Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

TIENG TAY BAN NHA B2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.23 KB, 72 trang )

Bài học 1: What’s on the menu? - What's on the menu?
Từ Vựng
All our dishes are served with
seasonal vegetables.

Can you do a dairy-free version of
the breakfast?

Our entire menu is gluten free.

All of our meat is locally sourced.

Is there a low-calorie section on
your menu?

Can you recommend a good
vegetarian dish?

Do you have any vegan options?

They have a varied menu. It has
everything from burgers to Mexican
food.

I’d say the menu is a fusion of
European and Asian cuisine.

Our food has a strong Turkish
influence.

Tất cả món ăn được phục vụ đều có


rau trái theo mùa.

Bạn có thể chuẩn bị bữa sáng
không-có-sữa không?

Toàn bộ thực đơn của chúng tôi đều
là các món không-có-gluten.

Tất cả các món thịt đều có nguồngốc-địa-phương.

Có món ăn ít-calori trong thực đơn
của bạn không?

Bạn có thể giới thiệu một món ăn
chay ngon miệng không?

Bạn có tùy chọn ăn chay không?

Họ có thực đơn rất phong phú. Thực
đơn có mọi thứ từ bánh mì kẹp thịt
cho đến đồ ăn Mexico.

Tôi phải nói rằng thực đơn là sự
kết hợp giữa ẩm thực châu Âu và
châu Á.

Thức ăn của chúng tôi chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của ẩm thực Thổ
Nhĩ Kỳ.



Jess: Trước hết, các anh phục vụ loại thức ăn gì?

Sau Đây Là Mẹo
Bạn có chú ý không? "Dairy-free" là một từ có dấu gạch nối (-). Đó là
do đây là một tính từ kép. Tính từ kép là một tính từ bao gồm hai
hoặc nhiều từ. Chúng ta sử dụng rất nhiều từ tiếng Anh. Sau đây là
một số tính từ kép mà bạn có thể sẽ gặp trong bài học này, có liên
quan đến dietary requirements (yêu cầu về chế độ ăn uống).
Can you do a dairy-free version of the breakfast?
Is there a low-calorie section on your menu?
Chúng ta không luôn luôn cần tính từ kép có dấu gạch nối. Quy tắc là:
nếu tính từ kép nằm phía trước danh từ, chúng ta sử dụng gạch nối
cho tính từ kép đó; nếu đứng sau danh từ, chúng ta không cần sử
dụng gạch nối. Hãy xem các ví dụ dưới đây.
Do you have any meat-free dishes?
Is there a low-calorie section on your menu?
Our entire menu is gluten free.
All of our meat is locally sourced.

Hội Thoại
Liam (Waiter): Good afternoon, The Washington. How can I help?
Jess: Hello, I'd potentially like to book a table at your restaurant, but I'd
like to ask a few questions about the menu, if possible.
Liam (Waiter): Absolutely! Go ahead.
Jess: Firstly, what kind of food do you serve there?
Liam (Waiter): Well, our menu is a fusion of Asian and European. So
we have lots of fresh seasonal vegetables and exotic spices. All of our
meat and fish is locally sourced.
Jess: It sounds great! Some of my friends have very specific

dietary requirements. Does your menu have any vegan and
gluten-free options?
Liam (Waiter): Yes, we can do vegan, gluten-free, dairy-free... Also,
we can do meat-free versions of any dish on the menu. So we can
definitely sort something out for your friends.
Jess: That would be great. Ok, can I go ahead and book a table
for Friday night, please?
Liam (Waiter): Of course, let me just grab the book and I'll take down
your details...

Liam (Bồi bàn): Ồ, thực đơn của chúng tôi là kết hợp giữa châu Âu
và châu Á. Vì thế chúng tôi có rất nhiều rau trái theo mùa và gia vị lạ.
Tất cả món thịt và cá đều có-nguồn-gốc-địa-phương.
Jess: Tuyệt vời! Một vài người bạn của tôi có yêu cầu về chế độ ăn
uống rất cụ thể. Thực đơn của các anh có tùy chọn không-có-gluten
và ăn chay không?
Liam (Bồi bàn): Có, chúng tôi có thể làm món chay, không-có-gluten,
không có sữa... Đồng thời, chúng tôi còn có thể làm cả phiên bản món
ăn không-có-thịt đối với tất cả các món ăn trên thực đơn. Vì thế,
chúng tôi chắc chắn có thể phục vụ được bạn của chị.
Jess: Điều đó thật tuyệt vời. Ok, vậy tôi có thể đặt bàn cho tối thứ
Sáu được không?
Liam (Bồi bàn): Dĩ nhiên, hãy để tôi lấy sổ và tôi sẽ ghi lại chi tiết của
chị...


