Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đồ án thiết kế tàu CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 69 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
[1] Thiết kế tàu thủy –Trần Công Nghị
[2] Sổ tay thiết kế tàu thủy – Hồ Quang Long.
[3] Sổ tay Thiết kế tàu thủy – Trần Công Nghị.
[4] Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép – QCVN 21: 2010/BGTVT
[5] Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép – QCVN 03: 2009/BGTVT
[6] Thiết bị tàu thủy – Trần Công Nghị.

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang1


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
CHƯƠNG I:XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU VÀ ĐẶC TRƯNG HÌNH
DÁNG CƠ BẢN CỦA TÀU
1.1.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỦA TÀU:
1.1.1.Chọn tàu mẫu:
- Tàu mẫu được chọn là tàu hàng khô 3625 Tấn, cấp tàu biển khồn hạn chế. Các thông
số chính của tàu:
Bảng 1.1: Thông số tàu mẫu
Thông số cơ bản
Chiều dài toàn bộ
Chiều dài thiết kế
Chiều rộng thiết kế
Chiều cao mạn
Chiều chìm
Lượng chiếm nước
Trọng tải


Hệ số béo thể tích
Tỷ số Lm/Bm
Tỷ số Bm/Tm
Tỷ số Hm/Tm

Kí hiệu
Lmax
Ltk
Btk
H
T
Δ
DWT
CB

Giá trị
89,37
83,5
14,5
7,1
5,57
5426
3625
0,785
5,76
2,6
1,27

Đơn vị
m

m
m
m
m
T
T

1.1.2.Xác định kích thước cơ bản và đặc trưng hình dáng thân tàu:
1.1.2.1. Xác định lượng chiếm nước sơ bộ:
- Từ phương trình xác định lượng chiếm nước, công thức 2.3 – tr18[2]



DW
D
3400
D W 
 4857(T ) (1.1)
D

0,7

- Trong đó:
+D

: Lượng chiếm nước sơ bộ.

+ DW: Trọng tải tàu của tàu thiết kế. DW= 3400(T)
+  : Hệ số lợi dụng lượng chiếm nước.


- Theo bảng 2.2- tr19[2] lấy đối với tàu hàng cỡ nhỏ và cỡ trung:
SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang2


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
 = (0,57 ÷ 0,7)  Chọn  = 0,7
- Thể tích phần chìm: V 

D





4857
 4738,7(m3 ) (1.2)
1,025

- Với trọng lượng riêng của nước biển:  = 1,025(T/m3).
1.1.2.2Xác định hệ số béo thể tích của tàu:
- Dựa vào tàu mẫu ta chọn hệ số béo của tàu thiết kế bằng với hệ số béo của tàu mẫu
 CB = 0.785

1.2. XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TRƯNG HÌNH DÁNG
TÀU :
1.2.1 Kích thước chính vỏ tàu:
- Phương trình lượng chiếm nước của tàu ( Trang 57-[2]) :
D    CB  L  B  T (1.3)


-Trong đó:
+ γ: Trọng lượng riêng của nước ; γ = 1,025(T/m3)
+ CB: Hệ số béo thể tích ; δ = 0,785
+ L: Chiều dài thiết kế của tàu
+ B: Chiều rộng tàu
+ T: Chiều chìm tàu
L
T
(1.3)  D    CB   B  B   B
B
B

- Ta dựa theo cáctỷ số tàu mẫu tương đương để thay cho các tỷ số tàu thiết kế:
+ Lm/Bm = 5,76
+ Bm/Tm = 2,6  Tm/Bm= 0,38
+ Hm/Tm =1,27
- Thay các giá trị vào phương trình (1.3) ta có:
 4857  1, 025  0, 785  5, 76  B3  0,38  Btk  14( m)
 Chọn Btk  14(m)

