Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2016 tỉnh Thanh Hóa (Lần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.61 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 LẦN 1

THẦY TÀI – 0977.413.341 CHIA SẺ

Môn thi: Toán

Đề gồm 01 trang

Thời gian: 180p- không kể thời gian phát đề

Câu 1 (1,5 điểm). Cho hàm số y 

2x  1
x 1

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A là giao điểm của (C) với trục hoành.
Câu 2 (0,5 điểm). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x)  x 4  2 x 2  3 trên đoạn
[0; 4].
Câu 3 (1,0 điểm).
a) Giải phương trình z 2  z  1  0 trên tập số phức.
b) Giải bất phương trình log 2 ( x  3)  log 2 ( x  1)  3 .
2

Câu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân I   x ( x 2  ln x ) dx .
1

Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho ba điểm A(5;2;3) , B(1;2;3) ,
C (1;2;1) . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A, B, C và viết phương trình mặt cầu


(S) có tâm I (2; 1;3) và tiếp xúc với mặt phẳng (P).
Câu 6 (1,0 điểm).
a) Tính giá trị của biểu thức A  sin 3  sin 2 2 , biết 2 cos 2  7 sin   0 .
b) Trong kì thi THPT quốc gia, tại hội đồng thi X, trường THPT A có 5 thí sinh dự thi. Tính xác
suất để có đúng 3 thí sinh của trường THPT A được xếp vào cùng một phòng thi, biết rằng hội
đồng thi X gồm 10 phòng thi, mỗi phòng thi có nhiều hơn 5 thí sinh và việc xếp các thí sinh vào
các phòng thi là hoàn toàn ngẫu nhiên.
Câu 7 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AD là đáy lớn,AD = 2a,
AB = BC = CD = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn thẳng
AC sao cho HC = 2HA. Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 600. Tính theo a thể tích của
khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD.
Câu 8 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có tâm
I( 2 3  2;5 ), BC = 2AB, góc BAD = 600. Điểm đối xứng với A qua B là E (2;9) . Tìm tọa độ các
đỉnh của hình bình hành ABCD biết rằng A có hoành độ âm.
Câu 9 (1,0 điểm). Giải bất phương trình 2 x 2 

x2 5 2





x  2  x x2  x  3  x .

Câu 10 (1,0 điểm). Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

3b  c
3c  a 
 3a  b
P  (a  b  c) 2

 2
 2
.
 a  ab b  bc c  ca 
----------------HẾT---------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:................................................................ Số báo danh:..............................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 LẦN 1

THẦY TÀI – 0977.413.341 CHIA SẺ

Môn thi: Toán

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Thời gian: 180p- không kể thời gian phát đề

Câu
Câu 1
(1,5 điểm)

Nội dung

Điểm

a) (1,0 điểm)
1) Hàm số có TXĐ: D = R \ {1}

2) Sự biến thiên của hàm số:
a) Giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
* lim y  ; lim y   nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị
x1

x1

hàm số.
* lim y  lim y  2 nên đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm
x

0,25

0,25

x

số.
b) Bảng biến thiên:
1
Ta có: y ' 
 0, x  1
x  12
Bảng biến thiên:
x -
y’
2

+


1

0,25

+

y
-
* Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng  ;1 và 1; 

2

3) Đồ thị:

1 
+ Đồ thị cắt trục tung tại (0;1) và cắt trục hoành tại điểm  ;0 
2 
+ Nhận xét: Đồ thị nhận giao điểm I(1; 2) của hai tiệm cận làm tâm đối xứng.
y
0,25
2
1
1

x

O 1
2
b) (0,5 điểm)


1
1 
Do A  (C)  Ox nên A ;0  , y '    4
2
2 

Câu 2

1

Tiếp tuyến của (C) tại A có phương trình: y  4 x    0  y  4 x  2
2

f '( x)  4 x 3  4 x , f '( x)  0  4 x3  4 x  0  x  0, x  1, x  1(loại)

1

0,25
0,25
0,25


(0,5 điểm)

Ta có: f(0) = 3, f(1) = 2, f(4) = 227.
Vậy max f ( x)  f (4)  227, min f ( x)  f (1)  2
[0;4]

[0;4]


Câu 3
(1,0 điểm)

a) (0,5 điểm)
Phương trình có   1  4  3  ( 3i) 2
Do đó phương trình có hai nghiệm z 