Bài học 2: Rules and Morals - Đức tin và Tôn giáo
Từ Vựng
Giáo dục Tôn giáo
Religious Education

Tôi đã học Giáo dục Tôn giáo cho đến khi tôi 16 tuổi.
I studied Religious Education until I was 16.
thần
god
Ares là Thần chiến tranh của Hy Lạp
Ares was the Greek God of war
Công giáo
Christianity
Có khoảng 2,1 tỉ người theo Công giáo trên toàn thế giới.
Christianity has around 2.1 billion followers worldwide.
Ấn Độ giáo
Hinduism
Ấn Độ giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Ấn Độ.
Hinduism is the predominant religion in India.
Phật giáo
Buddhism
Phật giáo bắt nguồn từ khoảng 2.500 năm trước đây.
Buddhism originated around 2,500 years ago.
Thuyết vô thần
Atheism
Thuyết vô thần là niềm tin rằng không có thần thánh.
Atheism is the belief that there is no god.
niềm tin
beliefs
Mọi người nên tôn trọng niềm tin của người khác.
Everyone should respect eachother's beliefs
tôn thờ
worship
Tín đồ của các tôn giáo khác nhau tôn thờ các vị thần khác nhau.
Followers of different religions worship different gods.

nơi thờ phụng
place of worship
Ngôi đền là nơi thờ phụng.
A temple is a place of worship.
cầu nguyện
pray
Cầu nguyện là một hình thức thực hành tôn giáo.
Praying is a form of religious practice.
đức tin
faith
Đức tin của họ rất quan trọng với họ.
Their faith is very important to them.
Hồi giáo
Islam
Hồi giáo tuân theo những lời dạy của Kinh Koran
Islam follows the teachings of the Qur'an
spirituality
tâm linh


Sau tân ngữ của động từ:
Some say spirituality is the key to happiness.

Hội Thoại
Helen: How was your trip to India, Thomas? Did you have a good
time?
Thomas: Yes, it was great. I had to do some research on Hinduism for
my Religious Studies degree.
Helen: Ah, great. I didn't know that's why you were there. I thought it
was a holiday.

Thomas: Well, it was a bit of a holiday too. But I visited lots of temples
and met with lots of Hindu spiritual leaders.
Helen: It's a very interesting religion, isn't it? Is it right that they have
lots of gods?
Thomas: Yes, that's right. They worship lots of gods and have amazing
stories about them all.
Helen: And what are their beliefs about animals? Are most Hindus
vegetarian?
Thomas: Yes, lots are. And some don't eat any animal products like
milk or cheese either. The food is fantastic in India too. I loved it.

Bài học 2: Rules and Morals - Tính từ và trạng từ
phức
Sau Đây Là Mẹo
Chúng ta sử dụng tính từ để cung cấp thông tin về danh từ:
A harsh sentence. = Cung cấp cho chúng ta thông tin về danh từ
'sentence'.
Chúng ta sử dụng trạng từ để cung cấp thông tin về động từ hoặc đôi khi
là tính từ. Trạng từ có thể cung cấp thông tin về những thứ như 'thời gian',
'nơi chốn' và 'cách thức'.
I fully agree. = Cung cấp thông tin về động từ 'agree'. Nó cho chúng ta
biết về mức độ đồng ý.
Rất nhiều trạng từ được tạo thành bằng cách thêm ly vào tính từ.
strong > strongly quick > quickly full > fully
Tính từ thường được đặt trước danh từ chúng bổ nghĩa:
A complete disaster. An amazing party.
Hoặc sau động từ 'to be' hoặc các động từ liên quan ('feel', 'seem', v.v.):
He was lucky. She felt excited. They looked tired.
Trạng từ có thể được đặt ở những vị trí khác nhau trong câu. Một số vị trí
phổ biến là: Giữa chủ ngữ và động từ (đây là vị trí phổ biến với các trạng

từ chỉ mức độ và từ nhấn mạnh)
I strongly agree.
Sau động từ:
She always works quickly.

