Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Nhom 3 SRS quản lý lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.37 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA TIN HỌC


SRS- NHÓM 3
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ LƯƠNG

Các thành viên:
1. Hoàng Thị Linh
2. Nguyễn Thị Phương
3. Phan Công Đặng
4. Trần Ngọc Viễn Đông
5. Nguyễn Duy Thịnh


MỤC LỤC
I. Giới thiệu
I.1. Mục đích
Tài liệu này được soạn thảo nhằm đặc tả hệ thống quản lý lương của công ty vố
Trường Giang căn cứ trên kết quả khảo sát quy trình nghiệp vụ tại doanh nghiệp, các
yêu cầu chức năng và phi chức năng; làm cơ sở cho công việc thiết kế và phát triển hệ
thống.
I.2. Phạm vi dự án
Hệ thống này được thiết kế cho các người sử dụng:
-

Nhân viên
Giám đốc
Admin
Quản lý


Các nghiệp vụ liên quan đến nhân viên như chấm công, … vẫn được thực hiện thủ
công, không thuộc phạm vi thiết kế phần mềm.
I.3. Bảng chú giải
STT Tên Actor

Ý nghĩa/Ghi chú

1

Admin

-Người có quyền cao nhất trong hệ thống

2

Quản lí

-Người có quyền quản lí các chức năng trong hệ
thống
-Chịu sự quản lí của Giám đốc

3

Giám đốc

-Giám đốc (GĐ) là một người quản lý đặc biệt, có
tất cả các vai trò của người quản lý ngoài ra Giám
đốc còn có quyền quyết định tuyển nhận nhân viên
mới vào công ty hay không.


4

Nhân viên

-Nhân viên công ty

5

Database

- Thu thập các thông tin được giám sát bởi hệ thống
này

6

Hệ thống

Là một tập hợp các cấu phần tương tác với nhau nhằm
thực hiện các mục tiêu được định nghĩa trước

7

Tài nguyên

Là một thành phần được sử dụng bởi một hệ thống xử lý
dữ liệu nhằm thực hiện các tác vụ theo yêu cầu

8

Thời gian sẵn sàng


Được hiểu là thời gian mà hệ thống hoạt động ở trạng
2


thái bình thường, không kể thời gian hệ thống tạm dừng
hoạt động để bảo trì theo kế hoạch định trước

9

Thời gian phản hồi

Được hiểu là khoảng thời gian tính từ lúc người sử dụng
gửi yêu cầu xử lý hợp lệ đến lúc hệ thống trả lại thông
tin đã tiếp nhận được yêu cầu tới người sử dụng trong
điều kiện hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường

10

Thời gian xử lý

Được hiểu là khoảng thời gian tính từ lúc hệ thống nhận
được yêu cầu xử lý đến lúc hệ thống hoàn thành việc xử
lý yêu cầu

11

Thời gian trả kết quả

Được hiểu là khoảng thời gian từ lúc người sử dụng gửi

yêu cầu xử lý hợp lệ đến lúc hệ thống trả lại kết quả tới
người sử dụng trong điều kiện hệ thống đang hoạt động
ở trạng thái bình thường

12

Hệ thống

Là một tập hợp các cấu phần tương tác với nhau nhằm
thực hiện các mục tiêu được định nghĩa trước

13

Tài nguyên

Là một thành phần được sử dụng bởi một hệ thống xử lý
dữ liệu nhằm thực hiện các tác vụ theo yêu cầu

“Hệ thống” và “Tài nguyên” được diễn giải 2 lần!
I.4. Tài liệu tham khảo
1. Khảo sát thực tế
Công ty Trường Giang chuyên sản xuất và kinh doanh các thiết bị viễn thông
phục vụ cho ngành công nghệ thông tin. Đứng đầu Công ty là Giám đốc, kế đến là
người Quản lý có nhiệm vụ quản lý các nhân viên trong công ty mọi công đoạn quản
lý nhân sự như : xem, xóa, sửa hồ sơ, ….ngoài ra quản lí còn có nhiệm vụ quản lý
phòng ban, quản lý bộ phận,…dựa theo chỉ thị của giám đốc. Thấp hơn có nhân viên
làm việc cho công ty.
2. Các yêu cầu hệ thống
2.1. Quản lý nhân sự.