0,25

1
3
1
3

i, z  
i
2 2
2 2

b) (0,5 điểm)
Điều kiện xác định: x  3 .
log2 ( x  3)  log2 ( x  1)  3  log2 [( x  3)( x  1)]  3  ( x  3)( x  1)  8

 x2  4x  5  0  1  x  5
Kết hợp với điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình là S  (3;5] .
Câu 4
(1,0 điểm)

Câu 5
(1,0 điểm)


Câu 6
(1,0 điểm)

0,25

2

2

3

dx

2
2
du 
2

u  ln x
x 2 ln x
x
x2
3

x

 I1 
  dx  2 ln 2 
 2 ln 2 

Đặt 
2
2 1 12
4 1
4
dv  xdx v  x

2
15
3
Vậy I   2 ln 2   2 ln 2  3 .
4
4
AB  (4;4;0), AC  (4;0;4) . Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là





n  AB, AC  (16;16;16)

Do đó (P) có phương trình:  16( x  5)  16( y  2)  16( z  3)  0  x  y  z  0 .
2 1 3
2

Mặt cầu (S) có bán kính R  d ( I ; ( P )) 
.
111
3
4

(S) có phương trình ( x  2) 2  ( y  1) 2  ( z  3) 2  .
3
a) 0,5 điểm
1
2 cos 2  7 sin   0  2(1  2 sin 2  )  7 sin   0  sin    , sin   2 (loại).
4
2
3
2
2
A  sin 3  sin 2  3 sin   4 sin   4 sin  (1  sin  )
3

 1  1
 1
 3    4    4  
 4  4
 4

2

0,25
0,25

2

2

x4
15

I   x( x  ln x)dx   x dx   x ln xdx 
 I1   I1
4 1
4
1
1
1
2

0,25

  1 2 
29
29
1        . Vậy A   .
64
64
  4  

b) 0,5 điểm
Số cách xếp ngẫu nhiên 5 thí sinh vào 10 phòng thi là   105  100000

0,5

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Gọi B là biến cố đã cho
Có C53 cách chọn 3 thí sinh trong số 5 thí sinh của trường A và có 10 cách chọn
phòng thi cho 3 thí sinh đó.
Ứng với mỗi cách chọn trên ta có 9.9 cách chọn phòng thi cho 2 thí sinh còn
lại.
Do đó số cách xếp 5 thí sinh thỏa mãn điều kiện đề bài là
 B  C53 .10.9.9  8100 .
2

0,25


Xác suất cần tìm là: P( B) 
Câu 7
(1,0 điểm)

B




8100

81
.

100000 1000

Theo bài ra thì ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính AD
nên AC  CD . Do SH  (ABCD) nên SH  CD , từ đó ta có CD  (SAC) .

0,25

Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) là SCH  SCH  60 .
0

AC  AD 2  CD 2  a 3

S

2
2a 3
AC 
3
3
0
SH  HC. tan 60  2a
Gọi O là trung điểm của AD,
 HC 

K

A


D

O
H

x

3a 2 3
.
4
Thể tích khối chóp S.ABCD là
1
VS . ABCD  SH .S ABCD
3
1
3a 2 3 a 3 3
(đvtt).
 .2a.

3
4
2
khi đó S ABCD  3S AOB 

0,25

C

B


Kẻ đường thẳng Ax song song với CD, gọi (P) là mặt phẳng chứa SA và Ax,
khi đó AC //(P) .Suy ra d (CD; SA)  d (CD, ( P))  d (C, ( P))  3d ( H , ( P)) (Do CA =
3HA).
Ta có AC CD nên HA  Ax mà SH Ax suy ra Ax  (SAH ) .
Từ H kẻ HK  SA ( K  SA) , khi đó Ax  HK  HK  (P) nên HK  d ( H , ( P)) .

1
a 3
1
1
1
13
2a 13
AC 


 2  HK 
;
2
2
2
3
3
HK
AH
SH
4a
13
6a 13

Vậy d ( SA, CD ) 
(đvđd)
13
Đặt AB  m  AD  2m .
E
Ta có BD2  AB2  AD2  2 AB.AD cos600  3m2 .
 BD  m 3
C
B
Do đó AB 2  BD 2  AD 2 nên tam giác ABD
vuông tại B, nghĩa là IB  AE .
I
2
m 3
7m 2
2
2
2

  m2 
IE

IB

BE

.
A
 2 
D

4



0,25

AH 

Câu 8
(1,0 điểm)

