Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

đề thi thử tốt nghiệp 2017 môn Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.13 KB, 37 trang )

TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 001

Họ và tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:................................................................................
Câu 81: Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGA, GAU.
B. UUA, GAU, GUU, UGG.
C. AUU, UAA, AGG, UGG.
D. UAG, UAA, GUA, UGA.
Câu 82:
Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật HacđiVanbec)?
A. 36% Aa : 48% AA : 16% aa.
B. 100% Aa.
C. 100% AA.
D. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.
Câu 83: Để kiểm tra giả thuyết giao tử thuần khiết, Menđen đã sử dụng
A. phép lai xa.
B. phép lai phân tích.
C. phép lai kinh tế.
D. phép lai khác dòng.
Câu 84:
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở


A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
C. kỉ Cacbon (Than đá) của đại Cổ sinh.
D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu 85: Từ các ribônuclêôtit U và A có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá các axit
amin?
A. 8.
B. 9.
C. 4.
D. 7.
Câu 86:
Các tính trạng nào sau đây ít lệ thuộc vào môi trường khi biểu hiện?
A. Sản lượng sữa của bò.
B. Tỉ lệ bơ trong sữa bò.
C. Số hạt trên mỗi bông lúa mì.
D. Chiều cao của cơ thể người.
Câu 87:
Phép lai nào dưới đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen ?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai trở lại.
C. Lai phân tích.
D. Lai cải tiến.
Câu 88:
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. quan hệ cạnh tranh của các sinh vật khác loài trong quần xã.
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
Câu 89:
Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang

bộ nhiễm sắc thể này
Trang 1/7 – Mã đề thi 001


A. mắc hội chứng Siêu nữ.
B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tơcnơ.
D. mắc bệnh ung thư máu.
Câu 90:
Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang → diều
hâu. Nhận định nào dưới đây nói về chuỗi thức ăn trên là sai?
A. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
B. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng cây xanh.
C. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang, diều hâu là các động vật ăn thịt.
D. Nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 91: Phép lai nào dưới đây có thể minh hoạ cho hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật ?
A. AaBbCc x AaBBCc.
B. AaBbDd x aabbcc.
C. Aabbcc x Aabbcc.
D. AABbCc x AAbbCc.
Câu 92:
Lặp đoạn NST thường gây ra hậu quả nào dưới đây ?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
C. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
D. Rối loạn quá trình điều hoà hoạt động gen.
Câu 93:
Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi ?
A. Vật chủ - vật kí sinh.
B. Hội sinh.

C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 94:
Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 45 NST. Người này mắc
A. hội chứng Claiphentơ.
B. hội chứng Đao.
C. hội chứng Siêu nữ.
D. hội chứng Tơcnơ.
Câu 95: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbDd x
AaBbdd sẽ có số loại kiểu hình và kiểu gen lần lượt là
A. 8 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.
B. 4 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen.
C. 4 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen.
D. 8 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen.
Câu 96: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 ?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb.
C. AaBb x aaBb.
D. AaBb x aabb.
Câu 97:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và
hoán vị gen?
A. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%.
C. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
Trang 2/7 – Mã đề thi 001


D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
Câu 98:

Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F 1
100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả vàng, tròn
chiếm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, trong các kết
luận dưới đây, kết luận đúng là
A. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 36%.
B. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 20%.
C. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 32%.
D. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 40%.
Câu 99: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với
A. các loài động vật ít di chuyển.
B. các loài động vật hay di chuyển.
C. các loài thực vật bậc thấp.
D. các loài thực vật bậc cao.
Câu 100: Hình vẽ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trong một cặp nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 101: Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần
thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh
dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự
phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên ?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
C. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 102: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay
đổi số lượng gen.

B. Đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng có thể làm thay đổi
nhóm gen liên kết.
C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
D. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong
muốn ra khỏi giống cây trồng.
Câu 103: Ở người, alen M quy định màu bình thường, alen m quy định mù màu nằm trên
Trang 3/7 – Mã đề thi 001


NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường,
sinh con trai bị bệnh mù màu và bị hội chứng Claifentơ. Biết rằng không có đột biến gen
xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử. Nhận định nào sau đây về gia đình trên là đúng?
A. Mẹ XMXM , bố XmY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ XMXm , bố XMY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C. Mẹ XMXm , bố XMY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D. Mẹ XMXM , bố XMY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
Câu 104: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến ứng dụng của phương pháp tạo giống
nào ?

A. Tạo giống bằng công nghệ gen.
`
B. Tạo giống bằng việc sử dụng các tác nhân gây đột biến.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy hạt phấn kèm lưỡng bội hoá.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.

Câu 106: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Cánh sâu bọ và cánh dơi.
D. Cánh dơi và tay người.
Câu 107: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần
khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
(1) Ngăn chặn các hình thức phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống du canh, du cư trong rừng.
(3) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(4) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(5) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 108: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp
thu được kết quả sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác
Trang 4/7 – Mã đề thi 001


động của nhân tố tiến hóa nào?
Thế hệ
F1
F2
F3
F4
F5

Kiểu gen AA

0,15
0,25
0,26
0,36
0,38

Kiểu gen Aa
0,7
0,5
0,48
0,28
0,24

Kiểu gen aa
0,15
0,25
0,26
0,36
0,38

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
Câu 109: Xét các trường hợp sau đây, trường hợp nào phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng
loài ?
A. Cây tầm gửi sống bám trên thân cây chò.
B. Những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
C. Những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
D. Những con cá ép sống bám trên thân cá mập.