Quản lý sơ yếu lí lịch với đầy đủ thông tin như: Họ tên, bí danh, ngày sinh, nơi
sinh, dân tộc, tôn giáo, số thẻ công ty, số CMND, quê quán, nơi ở hiện tại, điện

thoại liên hệ...
• Quản lý thành viên và trình độ cán bộ với các thông tin như: Thành phần bản
thân của mỗi cán bộ, trình độ văn hoá, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ
nhận thức chính trị...

3




Quản lý kinh nghiệm, uy tín công tác với các thông tin như: Phẩm chất đạo
đức, ý thức trách nhiệm, tính kỷ luật, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm công

tác, uy tín công tác, nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng vào công ty …
• Quản lý diễn biến quá trình đào tạo trình độ học vấn, trình độ ngoại ngữ,
trình độ lí luận chính trị và quản lý các học hàm, học vị được phong tặng...
• Quản lý các diễn biến công tác:
Quá trình trước khi tuyển dụng, quá trình điều động, bổ nhiệm hoặc thuyên
chuyển giữa các đơn vị, bộ phận, theo dõi quá trình thực hiện kí kết hợp đồng lao
động, quá trình nghỉ phép (tai nạn, nghỉ thai sản,...), quá trình được cử đi đào tạo,
quá trình đi công tác trong và ngoài nước, quá trình khen thưởng và kỉ luật...
• Quản lý chấm công
Quản lý ngày công làm việc, phân ca làm việc, hỗ trợ chấm công theo ngày,
tháng hoặc bằng máy chấm công. Cho phép đổ dữ liệu từ file Excel vào hệ thống,
thực hiện các đăng ký ngày nghỉ phép, nghỉ thai sản, tăng ca và làm thêm giờ cho
từng nhân viên. Tùy theo loại ngày nghỉ mà công ty trả mức lương tương ứng cho

nhân viên. Các mức trả tương ứng này tùy thuộc vào chính sách và luật lao động
mà nhà quản lý linh động nhập vào chương trình. Hỗ trợ chấm công thủ công
theo ngày/tháng hoặc bằng máy chấm công dùng (thẻ từ, vân tay). Đặc biệt, nó
còn cho phép cập nhật ngày phép được hưởng trong năm của nhân viên
2.2. Quản lý diễn biến lương của nhân viên.
Ngoài chức năng quản lý thông tin, phần mềm Quản lý nhân sự còn
quản lý thông tin chi tiết lương nhân viên, bao gồm: Diễn biến lương và quản lý
quá trình hưởng phụ cấp của nhân sự.
Thông tin số người đang giữ mức lương chuyên viên đủ 3 năm và thang
bậc lương đang hưởng, in ra mọi thông tin có liên quan để lập danh sách đề
nghị xét nâng bậc in theo mẫu.
Đưa ra số nhân sự có cùng mức lương (in ra mọi thông tin có liên quan).
Đưa ra số nhân sự đủ thời gian lên lương và hệ số tiền lương đang hưởng nhưng
chưa được lên lương mới.
Điều chỉnh lương theo hàng năm nhân sự được lên lương.
Tính lương cho nhân viên theo các khoản: phụ cấp, các khoản được cộng thêm,
các khoản khấu hao, lương thưởng, ...V.v…
4


I.5. Tổng quan
Tài liệu gồm 3 phần chính:
-

-

Phần giới thiệu (phần này)
Phần mô tả chung: cung cấp cái nhìn tổng quan về các chức năng của hệ thống,
và ngữ cảnh, môi trường vận hành của hệ thống (chủ yếu theo hướng nhìn của
người dùng)

Phần đặc tả: mô tả chi tiết các yêu cầu chức năng, phi chức năng (dành cho các
chuyên gia phát triển hệ thống)

II. Mô tả chung
II.1. System Environment

5


Nhân viên
Giám đốc

Quản lý
Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên
Quản lý bảng công
Tra cứu nhân viên
Quản lý tiền lương
Quản lý khen thưởng-kỷ luật
Admin
Quản trị hệ thống
Thống kê báo cáo
Quản lý nhân viên
Quản lý phòng ban
Quản lý chế độ
Quản lý bộ phận