He plays the piano beautifully.


Bài học 3: Bầu cử và Chính trị - Ngày bầu cử
Từ Vựng
general election
The general election will be held next year.

regional elections
The regional elections have been called for March.

the opposition party
The opposition party will try to win the next elections.

candidate
He was elected as candidate for the mayor's office in his
municipality.

stand in the elections
His party stood in the elections, but didn't get any votes.

leader
The leader of the opposition will give a political meeting.

seat

The party aims to win a seat in parliament.

electoral campaign
The political meeting last night inaugurated the electoral campaign.

vote
Have you decided who you're going to vote for yet?

the count
The count is being performed very quickly.

voter
The voters will go to the electoral colleges after 10 am.

term in office
His last term in office as president was disastrous.


tổng tuyển cử
Cuộc tổng tuyển cử sẽ được tổ chức vào năm sau.

bầu cử khu vực
Các cuộc bầu cử khu vực đã được tổ chức vào tháng Ba.

đảng đối lập
Đảng đối lập sẽ cố giành chiến thắng trong các cuộc bầu cử tiếp theo.

ứng cử viên
Ông ấy được chọn làm ứng cử viên cho văn phòng của thị trưởng ở
thành phố tự trị của ông.

ra ứng cử
Đảng của ông ta đã ra ứng cử, nhưng không nhận được bất cứ phiếu
bầu nào.
người lãnh đạo
Người lãnh đạo của phe đối lập sẽ tổ chức một cuộc họp chính trị.

ghế
Đảng này muốn giành được một ghế trong nghị viện.

chiến dịch tranh cử
Cuộc họp chính trị tối qua đã mở màn cho chiến dịch tranh cử.

phiếu bầu
Bạn đã quyết định sẽ bỏ phiếu bầu cho ai chưa?

kiểm phiếu
Kiểm phiếu sẽ được thực hiện rất nhanh.

cử tri
Các cử tri sẽ đến gặp các đại cử tri đoàn sau 10 giờ sáng.

nhiệm kỳ
Nhiệm kỳ cuối làm tổng thống của ông ấy là một thảm họa.


abstain

bỏ phiếu trắng

I'm going to abstain because none of the candidates deserve my vote.


Tôi sẽ bỏ phiếu trắng vì không ai trong số các ứng cử viên xứng
đáng có được phiếu bầu của tôi.


Hội Thoại
Thomas: It's not long until the general election. Who do you think has
the best chance of winning?
Julia: To be honest, I think the Conservatives will win a second term in
office, although I'd rather see Labour win this time.
Thomas: Me too. I'd vote for the Greens if they stood a chance of
winning a seat in Parliament though.
Julia: But they do have a new leader and he seems to have got more
people interested in them.
Thomas: That's true, but the Greens will never win because they can't
spend enough on their political campaign.
Julia: Yes, that's a big problem for them.
Thomas: Have you decided which party you're going to vote for then?
Julia: It's Labour for me. But I know quite a few people who are going
to abstain this year!

Bài học 3: Bầu cử và Chính trị - Thì tương lai hoàn thành
Sau Đây Là Mẹo
Thì Tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trong khi thì Tương lai hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động sẽ
kết thúc trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
It will rain tomorrow. (sẽ xảy ra trong tương lai) It will have rained by then. (đã kết thúc trước một thời điểm trong tương lai)
Chúng ta thường sử dụng cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by... với thì Tương lai hoàn thành:
I'll have finished by this time next week. They'll have left by the 15th. He'll have arrived by 8 o'clock.
Để tạo thành thì Tương lai hoàn thành chúng ta sử dụng các trợ động từ will + have với quá khứ phân từ của động từ chính. Chúng ta thường sử dụng
các dạng viết tắt:

I will have been = I'll have been
She will not have been = She won't have been


Bài học 3: Bầu cử và Chính trị - Thông tin về chính trị
Từ Vựng
democracy

The Ministry of Culture deals with
museums and cultural activities.