Câu 110: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần xã sinh vật ?
A. Tập hợp những động vật nổi sống trên một mặt ao.
B. Tập hợp những con hải cẩu sống trên một vùng biển.
C. Những con bọ chét sống trên da một chú chó.
D. Tập hợp những sinh vật sống trên một cây gỗ mục.
Câu 111:
Ở người, sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở một số tế bào sinh
dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST
A. n, n + 1, n - 1. B. n, 2n + 1.
C. n + 1, n - 1.
D. 2n + 1, 2n - 1.
Câu 112:
Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là
500kg, 300kg, 50kg, 5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là
A. A → B → C → D.

B. D → A → C → E.

C. A → B → E →D.
D. D → C → A → B.
Câu 113: Phát biểu nào dưới đây khi nói về các chu trình sinh địa hoá là sai?
A. Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
B. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn và muối nitrit.
C. Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra
biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích.
D. Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu.
Câu 114: Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là
đúng?
(1) Quà trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất
cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu
trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con
thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Trang 5/7 – Mã đề thi 001


A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 115:
Cho chuỗi thức ăn sau : Cỏ → thỏ → Cáo. Biết rằng năng lượng tích luỹ trong
6

5

3

cây cỏ = 12.10 Kcal, thỏ = 7,8.10 Kcal, cáo = 9,75.10 Kcal. Sinh vật có bậc dinh dưỡng
bậc 3 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng
A. 1,25%.
B. 6,5%.
C. 10%.
D. 4%.
Câu 116: Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A
bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X
gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 230.

B. 345.
C. 115.
D. 575.
Câu 117:Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau
Ab DH
Ab DH
E e
E
đây (P): aB dh X X x aB dh X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội
ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của
phép lai trên là
A. 31,5%.
B. 39,75%.
C. 33,25%.
D. 24,25%.
Câu 118:Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn
toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau tương tác qui định. Trong đó, các gen trội đều
tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lặn đều tạo sản phẩm
không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần chủng giao phấn với nhau: hoa vàng x hoa vàng
thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 16 tổ hợp giao tử với 3 kiểu hình
là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Dựa vào các thông tin trên em hãy cho biết, có bao
nhiêu dự đoán dưới đây là đúng?
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật tương tác gen kiểu át chế gen trội.
16
(2) Khi cho cây tím ở F2 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 81 .
1
(3) Khi cho cây tím ở F2 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 81 .
1
(4) Nếu cho cây tím ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 36
A. 1.

B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 119: Một quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định
màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Có bao nhiêu phát biểu dưới
đây đúng về quần thể trên?
(1) Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng

4
là 9 .
(2) Trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 1 cái.
(3) Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 6 cái.
(4) Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%.
Trang 6/7 – Mã đề thi 001


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 120: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy
định:

Biết rằng không xảy ra các đốt biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa
vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về
phả hệ trên?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 1/6.
(3) Có 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen.

(4) Những người bình thường mà biết chắc chắn kiểu gen đều có kiểu gen dị hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 7/7 – Mã đề thi 001


TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 08 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 002

Họ và tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:................................................................................
Câu 81. Trong các phát biểu sau về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
1. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá axit amin, đó là : UAA, AUG và UAG.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
4. Axit amin triptôphan được mã hoá bởi 2 bộ ba.
5. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau.
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 82. Trong số các đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể không làm thay đổi
hàm lượng ADN trên NST ?
1. Chuyển đoạn NST
2. Lặp đoạn NST
3. Đảo đoạn NST
4. Mất đoạn NST
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 83. Menđen giải thích định luật phân ly bằng
A. hiện tượng phân li của các cặp NST trong giảm phân.
B. hiện tượng trội – lặn hoàn toàn.
C. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. giả thuyết giao tử thuần khiết.
Câu 84. Ở ruồi giấm và bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở
A. cơ thể cái.
B. một trong hai giới.
C. cơ thể đực.
D. cả hai giới.
Câu 85. Quần thể nào dưới đây không bị thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ tự
phối ?
A. 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,25 aa.
B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa.
C. 0,1 AA : 0,9 aa.
D. 0,3 aa : 0,7 Aa.
Câu 86. Khi nói về ứng dụng của công nghệ tế bào trong chọn giống, người ta đưa ra một

số nhận định sau :
1. Cây lưỡng bội được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy noãn đã thụ tinh sẽ có kiểu gen
đồng hợp tử về tất cả các gen.
2. Có 3 con cừu tham gia trực tiếp vào quy trình nhân bản cừu Đôly.
3. Hiện nay, phương pháp nhanh nhất để tạo dòng thuần ở thực vật là tự thụ phấn nghiêm
Trang 8/7 – Mã đề thi 001


ngặt qua nhiều thế hệ.
4. Công nghệ tế bào không thể tạo ra những giống cây trồng mang hệ gen của hai loài khác
nhau.
5. Cấy truyền phôi là một trong những phương pháp tạo dòng thuần ở thực vật.
Có bao nhiêu nhận định không chính xác ?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 87. Trong chi Homo, xét các loài sau :
1. Homo habilis
2. Homo erectus
3. Homo neanderthalensis
4. Homo sapiens
Có bao nhiêu loài đã xuất hiện lồi cằm xương mặt ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 88. Xét các trường hợp sau :
1. Nòi bọ chét kí sinh trên sóc và nòi bọ chét kí sinh trên bọn gặm nhấm dạng chuột.
2. Ở Việt Nam có hai nòi chào mào, một nòi sống ở phía Nam một nòi sống ở phía Bắc.

