăng huyết áp
Tăng mỡ máu
Thuốc lá
Dinh dưỡng không hợp lý
Ít vận động thể lực
Lạm dụng rượu
Các yếu tố môi trường
&kinh tế- xã hội
Toàn cầu hóa
Đô thị hóa
Già hóa dân số
Modifiable risk factors & Consequenses
Modifiable Consequenses
risk factors
Action
1
Tobacco use
6 million deaths every year (including over 600 000
deaths from exposure to second-hand smoke);
projected to increase to 8 million by 2030
2
Physical
inactivity
3.2 million deaths annually can be attributed to
insufficient physical activity
3
Unhealthy diet
1.7 million deaths are attributable to low fruit and
Global
vegetable consumption
4
Global
Monitoring
Coordination
Harmful use of Half of the 2.3 million annual deaths from harmful
Frameworkdrinking are from NCDs
Mechanism
alcohol
Nguồn: WHO Fact sheet – Noncommunicable diseases, updated March
4 2013
Phân loại nguyên nhân tử vong toàn cầu
(WHO-2008)
Tổng: 57 triệu; NCD: 36 triệu (Khoảng 2/3)
CVD-31%
Bệnh TN, BMTE-27%
NCD khác-33%
Chấn thương-9%
Gánh nặng của NCD
WHO (2008): 2/3 trường hợp tử vong trên TG là do
Action
BKLN, tập trung ở các nước thu nhập trung bình và thấp
(chiếm 80% TV do BKLN toàn cầu)
Chi phí cho BKLN ở các nước đang phát triển (20112015): 7.000 tỷ USD
TínhGlobal
theo tổn thất trên đầu người/năm: 25USD
Globalở nước thu
Monitoring
nhập thấp,
50USD ở nước thu nhập trungCoordination
bình và 135USD ở
Mechanism
nước Framework
thu nhập cao
6 March 2013
Nguồn: WHO Fact sheet – Noncommunicable diseases, updated
Tử vong sớm do NCDs:
14.2 triệu mỗi năm (tuổi 30-69) prevented
Bệnh lây nhiễm, bà
mẹ trẻ em, và các
tình trạng khác
Bệnh không lây nhiễm
(NCDs)
Tai nạn thương tích
Gánh nặng của NCD tại Việt Nam
Tại Việt Nam: 430.000 TV do BKLN (2008), chiếm 75%
Action
TV trong cả nước
Trong số TV do BKLN tại VN: 40% do tim mạch, 14% do
ung thư, 8% do bệnh hô hấp mãn tính, 3% do tiểu đường
BKLN chiếm 71% tổng gánh nặng bệnh tật ở VN, cao hơn
gần 6 lần
so với các bệnh truyền nhiễm, suy Global
dinh dưỡng bà
Global
mẹ vàMonitoring
trẻ em (13%)
Coordination
Framework
Mechanism
8
Gánh nặng NCD trên các nhóm đối tượng
Chung
Nước PT
Nước
đang PT
Chết trước 70t
44%
26%
48%
Chết trước 60t
25%
13%
29%
Gia tăng gánh
nặng 2010-20
15%
Không đổi
(Ch. Âu)
20%
WHO-2010
Tàn tật do NCD
Biến chứng, di chứng
nguy hiểm:
- Liệt nửa người,
- Mù lòa,
- Suy thận,
- Tổn thương chân, cắt cụt
chi.
Mô hình tác động của NCD đối với phát triển
NCDs làm giảm các thành quả MDGs
• Nghèo đói: thu nhập hộ gia
đình có thể giảm nặng khi
phải chi trả cho điều trị các
bệnh NCDs, mua thuốc lá
hay uống rượu
• Giáo dục: Các chi phí do bệnh
NCD sẽ làm giảm khả năng chi
trả cho giáo dục của hộ gia đình
• Sức khỏe bà mẹ: Suy dinh
dưỡng làm tăng nguy cơ đái
tháo đường khi mang thai
• HIV/AIDS: HIV/AIDS làm tăng
nguy cơ ung thư, còn việc sử
dụng các thuốc ARVs lại làm
tăng nguy cơ mắc các bệnh tim
mạch
• Sức khỏe trẻ em: Bào thai bị
suy dinh dưỡng sẽ tăng
nguy cơ mắc các bệnh béo
phì và tim mạch về sau
• Bệnh Lao: Sử dụng thuốc lá, lạm
dụng rượu và đái tháo đường
làm tăng mức độ nặng và chết
do Lao
• Thuốc thiết yếu: Có các loại
thuốc gốc hiệu quả cao, giá thấp
dùng điều trị NCDs nhưng nhiều
người vẫn chưa tiếp cận được
Nội dung
1. Gánh nặng bệnh không lây nhiễm (NCD)
2. Giám sát NCD và yếu tố nguy cơ (YTNC)
3. Các can thiệp theo khuyến cáo của WHO
Giám sát NCD
Khái niệm giám sát (dịch tễ)
Là hoạt động thu thập thu thập, phân tích, xử lý, tổng hợp số
liệu để cung cấp thông tin về một vấn đề sức khỏe nào đó.