Democracy defends the idea that
power belongs to the people.

The Ministry of Health

republic

The Ministry of Health plans the
health policy.

A republic is a country without a
monarch

president
The president has been elected by
a majority.

Member of Parliament
The new Member of the Parliament

received over 60% of the votes.

parliament
Parliament represents the voice of
the people.

government
After the elections the new
government is instated.

constitution

The constitution lays down the
rights and obligations of the
citizens of a country.

ministry
The new ministries will be
presented next week.

minister
The Finance Minister has said that taxes
will rise at the end of the year.

The Ministry of Education and Sport
The Ministry of Education and Sport
directs public educational centres.

The Ministry of Culture



nền dân chủ

hiến pháp

Nền dân chủ bảo vệ ý tưởng rằng
quyền lực thuộc về nhân dân.

Hiến pháp quy định các quyền và
nghĩa vụ của công dân của một quốc
gia.

nền cộng hoà

bộ

Nền cộng hoà là một quốc gia không
có quốc vương

Tuần tới, các bộ mới sẽ được giới
thiệu.

tổng thống

bộ trưởng

Tổng thống được bầu theo đa số.

Bộ trưởng Bộ Tài chính đã cho hay
thuế sẽ tăng vào cuối năm.


Thành viên Nghị viện
Bộ Giáo dục và Thể thao
Thành viên mới của Nghị viện đã
nhận được hơn 60% số phiếu bầu.

Bộ Giáo dục và Thể thao chỉ đạo các
trung tâm giáo dục công lập.

nghị viện
Bộ Văn hóa
Nghị viện đại diện cho tiếng nói của
người dân.

Bộ Văn hoá làm việc với các bảo
tàng và thực hiện các hoạt động
văn hóa.

chính phủ
Sau cuộc bầu cử chính phủ mới được
thiết lập.

Bộ Y tế
Bộ Y tế lập chính sách y tế.


policy

chính sách


The new policy will affect most families.

Chính sách mới này sẽ ảnh hưởng đến hầu hết các gia đình.


compass
Prime Minister
It's important to have a map and a compass.
The UK has a Prime Minister.

Hội Thoại
John: Have you heard that the Minister of Transport has announced
another increase in fuel tax?

sleeping mat
A foam sleeping mat is very light to carry.

Maria: Yes, I've heard. This government is really making life difficult for
drivers.

sleeping bag

John: Yes, true. But the policy is also really important for the
environment.

It's cold. I'm going to get into my sleeping bag.

Maria: Yes, I guess there are a lot of discussions about green issues in
parliament at the moment.


campfire

John: I heard that the cost of fuel is going to increase until most
people can't afford to drive their cars.

You can sing songs around the campfire.

Maria: I'm not sure that would happen. Democracy would probably
mean any government who tried that would be voted out.
rope
John: Maybe, but a lot of people also really care about big issues like
nature and the environment.
Maria: Yes, and I'm sure the Prime Minister will find out what the public
thinks before making any big changes.

Bài học 4: Khám phá thiên nhiên - Cắm trại
Từ Vựng
campsite
The campsite has many facilities for children.

caravan
A caravan is more comfortable than a tent.

camper van
Camper vans provide transport and sleeping accommodation.

tent
This is a two-man tent.

pitch the tent

We should pitch our tent under that tree for shade.

torch
You might need a torch at night.

rucksack
My things won't fit into my rucksack!

A rope is always handy when you are camping.


David: I know! We should have set off earlier and got here before it
got dark.
khu vực cắm trại

Emma: Could you shine the torch over here? I can't find my sleeping
bag.

Khu vực cắm trại có nhiều tiện ích cho trẻ em.

David: I saw it next to the food earlier, have you checked over there?

nhà lưu động

Emma: Ah yes, here it is. Thanks. Did you remember the sleeping
mats?
David: I thought I'd packed them but I haven't seen them anywhere.

Nhà lưu động thoải mái hơn so với một chiếc lều.


xe cắm trại

Emma: No, they're not over here by the pillows either. We must have
left them. Oh dear, it's not going to be a particularly comfy night.