6


- Quản lý bộ phận có trùng với Quản lý phòng ban hay không? Bộ phận tương đương

với phòng ban; hay ở cấp thấp hơn?
- Không thấy phân hệ Quản lý tuyển dụng (do Giám đốc quyết định) như mô tả ban
đầu ? Hay là việc tuyển dụng được thực hiện bằng giấy (ngoài hệ thống)
- Quản trị hệ thống có bao gồm Quản lý người dùng hay không? Đã thấy có phân hệ
Quản lý nhân viên; nhưng Quản lý người dùng có thể có những yêu cầu khác
II.2. Yêu cầu chức năng theo kết quả khảo sát
Phần này mô tả các trường hợp sử dụng cho từng actor.
1. Nhân viên

Nhân viên
Xem danh sách nhân viên
Đăng nhập

1.1.

Use case đăng nhập

Nhân viên
7


Đăng nhập

Mô tả ngắn gọn:
Nhân viên dùng use-case để đăng nhập và truy cập vào hệ thống
Mô tả từng bước:
a. Nhân viên chọn nút ‘đăng nhập’ trên giao diện.
b. Nhân viên điền các thông tin cần thiết vào form và xác nhận.
c. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng vào giao diện chính, nếu sai yêu cầu


đăng nhập lại.
Use case xem danh sách nhân viên

1.2.

Nhân viên
Xem danh sách nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Nhân viên chọn chức năng xem danh sách nhân viên.
Mô tả từng bước:
Nhân viên phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
a. Nhân viên chọn nút ‘danh sách nhân viên’ trên giao diện.
b. Hệ thống hiển thị thông tin bảng danh sách nhân viên.
c. Người dùng chọn chấm dứt việc xem danh sách nhân viên.
d. Hệ thống thoát khỏi việc xem danh sách này.
Gíam đốc
Kỷ luật
Đăng nhập
8


Khen thưởng
Xem danh sách nhân viên
Tra cứu nhân viên theo đơn vị
Thống kê phòng ban
2. Giám đốc

Thống kê nhân viên


2.1.

Use case đăng nhập
Gíam đốc

Đăng nhập

Mô tả ngắn gọn:
Gíam đốc dùng use-case để đăng nhập và truy cập vào hệ thống.
Mô tả từng bước:
a. Gíam đốc chọn nút ‘đăng nhập’ trên giao diện.
b. Gíam đốc điền các thông tin cần thiết vào form và xác nhận.
c. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng vào giao diện chính, nếu sai yêu

cầu đăng nhập lại.
9


2.2.

Use case kỷ luật
Gíam đốc

Kỷ luật

Mô tả ngắn gọn:
Gíam đốc dùng use-case để quản lý ký luật nhân viên
Mô tả từng bước:
Gíam đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
a. Gíam đốc chọn mục ‘kỷ luật’ trên giao diện.

b. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các nhân viên kỉ luật.
c. Nếu gíam đốc muốn kỷ luật nhân viên nào thì phải nhập họ tên nhân

viên, ngày kỷ luật,nguyên nhân và hình thức kỷ luật .Sau đó nhấn nút
lưu.
d. Hệ thống sẽ lưu lại thông tin kỷ luật vào cơ sở dữ liệu.
Cần có use case quản lý hình thức kỷ luật
2.3.

Use case khen thưởng

Gíam đốc

Khen thưởng

10


Mô tả ngắn gọn:
Gíam đốc dùng use-case để quản lý khen thưởng nhân viên
Mô tả từng bước:
Gíam đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
e. Gíam đốc chọn mục ‘khen thưởng’ trên giao diện.
f. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các nhân viên được khen thưởng.
g. Nếu gíam đốc muốn khen thưởng nhân viên nào thì phải nhập họ tên

nhân viên, ngày kỷ luật, nguyên nhân và hình thức khen thưởng .Sau đó
nhấn nút lưu.
h. Hệ thống sẽ lưu lại thông tin khen thưởng vào cơ sở dữ liệu.
Cần có use case quản lý hình thức khen thưởng

Use case xem danh sách nhân viên

2.4.