3. Trong cùng một khu vực có hai nòi ngành ngạnh, một nòi sống ở đồi trọc và một nòi
sống trong rừng.
4. Nòi tơ hồng sống trên cây cúc tần và nòi tơ hồng sống trên cây thường xuân dây.
Có bao nhiêu trường hợp là nòi sinh học ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 89. Cho các ý sau :
1. Ngày càng đa dạng và phong phú
2. Thích nghi ngày càng hợp lí
3. Tỉ lệ sống sót ngày càng cao
4. Tổ chức ngày càng cao
5. Kích thước ngày càng lớn
Có bao nhiêu ý không phản ánh một trong những chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới
?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 90. Cho các sinh vật sau :
1. Nấm
2. Tảo
3. Rêu
4. Rau bợ
5. Rong mơ
6. Vi khuẩn lam
Có bao nhiêu sinh vật không thể có trong cấu tạo của địa y ?
A. 5.
B. 3.

C. 4.
D. 2.
Câu 91. Xét các nhận định sau :
1. Phần lớn vi khuẩn có lối sống tự dưỡng.
2. Mọi động vật đều có lối sống dị dưỡng.
3. Hầu hết thực vật có lối sống tự dưỡng.
4. Nấm không có khả năng tự dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 92. Ở thực vật, khi điều kiện ánh sáng là cực thuận thì giới hạn sinh thái đối với nhiệt
độ sẽ như thế nào ?
Trang 9/7 – Mã đề thi 001


A. Hẹp hơn.
B. Rộng hơn.
C. Kém thuận lợi hơn.
D. Không thay đổi.
Câu 93. Khi nói về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể, nhận định nào sau
đây là không chính xác ?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lượng
cá thể của quần thể.
B. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối
đa của quần thể.
C. Bên cạnh mức sinh sản và mức tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn
chịu ảnh hưởng của hiện tượng xuất cư và nhập cư.
D. Với mỗi quần thể, mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu chi phối bởi

tiềm năng di truyền của loài mà không phụ thuộc môi trường.
Câu 94. Khi phân tích thành phần đơn phân của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng
virut, người ta thu được kết quả sau :
Chủng A : A = U = G = X = 25%
Chủng B : A = T = 35% ; G = X = 15%.
Chủng C : A = G = 20% ; X = U = 30%.
Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là
A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.
B. axit nuclêic, axit ribônuclêic.
C. axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
D. axit ribônuclêic, axit nuclêic.
Câu 95. Một NST ban đầu có trình tự gen là : ABCD.EFGH. Xét các trường hợp sau :
1. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCD.EFMN.
2. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCD.EFGFGH.
3. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABGHCD.EF.
4. Sau đột biến, NST có trình tự gen là D.EFGH.
5. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCFE.DGH.
6. Sau đột biến, NST có trình tự gen là XYABCD.EFGH
Có bao nhiêu trường hợp có thể phát sinh do đột biến chuyển đoạn không tương hỗ ?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 96. Trong trường hợp hai cặp gen không alen cùng tương tác quy định một cặp tính
trạng, xét các tỉ lệ phân li kiểu hình sau :
a. 3 : 1
b. 7 : 1
c. 3 : 4 : 1
d. 6 : 1 : 1
e. 5 : 3

f. 3 : 3 : 1 : 1
g. 1 : 1
h. 1 : 1 : 1 : 1
Có bao nhiêu tỉ lệ có thể xuất hiện trong quy luật tương tác gen kiểu át chế ?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 97. Xét các tỉ lệ phân li kiểu hình sau :
a. 3 : 3 : 2 : 2
b. 1 : 1
c. 1 : 1 : 1 : 1
d. 1 : 2 : 1
e:3:1
Trong trường hợp mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và gen nằm
trên NST thường, có bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình có thể xuất hiện trong phép lai phân
tích hai cặp tính trạng ?
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Trang 10/7 – Mã đề thi 001


Câu 98. Xét hai gen (mỗi gen gồm 2 alen) cùng nằm trên một NST. Hoán vị gen chỉ có ý
nghĩa trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.
C. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.