Mặt khác IE 2  (2 3) 2  42  28 nên ta có

m 3
7m 2
2 3.
 28  m  4  IB 
2
4

3

0,25

0,25


Gọi n  (a; b) là vectơ pháp tuyến của AB ( a 2  b 2  0) khi đó AB có phương
trình
a( x  2)  b( y  9)  0  ax  by  2a  9b  0

Ta lại có d ( I , AB )  IB 

0,25

2 3a  4b

 2 3  (2 3a  4b)  12(a  b )
a 2  b2
 b(b  4 3a)  0  b  0, b  4 3a
+) Với b = 0, chọn a = 1, khi đó AB có phương trình x  2  0 , suy ra IB có
phương trình y  5  0 . Do B  AB  IB nên B(2;5) , mà B là trung điểm của
AE nên A(2;1) (thỏa mãn điều kiện x A  0 ).
2

2

2

0,25

Do I là trung điểm của AC và BD nên ta suy ra C (4 3  2;9), D(4 3  2;5)
+) Với b  4 3a , chọn a = 1  b  4 3 , khi đó AB có phương trình
x  4 3 y  2  36 3  0 , suy ra IB có phương trình 4 3( x  2 3  2)  ( y  5)  0 .

 4 3x  y  8 3  19  0
 16 3  14 59 
;  , mà B là trung điểm của AE nên
Do B  AB  IB nên B
7
7 


 32 3  14 55 
A
;  (không thỏa mãn điều kiện x A  0 ).
7
7 

Vậy A(2;1), B(2;5) , C (4 3  2;9), D(4 3  2;5)

Câu 9
(1,0 điểm)

0,25

Gọi bất phương trình đã cho là (1). Điều kiện xác định: x  2 .

(1)  2









x  2  x x2  x  3 






x  2  x  2x2  2x  5

 2x  2x  6 1 2x  2x  5
x  2  x2 x  2 x  6  1  (2 x  2 x  5)
x2 x

2

2

2

2



0,25

2x2  2x  6  1

 x  2  x  2 x 2  2 x  6  1 (Do 2 x 2  2 x  5  0, x  R )

 x  2  x  1  2( x  1) 2  2( x  2) (2)

Câu 10
(1,0 điểm)

Đặt a  x  2 , b  x  1(a  0) , (2) trở thành

a  b  0
a  b  0
a  b  2a 2  2b 2  

ab0

2
2
2
2
(a  b)  2a  2b
(a  b)  0
x  1  0
x  1
3  13
Do đó ta có x  2  x  1  
.

x
 2
2
2
x

2

(
x

1

)
x

3
x

1

0


3  13
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm x 
.
2
Giả sử a  b  c  k  0 , đặt a  kx, b  ky, c  kz  x, y, z  0 và x  y  z  1.

 k (3x  y)
k (3 y  z )
k (3z  x)  3x  y
3y  z
3z  x
Khi đó P  k  2 2
 2 2
 2 2
 2
 2
 2

 k ( x  xy) k ( y  yz) k ( z  zx)  x  xy y  yz z  zx

4 x  ( x  y ) 4 y  ( y  z ) 4 z  ( z  x)
4
1
4
1
4
1




 
 

x( x  y )
y( y  z )
z ( z  x)
x y x yz y zx z
4
1
4
1
4
1 5x  1 5 y  1 5z  1

 
 
 



.
1  z x 1  x y 1  y z x  x2 y  y 2 z  z 2
Do a, b, c là ba cạnh của một tam giác nên b  c  a  y  z  x  1  x  x
1
 1
 1
 x  , tức là x   0;  . Tương tự ta cũng có y, z   0;  .
2
 2
 2
4

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25


5t  1
 1
 18t  3 (*) đúng với mọi t   0;  .
2
t t
 2
3
2

18t  21t  8t  1
(2t  1)(3t  1) 2
5t  1


0

 0 (**)
Thật vậy: (*) 

18
t

3

0
t  t2
t (1  t )
t  t2
 1
 1
(**) hiển nhiên đúng với mọi t   0;  . Do đó (*) đúng với mọi t   0;  .
 2
 2
Áp dụng (*) ta được P  18x  3  18y  3  18z  3  18( x  y  z)  9  9
1
Dấu “=” xảy ra khi x  y  z   a  b  c .
3
Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 9 khi a  b  c .
Ta sẽ chứng minh


----------------HẾT----------------

5

0,25

0,25



×