Gíam đốc
Xem danh sách nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Gíam đốc dùng use-case xem danh sách nhân viên hiện đang công tác tại công ty.
Mô tả từng bước:
Gíam đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
a. Gíam đốc chọn nút ‘danh sách nhân viên’ trên giao diện.
b. Hệ thống hiển thị thông tin bảng danh sách nhân viên.
c. Người dùng chọn chấm dứt việc xem danh sách nhân viên.
d. Hệ thống thoát khỏi việc xem danh sách này.
2.5.

Use case xem thống kê nhân viên

Gíam đốc
11


Thống kê nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Gíam đốc dùng use-case xem thống kê nhân viên hiện đang công tác tại công ty.
Mô tả từng bước:
Gíam đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
a. Gíam đốc chọn ‘thống kê nhân viên’ trên giao diện.

b. Hệ thống hiển thị thông tin bảng danh sách nhân viên dưới dạng 1 báo
cáo.
c. Người dùng chọn chấm dứt việc thống kê nhân viên.
d. Hệ thống thoát khỏi việc xem thống kê này.
Thường thì use case này dùng để thống kê nhân viên theo độ tuổi, giới tính, trình độ
đào tạo, theo nghề nghiệp … (mục đích khai phá, phân tích dữ liệu) chứ không chỉ
thống kê danh sách nhân viên đang làm việc.
2.6.

Use case xem thống kê phòng ban

Gíam đốc
Thống kê phòng ban

Mô tả ngắn gọn:
Gíam đốc dùng use-case xem thống kê phòng ban hiện có tại công ty.
12


Mô tả từng bước:
Gíam đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
e. Gíam đốc chọn ‘thống kê phòng ban’ trên giao diện.
f. Hệ thống hiển thị thông tin bảng danh sách phòng ban dưới dạng 1 báo
cáo.
g. Người dùng chọn chấm dứt việc thống kê phòng ban.
h. Hệ thống thoát khỏi việc xem thống kê này.
Use case xem thống kê nhân viên

2.7.


Đã nêu use case này ở trên (bị trùng)
Gíam đốc
Thống kê nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Giám đốc dùng use-case xem thống kê nhân viên hiện đang công tác tại công ty.
Mô tả từng bước:
Giám đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
i. Giám đốc chọn ‘thống kê nhân viên’ trên giao diện.
j. Hệ thống hiển thị thông tin bảng danh sách nhân viên dưới dạng 1 báo
cáo.
k. Người dùng chọn chấm dứt việc thống kê nhân viên.
l. Hệ thống thoát khỏi việc xem thống kê này.
2.8.

Use case tra cứu nhân viên theo đơn vị

Gíam đốc

Tra cứu nhân viên theo đơn vị

13


Mô tả ngắn gọn:
Giám đốc dùng use-case để tra cứu thông tin.Use case này mô tả việc người dùng
muốn tra cứu nhân viên theo một đơn vị
Mô tả từng bước:
Giám đốc phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
a.


Use case này bắt đầu khi người dùng muốn tra cứu nhân viên theo một đơn

vị nào đó.
b. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty.
c. Người dùng tiến hành click chọn một đơn vị trong một combobox danh sách
các đơn vị của công ty.
d. Sau khi chọn đơn vị hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân viên tương ứng của
đơn vị đó.
3. Quản lý

Quản lý nhân sự
Thống kê phòng ban
Quản lý bảng công
Quản lý
Xem danh sách nhân viên
Quản lý chế độ của nhân viên
Tra cứu nhân viên theo đơn vị
Tính lương
Thống kê nhân viên
Đăng nhập
Quản lý phòng ban
Quản lý bộ phận
14


3.1.

Use case đăng nhập
Quản lý


Đăng nhập

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để đăng nhập và truy cập vào hệ thống.
Mô tả từng bước:
a. Quản lý chọn nút ‘đăng nhập’ trên giao diện.
b. Quản lý điền các thông tin cần thiết vào form và xác nhận.
c. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng vào giao diện chính, nếu sai yêu

cầu đăng nhập lại.
3.2.

Use case quản lý chế độ của nhân viên
15


Quản lý

Thêm chế độ của nhân viên

Cập nhập chế độ của nhân viên

Xóa chế độ của nhân viên

3.2.1.