Câu 99. Một alen đột biến ở trạng thái lặn xuất hiện trong một quần thể giao phối, sau
nhiều thế hệ, người ta thấy alen này trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân có thể
do
A. tốc độ đột biến hình thành alen này ngày càng mạnh.
B. môi trường sống xuất hiện thêm nhiều tác nhân đột biến mới.
C. môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định.
D. quá trình giao phối diễn ra mạnh mẽ hơn trước.
Câu 100. Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm
sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có
Ab aB
kiểu gen X X sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,
nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp nhiễm sắc thể giới tính
không phân li.
B. Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
C. Đứa con trên là gái, trong giảm phân của mẹ không xảy ra hoán vị gen.
D. Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.
Câu 101. Cho các nhân tố sau :
1. Đột biến gen
2. Thường biến
3. Chọn lọc tự nhiên
4. Di – nhập gen
5. Giao phối không ngẫu nhiên
6. Giao phối ngẫu nhiên
7. Các yếu tố ngẫu nhiên
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể theo cả hai hướng ?
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 6.

Câu 102. Cho các trường hợp sau :
1. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
2. Cây tơ hồng sống trên thân cây gỗ
3. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ
4. Cá ép sống bám trên thân bò biển
5. Cây nắp ấm bắt ruồi
6. Cá ép sống bám trên thân cá mập
Có bao nhiêu trường hợp phản ánh mối quan hệ nửa kí sinh ?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 103. Ngoài môi trường tự nhiên, có bao nhiêu dạng biến động số lượng có thể xảy ra
ở các quần thể mèo rừng Bắc Mĩ ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
o

Câu 104. Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 A . Số nuclêôtit loại G của gen
là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột
Trang 11/7 – Mã đề thi 001


biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. Thêm một cặp G – X.

Câu 105. Thể bốn kép của cà độc dược có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ?
A. 26
B. 28
C. 32
D. 24
Câu 106. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng, trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho kiểu
hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
27
27
9
9
.
.
.
.
A. 128
B. 256
C. 64
D. 128
AB
Ab
Câu 107. Một cặp bố mẹ có kiểu gen là ab và aB . Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần
Ab
số 30% và kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng : −b thì cây có kiểu hình thân
cao, hoa trắng ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
A. 18,25%.
B. 21,25%.
C. 19,75%.
D. 16,75%.

Câu 108. Ở một loài chim, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông đen ; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các
gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ
đều có kiểu hình lông trắng, chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ
lệ 15% và chúng đều là chim mái. Hãy xác định kiểu gen của chim trống ở thế hệ P trong
phép lai trên.
A a
A
A a
A
A. X b X B
B. X B Y
C. X B X b
D. X b Y .
.
.
.
Câu 109. Ở mèo, gen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định màu lông
đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện
màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen. Biết rằng quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền và cân bằng giới tính, hỏi theo định luật Hacđi –
Vanbec, số lượng mèo tam thể trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 2%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 8%.
Câu 110. Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ
đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con
trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng

cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 37,5%.
D. 25%.
Câu 111. Xét các trường hợp sau :
1. Con bọ lá có hình dạng giống hệt chiếc lá.
2. Cây rau mác biến đổi dạng lá theo môi trường.
3. Da bị cháy nắng sau khi đi tắm biển.
Trang 12/7 – Mã đề thi 001


4. Lông của cáo Bắc Cực chuyển sang màu nâu vào mùa hè.
Có bao nhiêu trường hợp là thích nghi kiểu gen ?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 112. Xét các trường hợp sau :
1. Trong một ao, nuôi đồng thời nhiều loại cá thích ứng với các tầng nước khác nhau (cá
trắm, cá chép, cá mè hoa, cá rô phi…)
2. Trồng xen các cây ưa sáng với cây ưa bóng trong một khu vườn.
3. Trồng nhiều loại rau ăn lá trong một thửa ruộng.
4. Nuôi nhiều giống lợn trong một trang trại.
Có bao nhiêu trường hợp cho thấy ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào trong sản
xuất ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Câu 113. Cho các dạng sống sau :
1. Vi khuẩn
2. Virut
3. Nấm
4. Thực vật
5. Động vật
Mối quan hệ cộng sinh không tồn tại ở dạng sống nào ?
A. 1, 2.
B. 2.
C. 1, 2, 3.
D. 4, 5.
Câu 114. Hai alen của cùng một gen (D, d) có chiều dài bằng nhau. Alen d được tạo thành
do đột biến điểm ở alen D ; khối lượng alen D và số nuclêôtit loại A của alen D lần lượt là
720000 đvC và 480. Một tế bào sinh dưỡng của loài có tổng số nuclêôtit loại X ở gen đang
xét là 2878. Cho các nhận định sau :
1. Alen d được tạo thành do đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T ở alen D.
2. Tế bào mang kiểu gen DDdd.
3. Tổng số liên kết hiđrô về gen đang xét trong tế bào sinh dưỡng nói trên là 12478.
4. Alen D và alen d có khối lượng bằng nhau.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 115. Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 14. Xét các nhận định sau :
1. Nếu ở mỗi cặp NST, xét một cặp gen alen thì số loại thể ba tối đa có thể có trong quần
thể của loài là 2916.
2. Nếu ở mỗi cặp NST xét một cặp gen alen thì số loại thể bốn kép tối đa có thể có trong
quần thể của loài là 1272575.
3. Nếu ở 3 cặp NST số I, II và III, mỗi cặp mang một NST đột biến thì theo lý thuyết, sau