Xe cắm trại giúp vận chuyển và cung cấp chỗ ngủ.

David: No, sorry about that. Next year we're going to hire a camper
van for our holiday! That'll be much more comfortable!

lều

Bài học 4: Khám phá thiên nhiên Cuộc sống dưới Biển

Đây là lều cho hai người.

dựng lều

Từ Vựng
marine biologist

Chúng ta nên dựng lều dưới cái cây đó cho mát.

I would love to be a
marine biologist.

ngọn đuốc

whale


Bạn có thể cần có một ngọn đuốc vào buổi tối.

Whales are marine
mammals.

ba lô dã ngoại

marine
conservationists
Marine
conservationists are
trying to stop damage
to the coral reef.

seabirds
Seabirds have
adapted to life within
the marine
environment.

dolphin
Các thứ đồ của tôi không đựng vừa ba lô dã ngoại!

la bàn

ocean habitats
Dolphins are able to
maintain certain
communication with
humans.


Ocean habitats are
very varied.

Điều quan trọng là phải có bản đồ và la bàn.
coral reef
marine animals
thảm ngủ
Thảm xốp ngủ rất nhẹ nên có thể mang theo.

túi ngủ

Some marine animals
are extremely
dangerous.

deep sea
coastal zone

Trời lạnh. Tôi sẽ chui vào túi ngủ.

lửa trại
Bạn có thể hát hò quanh lửa trại.

The coastal
zone is
believed to only
make up 10%
of the ocean
environment.


shark
dây thừng
Một sợi dây thừng lúc nào cũng có ích khi bạn cắm trại.
Hội Thoại
Emma: It's almost impossible to pitch the tent in the dark! I can't see
anything.

Lots of coral reef
needs protecting from
humans.

Sharks are thought to
have a keen sense of
smell.

Marine life in the deep
sea is thought to be
scarce.

marine plants

Marine plants, such
as seaweed and other
algae are found close
to the shoreline.


nhà sinh học biển


nhà bảo tồn biển

Tôi rất muốn trở thành một
nhà sinh học biển.

Các nhà bảo tồn biển đang
cố gắng ngăn chặn tổn hại
cho rạn san hô.

cá voi

chim biển

Cá voi là loài động vật biển có
vú.

Chim biển đã thích nghi với
cuộc sống trong môi trường
biển.

cá heo
môi trường sống đại dương
Cá heo có thể giữ thông tin
liên lạc với con người theo
một cách nào đó.

Môi trường sống đại dương
rất đa dạng.

động vật biển


rạn san hô

Một số loài động vật biển cực
kỳ nguy hiểm.

Rất nhiều rạn san hô cần
được con người bảo vệ.

vùng ven biển

vùng biển sâu

Mọi người cho rằng vùng ven
biển chỉ tạo nên 10% môi
trường biển.

Dường như khó tìm thấy sinh
vật biển sống trong vùng biển
sâu.

cá mập
Cá mập được cho là loài cực
thính.

thực vật biển
Thực vật biển, như rong
biển và các loại tảo khác
được tìm thấy gần bờ biển.



Hội Thoại
Reporter: I'm with marine biologist Dr. Holly Taylor. Dr. Taylor, do you
know what caused this whale to become stranded on the beach?
Dr. Holly Taylor: In this case, the whale could have been too old or
maybe ill. Or it may have been hunting squid or fish and got too close
to the coast.
Reporter: Some people say that military equipment sometimes causes
whales to swim too close to a coastal zone? Do you think this is a
possibility?
Dr. Holly Taylor: Whales and dolphins are sensitive to sonar and
often move quickly away from it. Because they are confused, they
sometimes end up too close to land.
Reporter: What are marine conservationists doing to prevent things
like this happening in the future?
Dr. Holly Taylor: Lots of effort is being made to find and rescue
animals like this whale when they get too close to the shore and stop
them from dying.