Thực hiện theo định kỳ.
Mục đích: Giúp đưa ra quyết định xử lý vấn đề sức khỏe.
Phân biệt GSDT với các khái niệm có liên quan khác.
Giám sát công việc: Kiểm tra xem công việc có thực hiện
đúng chất lượng và thời gian không, đồng thời hỗ trợ thực
hiện công việc.
Điều tra: Điều tra lặp lại nhiều lần để thấy xu hướng phát
triển thì mới coi là giám sát.
Giám sát NCD
Ý nghĩa giám sát bệnh không lây nhiễm (NCD):
Cung cấp thông tin về mức độ lớn, xu hướng và phân bố của
NCD và YTNC, nhằm:
- Phân bổ nguồn lực cho phòng chống NCD.
- Vận động chính sách.
- Xây dựng và đánh giá hiệu quả dự án/chương trinh can
thiệp.
Yêu cầu giám sát dịch tễ NCD.
- Tình hình NCD tương lai: GSDT yếu tố nguy cơ (YTNC)
- Hiện tại: Số mắc, tỷ lệ mắc
- Quá khứ: Số chết, tỷ lệ chết.
- Đáp ứng với NCD.
Giám sát NCD
Giám sát như
cái bản lề mở
cánh cửa phòng
chống NCD.
Khung giám sát NCD toàn cầu
Mortality
Tử
vong &
&
Morbidity
mắc
Yếu
tố
Risk
Factors
nguy cơ
Harmful
use ofrượu
Alcohol
Lạm dụng
(3)(3)
Unconditional probability
of
agesđộ
30
Tỷdying
lệ tửbetween
chết trong
and
70
years
from
tuổi 30 đến 70 do bệnh
cardiovascular
tim
mạch, ungdiseases,
thư, đái
cancer, diabetes or
tháo
đường,
và
bệnh
chronic respiratory
phổi
mạn tính
diseases
Fruits
Tiêuand
thụVegetables
rau quả
Physical
Hoạt
độngInactivity
thể lực(2)
(2)
Salt
Muối
Saturated
Fathòa
Chất
béo bão
use (2)
Sử Tobacco
dụng thuốc
lá (2)
Blood
glucose/diabetes
Đường
máu/ĐTĐ
Cancer
incidence
by type
Tỷ
lệ mắc
mới ung
thư
of
cancer
per
100
theo loại trên 100000
000
population
dân
Blood
Pressure
Huyết
áp
Overweight
Obesity
(2)
Thừa cân,and
béo
phì (2)
Total
Cholesterolmáu
Tổng
Cholesterol
National
Systems
Đáp ứng
của
HệResponse
thống y tế
Sàng lọc
ung thư
cổ tử
Cervical
cancer
Screening
cung
therapy
Tư Drug
vấn và
điều trịand
bằng
counseling
thuốc NCTM
Essential
NCD
Thuốc
thiết
yếuMedicines
cho NCD
Hepatitisviêm
B Vaccine
Vắc-xin
gan B
HPV
Vaccine
Vắc-xin
HPV
Marketing
to children
Cấm
quảng cáo
tới trẻ em
Access
palliative
care
Tiếp
cậntochăm
sóc giảm
nhẹ
Policies to limit SFA and
Chính
sách
giảm các of
thực
virtual
elimination
phẩm có
nhiều
muối,
PHVO
đường, chất béo thể trans.
Khung giám sát NCD toàn cầu
Mortality &
Morbidity
National Systems
Response
Risk
Factors
1.Tử
vong
& mắc
Harmful use of Alcohol (3)
Cervical cancer Screening
Tỷ lệ tử tử vong trong
độ
tuổi 30 đến 70Drugdo
bệnh
Fruits and
Vegetables
therapy
and
Unconditional probability
counseling
mạch,
đái
tháo
đường, và bệnh
of dyingtim
between
ages 30 ung thư,
Physical
Inactivity
(2)
and 70 years from
Essential NCD Medicines
phổi mạn
tính
cardiovascular diseases,
Salt
cancer, diabetes or
Hepatitis B Vaccine
chronic respiratory
Saturated
Fat
Công
cụ: Ghi nhận tử vong
diseases
HPV Vaccine
Tobacco use (2)
Marketing to children
glucose/diabetes
Tỷ lệ mắc Blood
mới
ung thư theo loại
Access to palliative care
Blood Pressure
Policies to limit SFA and
Cancer incidence by type
trên
100 000 dân
virtual elimination of
of cancer per 100 000
Overweight and Obesity (2)
PHVO
population
Công cụ: Ghi nhận ung
thư
Total Cholesterol
Khung giám sát NCD toàn cầu
2. Yếu tố nguy cơ
Hành vi
Chuyển hóa
- Lạm dụng rượu (3).