7
.
giảm phân không có trao đổi chéo, xác suất tạo ra giao tử mang đột biến là 8
4. Nếu tất cả các cá thể trong một quần thể của loài mang cùng một kiểu gen thuần chủng
về tất cả các cặp alen thì số loại thể một kép tối thiểu và tối đa có thể có trong quần thể
đang xét lần lượt là 0 và 21.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 116. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có
Trang 13/7 – Mã đề thi 001


tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được F2 . Khi lấy lần lượt
từng cây con ở thế hệ F2 , xác suất lấy được 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây con là bao nhiêu ?
A. ≈ 0,31146.
B. ≈ 0,03664.
C. ≈ 0,177978.
D. ≈ 0,07786.
Câu 117. Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính : XX là giống cái, XY là giống
đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp
NST thường) ; alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen
này nằm trên một cặp NST thường khác) ; alen D quy định có tua cuốn trội hoàn toàn so
với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên
Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các
gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ

lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như
nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
1. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa.
2. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.
3. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%.

4. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như
phép lai trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 118. Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy
định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng
và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được
một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình
thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7).
Xét các nhận định sau :
1. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.
2. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang
gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
3. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang
gen bệnh là 50%.
4. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của cô ấy thì
17
xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 24 .
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 1.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 119. Cho các tập hợp sau :
1. Tập hợp những con cá trắm cỏ sống trong một ao.
2. Tập hợp những con ốc sống dưới đáy một con sông.
3. Tập hợp những sinh vật sống trên một ngọn đồi.
4. Tập hợp những cây sen sống trong một đầm lầy.
5. Tập hợp những sinh vật sống trong một khu rừng.
6. Tập hợp những con trâu cùng tham gia một cuộc chọi trâu.
Trang 14/7 – Mã đề thi 001


7. Tập hợp những cây hoa sống trong một khu vườn.
Có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể, cũng không phải là quần xã ?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 120. Cho lưới thức ăn :

Khi tìm hiểu về lưới thức ăn trên, người ta rút ra một số nhận định :
1. Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn.
2. Có hai loài sinh vật, trong đó mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
3. Chuột tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
4. Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
5. Sự biến mất của kiến trong lưới thức ăn sẽ kéo theo sự diệt vong của 2 loài sinh vật có
quan hệ dinh dưỡng với nó.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 2.
B. 3.
C. 5.

D. 4.
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 15/7 – Mã đề thi 001


TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 003

Họ và tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:................................................................................
Câu 81. Cho các thành phần sau :
1. ADN
2. mARN
3. Ribôxôm
4. tARN
5. ARN pôlimeraza
6. ADN pôlimeraza
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã ?
A. 1
B. 2
C. 3

D. 5
Câu 82. Dạng đột biến nào dưới đây luôn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trên
NST ?
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu 83. Xét hai cặp alen không alen, tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây có thể xuất hiện
trong cả trường hợp di truyền độc lập và tương tác gen ?
A. 6 : 1 : 1
B. 7 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 9 : 3 : 4
Câu 84. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào dưới đây chắc chắn luôn
cho đời con đồng tính ?
AD
AD
AD
Ad
BB x
bb
Bb x
BB
ad
aD
A. AD
B. AD

aD
Ad

AD
ad
Bb x
BB
bb x
bb
Ad
ad
C. aD
D. AD
Câu 85. Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào sẽ thay đổi cấu trúc di truyền qua các
thế hệ tự thụ phấn ?
A. 100%Aa
B. 75%AA : 25%aa
C. 100%aa
D. 100%AA
Câu 86. Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng phổ biến ở cả thực vật, động
vật và vi sinh vật ?
A. Dung hợp tế bào trần
B. Chuyển gen
C. Gây đột biến
D. Nhân bản vô tính
Câu 87. Nhân tố tiến hoá nào dưới đây luôn làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen
D. Di – nhập gen
Câu 88. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất thì sự kiện nào diễn
ra gần đây nhất ?

A. Xuất hiện thực vật có hoa
B. Phát sinh các nhóm linh trưởng
C. Cây hạt trần ngự trị
D. Phân hoá bò sát
Câu 89. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên ?
A. Tua cuốn của đậu Hà Lan
B. Lá cây nắp ấm
C. Gai cây xương rồng
D. Gai cây hoa hồng
Trang 16/7 – Mã đề thi 001


Câu 90. Hình ảnh nào dưới đây minh hoạ một quần thể sinh vật ?

A. Hình 4
B. Hình 1
C. Hình 2
D. Hình 3
Câu 91. Dựa vào các kiểu biến động số lượng cá thể theo chu kỳ, em hãy cho biết sinh vật
nào dưới đây có kiểu biến động khác với các sinh vật còn lại ?
A. Ếch đồng
B. Tảo cát
C. Muỗi vằn
D. Ve sầu
Câu 92. Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào được hưởng lợi về mặt dinh dưỡng ?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Hội sinh
C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 93. Một chuỗi thức ăn bao gồm các sinh vật : Cào cào ; Cỏ ; Cáo ; Chim sâu. Đâu là

sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên ?
A. Chim sâu
B. Cào cào
C. Cỏ
D. Cáo
Câu 94. Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá các axit
amin ?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Câu 95. Biết rằng các alen trội lặn hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời
con phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn ?
1. Aaaa x Aaaa
2. Aaaa x AAAa
3. Aaaa x Aa
4. Aa x Aa
5. AAAa x Aa
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 5
Câu 96. Cho các phép lai sau :
1. AaBbDd x aaBbDD
2. AaBbDd x AaBbDd
3. aabbDd x AaBbDD
4. Aabbdd x AaBbDd
5. AaBbDD x AABBDd
6. AaBbDd x aabbdd
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen ở đời con

là 12,5% ?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 97. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với
một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một
trong bao nhiêu trường hợp ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trang 17/7 – Mã đề thi 001