Phóng viên: Tôi đang có mặt với nhà sinh học biển Tiến sĩ Holly Taylor.
Tiến sĩ Taylor, ông nghĩ điều gì đã khiến cho chú cá voi này mắc cạn
trên bờ biển?
Tiến sĩ Holly Taylor: Trong trường hợp này, chú cá voi có thể đã quá
già hoặc có thể bị ốm. Hay nó có thể đang đi săn mực ống hoặc cá và
đến quá gần bờ.
Phóng viên: Một số người nói rằng đôi khi thiết bị quân sự khiến cho
cá voi bơi vào quá gần khu vực bờ biển? Ông có nghĩ đó là một khả
năng không?
Tiến sĩ Holly Taylor: Cá voi và cá heo nhạy cảm với rađa siêu âm
và thường di chuyển ra xa nhanh chóng. Bởi vì nhầm lẫn, nên đôi

khi chúng bơi đến quá gần đất liền.
Phóng viên: Các nhà bảo tồn biển đang làm gì để ngăn chặn những
việc như vậy diễn ra trong tương lai?
Tiến sĩ Holly Taylor: Đang có rất nhiều nỗ lực tìm kiếm và giải cứu các
loài động vật như cá voi khi chúng bơi quá gần bờ và ngăn chúng khỏi
bị chết.

Reporter: Do you think more should be done to stop marine animals,
such as whales and dolphins, from dying on our beaches?

Phóng viên: Ông có nghĩ cần làm thêm nhiều việc nữa để ngăn ngừa
các loại động vật biển, chẳng hạn như cá voi và cá heo khỏi chết trên
bãi biển của chúng ta không?

Dr. Holly Taylor: To be honest, this is not a major threat to any species
as a whole, unlike the massive harm caused by overfishing and
pollution.

Tiến sĩ Holly Taylor: Nói thực, đây không phải là một mối đe dọa lớn
đến bất kỳ loài nào xét về tổng thể, không giống như mối nguy hại
hàng loạt gây ra do ô nhiễm và đánh bắt quá nhiều.


Bài học 4: Khám phá thiên nhiên - Đưa ra suy diễn II
Sau Đây Là Mẹo
Chúng ta có thể suy diễn về quá khứ bằng cách sử dụng must have và can't have. Chúng ta thực hiện điều này khi có một bằng chứng nào đó (trong
hiện tại hoặc quá khứ) cho phép chúng ta suy diễn về các sự việc trong quá khứ.
Derrick must have gone out, his car isn't here. My friend can't have been hungry, he didn't finish his dinner.
Chúng ta sử dụng could have, may have và might have khi không chắc chắn lắm về sự suy diễn của mình.
She can't have... (chắc chắn hơn: she didn't) She must have... (chắc chắn hơn: she did) She may have / might have / could have... (không

chắc chắn lắm)
Chúng ta sử dụng dạng quá khứ phân từ của động từ chính sau 'can't have', 'must have', v.v. 'Can't have' trái nghĩa với 'must have'. Chúng ta nói
chung không sử dụng 'mustn't have' để suy diễn.
I can't have been listening, I don't remember anything. We must have been tired, we went straight to sleep.


Bài học 5: Hành tinh của chúng ta - Các vấn đề về môi trường
Từ Vựng
natural disaster
Natural disasters can be very dangerous
for humans.

tsunami
Tsunamis can be caused by earthquakes.

hurricane
Hurricane Katrina devastated the south of the
United States in 2005.

earthquake
An earthquake of 7.8 on the Richter scale
shook Indonesia.

volcanic eruption
The volcanic eruption of Vesuvius buried
the city of Pompeii.

flood
The floods that happened in China have
caused many deaths.


drought
Drought is a big problem for Spain.

fire
Fires devastated the city of Athens in
2007.

deforestation
Uncontrolled felling leads to deforestation.

animals in danger of extinction
The panda is an animal in danger of
extinction.

greenhouse effect
The emission of gases increases the
greenhouse effect.

global warming
Due to global warming, the planet's
temperature is rising.


thiên tai

hạn hán

Thiên tai có thể rất nguy hiểm cho con
người.


Hạn hán là một vấn đề lớn đối với Tây
Ban Nha.

sóng thần

hỏa hoạn

Sóng thần có thể do các trận động đất gây
ra.