Use case thêm chế độ của nhân viên

Quản lý

Thêm chế độ của nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để nhập vào một nhân viên vào danh sách các nhân viên
được hưởng chế độ.
16


Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới một nhân viên được
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

3.2.2.

hưởng chế độ.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên được hưởng chế độ của công ty.
Người dùng tiến hành nhập thông tin về nhân viên được hưởng chế độ.
Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên này vào trong các
textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm mới (Add).
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về nhân viên sẽ được thêm vào trong hệ thống. Nhân
viên mới này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.

Danh sách thông tin nhân viên mới được thêm vào hưởng chế độ sẽ hiển thị
trở lại màn hình.
Use case cập nhập chế độ của nhân viên

Quản lý
Cập nhập chế độ nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để để chỉnh sửa thông tin của một nhân viên đang hưởng
chê độ.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Khi người chỉnh sửa hồ sơ của một nhân viên được hưởng chế độ. Quản lý

chọn mục cập nhập trên giao diện.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên đang hưởng chế độ của công ty.
3. Người dùng chọn nhân viên cần sửa, sau đó tiến hành nhập lại thông tin về

nhân viên này.
4. Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên vào trong các
textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng lưu.
5. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
17


6. Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
7. Nếu hợp lệ thông tin về nhân viên sẽ được lưu lại vào trong hệ thống. Nhân

viên này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.
8. Danh sách nhân viên được chỉnh sửa sẽ hiển thị trở lại màn hình.

3.2.3.

Use case xóa chế độ của nhân viên

Quản lý
Xóa chế độ của nhân viên

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để xóa hồ sơ của một nhân viên đang hưởng chế độ.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Use Case này bắt đầu khi người dùng muốn xóa hồ sơ của một nhân viên
2.
3.
4.
5.
3.3.

đang hưởng chế độ.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên đang hưởng chế độ của công ty.
Người dùng tiến hành xóa thông tin về nhân viên. Chọn tên nhân viên cần
xóa, chọn chức năng Xóa (Delete).
Hệ thống sẽ tiến hành xóa tên nhân viên ra khỏi danh sách.
Danh sách nhân viên được hiển thị trở lại màn hình.
Use case quản lý phòng ban
Quản lý

Cập nhập phòng ban
Thêm phòng ban
Xóa phòng ban


18


3.3.1. Use Case “Thêm phòng ban”
Quản lý
Thêm phòng ban

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để để nhập vào một phòng ban mới.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới một phòng ban.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các phòng ban của công ty.
3. Người dùng tiến hành nhập thông tin về phòng ban gồm :Mã phòng ban, tên
4.
5.
6.
7.
8.

phòng ban,. . .
Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên vào trong các
textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm mới (Add).
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về phòng ban sẽ được thêm vào trong hệ thống. phòng
ban mới này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.
Danh sách phòng ban mới được thêm vào hiển thị trở lại màn hình.


3.3.2. Use Case “Cập nhập phòng ban”

Quản lý
19


Cập nhập phòng ban

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để chỉnh sửa thông tin của một phòng ban.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Khi người chỉnh sửa thông tin của một phòng ban. Quản lý chọn mục
2.
3.

4.
5.
6.
7.

cập nhập phòng ban trên giao diện.
Hệ thống hiển thị danh sách các phòng ban của công ty.
Người dùng chọn phòng ban cần sửa, sau đó tiến hành nhập thông tin về
phòng. Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên vào
trong các textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng lưu.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về phòng ban sẽ được lưu lại vào trong hệ thống.
phòng ban này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.

Danh sách phòng ban được lưu lại và hiển thị trở lại màn hình.

3.3.3. Use Case “Xóa phòng ban”

Quản lý
Xóa phòng ban

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để xóa thông tin của một phòng ban.
20


Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Use Case này bắt đầu khi người dùng muốn xóa thông tin một phòng ban.
2. Hệ thống hiển thị danh sách thông tin một phòng ban viên của công ty.
3. Người dùng tiến hành xóa thông tin một phòng ban Chọn tên phòng ban cần

xóa, chọn chức năng Xóa (Delete).
4. Hệ thống sẽ tiến hành xóa tên thông tin một phòng ban ra khỏi danh sách.
5. Danh sách thông tin phòng ban được hiển thị trở lại màn hình.
Use case quản lý bộ phận

3.4.