Câu 98. Ở ruồi giấm, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn
thì theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là một
hằng số ?
AB AB
AB Ab
AB Ab
Ab Ab
x
x
x
x
A. ab ab
B. ab ab
C. ab aB

D. aB aB
Câu 99. Cho các quần thể mang cấu trúc di truyền tương ứng như sau :
QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
QT3: 0,5AA : 0,5aa
QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa.
QT5: 100%Aa
QT6: 0,3Aa : 0,3AA : 0,4aa
Có bao nhiêu quần thể có tần số alen A bằng tần số alen a ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 100. Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam
giới và nữ giới ?
A. Loạn dưỡng cơ Đuxen ; máu khó đông ; mù màu ; bạch tạng
B. Loạn dưỡng cơ Đuxen ; hội chứng siêu nữ ; mù màu ; hội chứng Đao.
C. Tật dính ngón tay số 2 và 3 ; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan ; thiếu máu
hồng cầu hình liềm
D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai ; máu khó đông ; hội chứng Etuôt
Câu 101. Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền theo một
hướng xác định ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 102. Kiểu quan hệ nào dưới đây có thể có sự tham gia của thực vật ?
1. Vật chủ - vật kí sinh
2. Ức chế - cảm nhiễm
3. Hội sinh

4. Cộng sinh
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 103. Ở những loài sống cùng một khu vực và sử dụng cùng một nguồn thức ăn thì
giữa chúng hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Cạnh tranh
B. Vật chủ – vật kí sinh
C. Ức chế – cảm nhiễm
D. Con mồi – vật ăn thịt
Câu 104. Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tổng số
nuclêôtit loại A và T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy tính tổng số axit amin môi
trường cần cung cấp khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần sau đó mỗi gen con tiến
hành phiên mã và dịch mã một lần.
A. 7984
B. 7968
C. 7485
D. 8000
Câu 105. Ở một cá thể, người ta đếm được trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 45 NST. Theo
lý thuyết, cá thể này có thể thuộc dạng đột biến nào dưới đây ?
1. Thể một nhiễm
2. Thể ba nhiễm
3. Thể tam bội
4. Thể tứ bội
Số ý đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2

Câu 106. Thực hiện phép lai : ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá
thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu ?
A. 37,25%
B. 18,75%
C. 24,75%
D. 31,25%
Trang 18/7 – Mã đề thi 001


Bd
bD . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao
Câu 107. Một cơ thể đực mang kiểu gen
tử, một số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong
lần giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối
đa có thể tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu ? (biết rằng các gen trên cùng một NST liên kết
hoàn toàn).
A. 10
B. 12
C. 8
D. 16
Ab AB
P:
x
aB ab . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn
Câu 108. Cho phép lai :
hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng
trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 42%
B. 21%
C. 36%

D.15%
Câu 109. Không xét đến tác động của các nhân tố tiến hoá khác, quần thể vừa trải qua một
thế hệ tự phối có thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây ?
1. 100%AA
2. 100%Aa
3. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
4. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
5. 0,2AA : 0,45Aa : 0,35aa
Có bao nhiêu ý đúng ?
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Câu 110. Quan sát phả hệ sau và cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định
đúng ?
Aa

1. Bệnh do gen lặn quy định.
2. Bệnh do gen nằm trên NST X quy định.
3. Xác suất để cặp vợ chồng 1 và 2 sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là ≈ 8, 33%
4. Xác suất để cặp vợ chồng 1 và 2 sinh ra hai người con trai bình thường ≈ 4,167%
A. 2
B. 1
C. 4
D.3
Câu 111. Khi nghiên cứu sự di truyền của một gen (gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn) trong
quần thể, người ta đưa ra các phát biểu sau :
1. Chọn lọc chống lại alen trội sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
2. Qua thời gian, chọn lọc chống lại alen lặn sẽ đào thải hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần
thể.

3. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp sẽ đưa tần số alen trội và tần số alen lặn về trạng thái
cân bằng.
4. Chọn lọc chống lại thể dị hợp và chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn đều làm giảm tần
số alen lặn trong quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Trang 19/7 – Mã đề thi 001


A. 3
B. 1
C. 2
D.4
Câu 112. Một lưới thức ăn đơn giản gồm có 4 sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp
1, 3 sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, 2 sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và 2 sinh
vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 (mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng). Biết rằng các loài
đều có mối quan hệ dinh dưỡng trực tiếp với ít nhất một loài khác, hỏi lưới thức ăn này có
tối thiểu bao nhiêu chuỗi thức ăn ?
A. 3
B. 5
C. 2
D.4
Câu 113. Cho các ví dụ sau :
1. Cây phi lao thường mọc ở những nơi trống trải, có lá dày, màu xanh nhạt.
2. Cây phong lan thường sống dưới tán của những cây khác.
3. Cây mao lương thường mọc ở những nơi ẩm ướt.
4. Cây cỏ lạc đà thường mọc ở nơi khô hạn.
5. Cây nắp ấm thường mọc ở những vùng đất thiếu đạm.
6. Cây gừng thường mọc thành cụm.
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật ?
A. 3