Các vụ hỏa hoạn đã tàn phá thành phố
Athens vào năm 2007.

bão

nạn phá rừng

Bão Katrina đã tàn phá phía nam Hoa Kỳ
vào năm 2005.

Chặt hạ không kiểm soát dẫn đến nạn
phá rừng.

động đất

động vật có nguy cơ tuyệt chủng

Một trận động đất 7,8 độ Richte đã làm rung
chuyển Indonesia.


Gấu trúc là một loài động vật có nguy cơ
tuyệt chủng.

phun trào núi lửa

hiệu ứng nhà kính

Vụ phun trào núi lửa Vesuvius đã chôn vùi
thành phố Pompeii.

Phát thải các loại khí làm tăng hiệu ứng
nhà kính.

lũ lụt

nóng lên toàn cầu

Các trận lũ lụt xảy ra ở Trung Quốc đã khiến nhiều
người tử vong.

ice caps

Nhiệt độ hành tinh đang tăng lên do sự
nóng lên toàn cầu.

chỏm băng


Ice caps are melting due to global warming.


Các chỏm băng đang tan chảy do sự nóng lên toàn cầu.

contaminating waste

chất thải gây ô nhiễm

There are containers for recycling contaminating waste.

Có thùng chứa để tái chế chất thải gây ô nhiễm.

pollution

ô nhiễm


Using public transport can reduce pollution.

Hội Thoại
Christine: Did you see that there's been another tsunami in the Far
East? Apparently, the waves were over twenty metres high!
Thomas: Ah dear, that's terrible. Lots of people say that global
warming is causing these natural disasters.
Christine: How can warmer temperatures cause hurricanes and
earthquakes?
Thomas: It has something to do with the changes in pressure caused
by the melting ice caps.
Christine: This all seems rather far-fetched! I'm not sure the experts
know what they're talking about!
Thomas: I disagree. What's more, the main contributor to global

warming is caused by the pollution that we produce!
Christine: Well, if that is the case then our governments should be
doing more to reduce it.
Thomas: It's not just our governments' job. We also need to do more
as individuals.

Bài học 5: Hành tinh của chúng ta - Động vật hoang dã
Từ Vựng

herd

predator

The herd of zebra stopped to
drink water from the lake.

The tiger is the dominant
predator in the jungles of
Bengal.

panther

leopard

The panther is in danger of
extinction.

Leopards only hunt at night.

wolf


natural habitat

Wolves are a species in danger of
extinction.

On a safari holiday, you can
observe wild animals in their
natural habitat.

fox

lion
The lion is considered as the
king of the jungle.

jungle
The jungle is home to a
countless number of exotic
species.

The fox is considered as a
solitary animal.

zebra
The zebra's fur has black and
white stripes.

elephant
The elephant has a very long

trunk.

wildlife
Hunting has had a devastating
impact on wildlife in the region.


động vật ăn thịt

bầy

Hổ là loài động vật ăn thịt thống trị
trong những khu rừng của Bengal.

Bầy ngựa vằn dừng lại để uống
nước trong hồ.

báo

báo đen

Báo chỉ đi săn vào ban đêm.

Báo đen đang có nguy cơ tuyệt
chủng.

môi trường sống tự nhiên
chó sói
Với một chuyến đi săn, bạn có
thể quan sát động vật hoang dã

trong môi trường sống tự nhiên
của chúng.
sư tử
Sư tử được coi là chúa tể của khu
rừng.

rừng
Rừng là nơi trú ngụ của vô số
những loài kỳ lạ.

cuộc sống hoang dã
Săn bắn tàn phá cuộc sống hoang
dã trong khu vực.

Chó sói là một loài có nguy cơ tuyệt
chủng.

cáo
Cáo được cho là loài động vật sống
riêng lẻ.

ngựa vằn
Lông của ngựa vằn có sọc đen và
trắng.

voi
Voi có thân rất dài.


bear


gấu

A bear can weigh up to 500kg.

Một con gấu có thể nặng tới 500kg.

crocodile

cá sấu

Crocodiles usually stay still under the sun during the day.

Cá sấu thường phơi mình bất động dưới nắng vào ban ngày.

giraffe

hươu cao cổ

The giraffe is the tallest animal of all.