- Đường máu/ĐTĐ.
- Tiêu thụ rau, quả.
- Huyết áp.
- Hoạt động thể lực (2).
- Thừa cân-béo phì (2).
- Tiêu thụ muối.
- Cholesterol máu
- Sử dụng chất béo bão hòa.
- Sử dụng thuốc lá (2).
W
I Thích hợp
S
S
E
T
E Từng bước
P
Các bước của STEPWise
Phỏng vấn
•
•
•
•
Hút thuốc lá
Chế độ ăn
Vân động thể lực
Uống rượu
Đo chỉ số
cơ thể
Xét nghiệm
•Huyết áp
•Cân nặng, chiều
• Cholesterol máu
cao, vòng eo
•Glucose máu
(thừa cân-béo phì)
Kinh tế, văn hoá-xã hội
Bước1
Bước 2
Bước3
Khung giám sát NCD toàn cầu
3. Đáp ứng của hệ thống y tế
- Sàng lọc ung thư cổ tử cung
- Cấm quảng cáo tới trẻ em
- Tư vấn và điều trị bằng
- Chăm sóc giảm nhẹ.
thuốc cho đối tượng nguy cơ
cao bệnh tim-mạch.
- Thuốc thiết yếu cho NCD.
- Vắc-xin viêm gan B.
- Vắc-xin HPV.
- Chính sách giảm thực phẩm
nhiều muối, đường, chất béo
thể trans.
Khung GS BKLN toàn cầu
25 chỉ số
Rủi ro tử vong
từ 30-70 tuổi
do bệnh tim,
ung thư, đái
tháo đường
hoặc bệnh phổi
mãn tính
Bệnh tật và tử vong
(2 chỉ số)
Tác hại sử dụng
rượu
Ít tiêu thụ rau quả
Ít hoạt động thể lực
Tiêu thụ muối
Tiêu thụ chất béo
bão hòa
Sử dụng thuốc lá
Tăng đường máu/
đái tháo đường
Tăng huyết áp
Thừa cân và béo phì
Tăng cholesterol
toàn phần
Yếu tố nguy cơ
(15 chỉ số)
Sàng lọc ung thư cổ
tử cung
Điều trị bằng thuốc
và tư vấn
Thuốc và TTB cần
thiết
Vắc xin HBV
Vắc xin HPV
Tiếp thị cho TE
Tiếp cận CS giảm
nhẹ
Chính sách hạn chế
chất béo bão hòa
Năng lực đáp ứng quốc gia
23
(8 chỉ số)
Công cụ
RLCH
Hành vi
Giảm 25% tỷ lệ
chết sớm do NCD
Đáp ứng của
hệ thống y tế
Yếu tố nguy cơ
Mắc và chết
9 mục tiêu tự nguyện toàn cầu trong
phòng chống NCD (tới năm 2025)
Giảm 10%
lạm dụng
rượu bia
Ghi nhận tử
vong
Giảm 10%
thiếu hoạt
động thể lực
Giảm 30%
lượng
muối trong
khẩu phần
Giảm 25%
tăng huyết áp
Ngăn chặn
gia tăng đái
tháo đường
50% người nguy
cơ cao CVD
được tiếp cận tư
vấn và điều trị
80% cơ sở y tế
công và tư có
trang thiết bị thiết
yếu về NCD
Giảm 30%
tiêu thụ
thuốc lá
Điều tra
STEPS và
GSHS
Điều tra hệ
thống y tế
(SARA)
Bộ chỉ số GS BKLN tại Việt
Bộ chỉ số cơ bản (24 chỉ số)
Nam
2 chỉ số
Bệnh tật, tử vong
13 chỉ số
9 chỉ số
Yếu tố nguy cơ
Năng lực đáp ứng
quốc gia
Bộ chỉ số mở rộng – QĐ 2180/Q Đ-BYT (32 chỉ số)
5 chỉ số
Bệnh tật,
tử vong
25 |
16 chỉ số
4 chỉ số
Yếu tố nguy
Nguồn lực
cơ
COUNTRY OFFICE FOR Viet Nam
8 chỉ số
1 chỉ số
Quản lý
các BKLN
Kiến thức
người dân
về PC BKLN
25