B. 5
C. 2
D.4
Câu 114. Một phân tử ADN bao gồm 20 đơn vị tái bản, trên mỗi chạc chữ Y của một đơn
vị tái bản có 16 đoạn Okazaki. Xét các nhận định sau :
1. Mỗi đơn vị tái bản gồm có 2 chạc chữ Y.
2. Khi tái bản một lần, tổng số đoạn mồi mà phân tử ADN cần là 680.
3. Nếu các gen trên phân tử ADN đang xét tiến hành phiên mã thì nhiều khả năng các
mARN tạo ra phải trải qua giai đoạn “cắt ghép” để tạo nên mARN trưởng thành.
4. Các đoạn Okazaki chỉ xuất hiện trên một mạch của phân tử ADN.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
D.4
Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt xanh. Khi cho hai cây lưỡng bội thuần chủng hạt vàng và hạt xanh giao phấn với
nhau, F1 thu được toàn cây hạt vàng. Tứ bội hoá các cây F1 sau đó cho tự thụ phấn, F2 thu

159 21
:
được kiểu hình : hạt vàng : hạt xanh = 180 180 . Xét các nhận định sau :
1. Cây F1 lưỡng bội có kiểu gen là Aa.
2. Hiệu suất tứ bội hoá các cây F1 là 60%.
3. Nếu sau khi tứ bội hoá, các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ
hạt xanh thu được ở đời con là 9%.
4. Khi cho các cây F1 ban đầu giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hạt vàng thu được ở đời con
là 75%.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3

B. 1
C. 2
D.4
Câu 116. Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a ; B, b ; C, c) quy định. Sự
có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều
cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 . Biết rằng
Trang 20/7 – Mã đề thi 001


không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là

15
64 .
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1 , xác suất thu được cây có chiều
cao 140 cm ở đời con là 6,25%.
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1 , xác suất thu được cây có
chiều cao 150 cm là 15,625%.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C. 4
D.2
Câu 117. Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a, D, d cùng tương tác quy định hình dạng
quả ; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Khi lai hai
cây dị hợp về cả 3 cặp gen (P có kiểu gen giống nhau), đời F1 thu được kiểu hình : 37,5%
tròn, ngọt : 37,5% dài, ngọt : 18,75% tròn, chua : 6,25% dài, chua. Xét các nhận định sau :
Ab
Ab

Bd
Bd
Dd x
Dd
Aa
xAa
aB
bD
bD .
1. Phép lai ở thế hệ P có thể là aB
hoặc
2. Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số 24%.
3. Ở F1 có 21 kiểu gen.
4. Ở F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, chua.
Có bao nhiêu nhận định chắc chắn đúng ?
A. 3
B. 1
C. 4
D.2
Câu 118. Ở người, alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi
thẳng (gen nằm trên NST thường) ; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn
so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).
Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra
được 2 người con : người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông ; người con gái
(D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có
mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :
1. Người con (C) có giới tính là nam
2. Con gái của cặp vợ chồng (D) ; (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.
3. Xác suất để cặp vợ chồng (D) ; (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó


1
đông là 12 .
4. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
Câu 119. Cho lưới thức ăn như hình vẽ :

D. 4

Trang 21/7 – Mã đề thi 001


Xét các nhận định sau :
1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
2. Tảo lục tham gia vào hai chuỗi thức ăn.
3. Vạc tham gia vào ba chuỗi thức ăn.
4. Khi cá dày bị tiêu diệt thì vịt ăn cá sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng hơn chim bói cá.
5. Khi số lượng chim bói cá tăng lên thì cá gai sẽ được hưởng lợi.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
o
o
Câu 120. Các loài A, B, C, D có giới hạn sinh thái về nhiệt độ lần lượt là : 5 C − 36 C ;
10,5o C − 42o C ; 0o C − 31, 4o C ; 4,5o C − 38o C . Xét các nhận định sau :
1. Trong các loài đang xét, loài D có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất.

2. Nếu các loài đều sống trong khoảng thuận lợi về các nhân tố sinh thái khác thì theo lý
thuyết, loài A có khu phân bố hẹp nhất.
3. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức
2o C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
o
4. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường ở mức 30 C
thì tất cả các loài đều có khả năng tồn tại.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 22/7 – Mã đề thi 001


TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 003

Họ và tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:................................................................................