Quản lý

Cập nhập bộ phận
Thêm bộ phận
Xóa bộ phận


3.4.1. Use Case “Thêm bộ phận”
Quản lý
Thêm bộ phận

Mô tả ngắn gọn:
21


Quản lý dùng use-case để thêm thông tin bộ phận.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới một bộ phận.
Hệ thống hiển thị danh sách các bộ phận của công ty.
Người dùng tiến hành nhập thông tin về bộ phận.
Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về bộ phận vào trong các
textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm mới (Add).
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về bộ phận sẽ được thêm vào trong hệ thống. bộ phận
mới này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.

Danh sách bộ phận mới được thêm vào hiển thị trở lại màn hình.

3.4.2. Use Case “Cập nhập bộ phận”
Quản lý
Cập nhập bộ phận

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để chỉnh sửa thông tin bộ phận.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Khi người chỉnh sửa hồ sơ của một bộ phận. Quản lý chọn mục cập nhập bộ
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

phận trên giao diện.
Hệ thống hiển thị danh sách các bộ phận của công ty.
Người dùng chọn bộ phận cần sửa
Sau đó tiến hành nhập thông tin về bộ phận
Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên vào trong các
textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng lưu.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về bộ phận sẽ được lưu lại vào trong hệ thống. Nhân
viên này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.

Danh sách bộ phận được thêm vào hiển thị trở lại màn hình.
22


3.4.3. Use Case “xóa bộ phận”
Quản lý
Xóa bộ phận

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để xóa thông tin bộ phận.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. Use Case này bắt đầu khi người dùng muốn xóa hồ sơ của một bộ phận.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các bộ phận của công ty.
3. Người dùng tiến hành xóa thông tin về bộ phận. Chọn tên bộ phận cần xóa,

chọn chức năng Xóa (Delete).
4. Hệ thống sẽ tiến hành xóa tên bộ phận ra khỏi danh sách.
5. Danh sách bộ phận được hiển thị trở lại màn hình.
3.5.

Use case quản lý bảng công

Quản lý
Thêm thông tin bảng công

Cập nhập thông tin bảng công

Xóa thông tin bảng công


23


3.5.1. Use case thêm thông tin bảng công
Quản lý
Thêm thông tin bảng công

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để thêm thông tin chấm công của một nhân viên.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
a. Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới thông tin chấm công

của một nhân viên.
b. Hệ thống hiển thị danh sách chấm công nhân viên của công ty.
c. Người dùng tiến hành nhập thông tin: tháng, tên nhân viên, phòng ban, số
d.
e.
f.
g.

ngày công trong tháng ..
Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết vào trong các textbox, người sử
dụng hệ thống chọn chức năng Thêm mới (Add).
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về chấm công sẽ được thêm vào trong hệ thống.
Thông tin chấm công của nhân viên mới thêm này sẽ được tự động sắp xếp
tăng theo tên.
24



h. Danh sách Thông tin chấm công của nhân viên mới thêm này được thêm

vào hiển thị trở lại màn hình.
3.5.2. Use case cập nhập thông tin bảng công

Quản lý
Cập nhập bảng công

Mô tả ngắn gọn:
Quản lý dùng use-case để để chỉnh sửa thông tin chấm công của một nhân viên.
Mô tả từng bước:
Quản lý phải kết nối với Hệ thống chủ trước mới có thể sử dụng Use Case này.
1. a. Hệ thống hiển thị danh sách chấm công nhân viên của công ty.
2. Người dùng tiến hành nhập thông tin cần sửa.
3. Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết vào trong các textbox, người sử
4.
5.
6.

7.

dụng hệ thống chọn chức năng lưu.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
Nếu hợp lệ thông tin về chấm công sẽ được lưu lại vào trong hệ thống.
Thông tin chấm công của nhân viên mới thêm này sẽ được tự động sắp xếp
tăng theo tên.
Danh sách Thông tin chấm công của nhân viên mới chỉnh sửa này được lưu

lại và hiển thị trở lại màn hình.

3.5.3. Use case xóa hồ sơ thông tin bảng công nhân viên
Quản lý
Xóa bảng công

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×