Hươu cao cổ là loài động vật cao nhất trong tất cả các loài.


Hội Thoại
Maria: Did you enjoy your day out?
John: I suppose so, though I would have rather seen the animals in
their natural habitat.
Maria: I guess it's not like at the safari parks. They keep the lions and
elephants in such small enclosures. It's sad.

John: I agree. Elephants naturally live in herds and graze on the
grasses of the savanna. Small spaces aren't right for them.
Maria: Was there anything you enjoyed about it?
John: Well, I liked how I could observe such a wide range of wildlife in
one place, but there was so much walking to do!
Maria: Did you see any predators too?
John: Yes, there were lions and tigers.

Bài học 5: Hành tinh của chúng ta - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sau Đây Là Mẹo
Chúng ta có thể sử dụng các thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn để kết nối hai thời điểm hoặc hành động trong tương lai bằng
cách 'nhìn lại' từ một thời điểm nào đó trong tương lai.
I'll have finished the assignment by lunchtime.
Chúng ta sử dụng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói về các hành động sẽ tiếp tục tới một thời điểm nào đó trong tương lai.
On Saturday, my parents will have been staying with us for two weeks.
Thì Tương lai hoàn thành được sử dụng để nói về các hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
I'll have graduated by this time next year.
Chúng ta thường sử dụngkhía cạnh tiếp diễn của các thì để tập trung vào khoảng thời gian của hành động.
How long will you have been studying for by the time you leave?
Chúng ta tạo thành thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn với các trợ động từ sau: 'will' hoặc 'will + not' - cho tương lai have - khía cạnh hoàn thành 'been

+ động từ thêm ing' - khía cạnh tiếp diễn
They will have been living together for 6 years in June.


Bài học 6: Các mặt hàng xa xỉ - Điều kiện hỗn hợp
Sau Đây Là Mẹo
Các câu điều kiện có thể là thật hoặc giả định, và đề cập đến các thời điểm khác nhau:
Câu điều kiện loại 1: If It rains, I'll take a taxi. - (có thật và tương lai)
Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp mệnh đề của các câu điều kiện khác nhau. Những câu này thường là giả định nhưng cũng có thể nhắc đến các tình

huống có thật.
If I had worked harder (giả định trong quá khứ), I would have a better job now (giả định ở hiện tại). If I had bought a ticket (giả định trong quá khứ),
I would be going with them to the concert later (giả định trong tương lai).
Câu điều kiện hỗn hợp thường kết hợp các mệnh đề điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về các tình huống giả định. Nhưng cũng có thể kết hợp các mệnh
đề điều kiện loại 1 để nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
If he left the house at 9 o'clock, he won't arrive before the show starts.
Chúng ta có thể đặt 'mệnh đề điều kiện' hoặc 'mệnh đề chính' ở đầu câu điều kiện mà không ảnh hưởng đến nghĩa. Trong mệnh đề điều kiện, thì Quá
khứ hoàn thành được sử dụng cho điều kiện quá khứ giả định, thì Quá khứ đơn được sử dụng cho các điều kiện giả định chung chung. Trong mệnh đề
chính, 'would have + quá khứ phân từ' được sử dụng cho các tình huống trong quá khứ và 'would + động từ nguyên thể' được sử dụng cho các tình
huống chung chung.
If you loved me, you wouldn't have said that. If we had come here in June, the weather would have been better.


Bài học 6: Các mặt hàng xa xỉ - Nếu tôi là triệu phú
Từ Vựng
They own a luxury yacht.
luxury
We lived a life of luxury.

the lottery
She won the national lottery.

round-the-world trip
If I win the lottery, I'll take a
round-the-world trip.

convertible car
When I get my driving licence, I'll
buy a convertible car.


a house on the beach
If I had won the lottery, I would
have bought a house on the
beach.

invest
She invested a lot of money in
the company.

property
The Russian millionaire owns
property all over the Costa del
Sol.

limousine
She was taken to the ceremony
in a black limousine.

diamond ring
If I had money, I would buy her a
diamond ring.

designer suit
I bought a designer suit for the
wedding.

yacht

gold bracelet
If we had seen that gold bracelet,

we would have given it to you.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×