Câu 81. Cho các thành phần sau :
1. ADN
2. mARN
3. Ribôxôm
4. tARN
5. ARN pôlimeraza
6. ADN pôlimeraza
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 82. Dạng đột biến nào dưới đây luôn không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trên
NST ?
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu 83. Xét hai cặp alen không alen, tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây có thể xuất hiện
trong cả trường hợp di truyền độc lập và tương tác gen ?
A. 6 : 1 : 1
B. 7 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 9 : 3 : 4
Câu 84. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào dưới đây chắc chắn luôn
cho đời con đồng tính ?
AD
AD
AD
Ad

BB x
bb
Bb x
BB
ad
aD
A. AD
B. AD

aD
Ad
AD
ad
Bb x
BB
bb x
bb
Ad
ad
C. aD
D. AD
Câu 85. Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào sẽ thay đổi cấu trúc di truyền qua các
thế hệ tự thụ phấn ?
A. 100%Aa
B. 75%AA : 25%aa
C. 100%aa
D. 100%AA
Câu 86. Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng phổ biến ở cả thực vật, động
vật và vi sinh vật ?
A. Dung hợp tế bào trần

B. Chuyển gen
C. Gây đột biến
D. Nhân bản vô tính
Câu 87. Nhân tố tiến hoá nào dưới đây luôn làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen
D. Di – nhập gen
Câu 88. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất thì sự kiện nào diễn
ra gần đây nhất ?
A. Xuất hiện thực vật có hoa
B. Phát sinh các nhóm linh trưởng
C. Cây hạt trần ngự trị
D. Phân hoá bò sát
Câu 89. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên ?
Trang 23/7 – Mã đề thi 001


A. Tua cuốn của đậu Hà Lan
B. Lá cây nắp ấm
C. Gai cây xương rồng
D. Gai cây hoa hồng
Câu 90. Hình ảnh nào dưới đây minh hoạ một quần thể sinh vật ?

A. Hình 4
B. Hình 1
C. Hình 2
D. Hình 3
Câu 91. Dựa vào các kiểu biến động số lượng cá thể theo chu kỳ, em hãy cho biết sinh vật

nào dưới đây có kiểu biến động khác với các sinh vật còn lại ?
A. Ếch đồng
B. Tảo cát
C. Muỗi vằn
D. Ve sầu
Câu 92. Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào được hưởng lợi về mặt dinh dưỡng ?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Hội sinh
C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 93. Một chuỗi thức ăn bao gồm các sinh vật : Cào cào ; Cỏ ; Cáo ; Chim sâu. Đâu là
sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên ?
A. Chim sâu
B. Cào cào
C. Cỏ
D. Cáo
Câu 94. Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá các axit
amin ?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Câu 95. Biết rằng các alen trội lặn hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời
con phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn ?
1. Aaaa x Aaaa
2. Aaaa x AAAa
3. Aaaa x Aa
4. Aa x Aa
5. AAAa x Aa
A. 1, 3, 4

B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 5
Câu 96. Cho các phép lai sau :
1. AaBbDd x aaBbDD
2. AaBbDd x AaBbDd
3. aabbDd x AaBbDD
4. Aabbdd x AaBbDd
5. AaBbDD x AABBDd
6. AaBbDd x aabbdd
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen ở đời con
là 12,5% ?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 97. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với
một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một
Trang 24/7 – Mã đề thi 001


trong bao nhiêu trường hợp ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 98. Ở ruồi giấm, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn
thì theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là một
hằng số ?

AB AB
AB Ab
AB Ab
Ab Ab
x
x
x
x
A. ab ab
B. ab ab
C. ab aB
D. aB aB
Câu 99. Cho các quần thể mang cấu trúc di truyền tương ứng như sau :
QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
QT3: 0,5AA : 0,5aa
QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa.
QT5: 100%Aa
QT6: 0,3Aa : 0,3AA : 0,4aa
Có bao nhiêu quần thể có tần số alen A bằng tần số alen a ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 100. Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam
giới và nữ giới ?
A. Loạn dưỡng cơ Đuxen ; máu khó đông ; mù màu ; bạch tạng
B. Loạn dưỡng cơ Đuxen ; hội chứng siêu nữ ; mù màu ; hội chứng Đao.
C. Tật dính ngón tay số 2 và 3 ; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan ; thiếu máu
hồng cầu hình liềm

D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai ; máu khó đông ; hội chứng Etuôt
Câu 101. Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền theo một
hướng xác định ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 102. Kiểu quan hệ nào dưới đây có thể có sự tham gia của thực vật ?
1. Vật chủ - vật kí sinh
2. Ức chế - cảm nhiễm
3. Hội sinh
4. Cộng sinh
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 103. Ở những loài sống cùng một khu vực và sử dụng cùng một nguồn thức ăn thì
giữa chúng hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Cạnh tranh
B. Vật chủ – vật kí sinh
C. Ức chế – cảm nhiễm
D. Con mồi – vật ăn thịt
Câu 104. Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tổng số
nuclêôtit loại A và T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy tính tổng số axit amin môi
trường cần cung cấp khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần sau đó mỗi gen con tiến
hành phiên mã và dịch mã một lần.
A. 7984
B. 7968
C. 7485
D. 8000

Câu 105. Ở một cá thể, người ta đếm được trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 45 NST. Theo
lý thuyết, cá thể này có thể thuộc dạng đột biến nào dưới đây ?
1. Thể một nhiễm
2. Thể ba nhiễm
3. Thể tam bội
4. Thể tứ bội
Số ý đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 106. Thực hiện phép lai : ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá
thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu ?
Trang 25/7 – Mã đề thi 001


×