- Từ đó ta tính được các thông số còn lại của tàu thiết kế:
+

Ltk
 5,76  L  5, 42  B  5,76 14  80,6(m)  Chọn Ltk  80(m)
Btk

+


Btk
B
14
 2,6  T  tk 
 5,38(m)  Chọn T =5,4 (m)
T
2,6 2,6

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang3


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
+

H
 1, 27  H  1, 27  T  1, 27  5, 4  6,86(m)  Chọn H = 6,9 (m)
T

- Trị số Froude (CT 1.15/16–LTTT – Trần Công Nghị)
Fr 

Vtk
g.Ltk



10  1852
 0,18

3600  9,8  80

1.2.2 Đặc trưng hình dáng vỏ tàu:
- Dựa vào tàu mẫu ta chọn hệ số béo của tàu thiết kế bằng với hệ số béo của tàu mẫu
 CB = 0,785

- Hệ số béo sườn giữa CM(CT6.31Trang 415-[3]):
CM = 0,928 + 0,08  CB = 0,928 + 0,08  0,785 = 0,99
- Hệ số đầy lăng trụ CP: CP 

CB 0,785

 0,79
CM
0,99

- Hệ số béo đường nướcCW(CT6.35Trang 415-[3]):
CW  CB  0.73  0.3  0.785  0.73  0.3  0.87

- Vậy sơ bộ ta chọn kích thước của tàu như sau:
Ltk = 80 (m)H = 6,9 (m) CB = 0,785 CP = 0,79
Btk =14(m)

T = 5,4 (m)

CM = 0,99 CW = 0,87

- Lượng chiếm nước sơ bộ của tàu theo kích thước vừa chọn:
Dsb    CB  L  B  T  1,025  0,785  80 14  5, 4  4866(T )


- So sánh lượng chiếm nước sơ bộ theo trọng tải với lượng chiếm nước theo kích thước
tàu vừa chọn ta có :

1 

Dsb  D 4866  4857

 100%  0,19%
V
4738,7

- Vậy sai số giữa hai lượng chiếm nước này là δ1 = 0,19% < [δ] =(0  5)%
 Thỏa mãn.

1.2.3 Xác định hoành độ tâm nổi, tâm đường nước:
- Hoành độ tâm nổi:

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang4


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
   C  0.65 

X B  0.022  L sin   B
 0.5

0.15 
 2


   0.785  0.65 

 0.022  80 sin  
  0.5  0.85  0.9
0.15

 2

 Chọn XB = 0.9 (m).

- Hoành độ tâm diện tích đường nước được xác định bằng công thức :
Xf 


L
1.75  Cw  3.5  Cw2   1  Cw

100

80
(1.75  0.87  3.5  0.872 )  1  0.87
100

= - 1,02 (m)
1.3 NGHIỆM LẠI LƯỢNG CHIẾM NƯỚC QUA CÁC THÀNH PHẦN TRỌNG
LƯỢNG:
1.3.1 Trọng lượng vỏ tàu WV:
pV 


WV
 WV  pV  L  B  H (T / m3 ) ( CT 1.1/19 của 1 )
L B H

Trong đó:
+ L = 80 (m); B=14 (m); H = 6,9 (m)
+ pV : hệ số khối lượng thân tàu.
pV  0.021 

L
80
 K  0.021 
 0.045  (0.056  0.146)  Chọn pv  0.08
1000
1000

Với K  5%  Chọn K = 4,5%
 WV  0.08  80 14  6,9  618(T )

1.3.2.Trọng lượng thiết bị Wtt:
ptt 

Wtt
 Wtt  ptt  L  B  H (kG / m3 ) ( CT 1.5/24 của 1 )
L B H

- Với ptt : chỉ số trọng lượng trang thiết bị tàu. Đối với tàu hàng cỡ nhỏ: ptt  (53  47)
 Chọn ptt  47(kG / m )  0,047(T / m )
3


3

 Wtt  0,047  80 14  6,9  363, 216(T )

1.3.3 Trọng lượng máy:

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang5


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Theo phương trình Herner- Verhosek: công suất trên trục chân vịt được tính:
Ntruc

( D)2/3  Vs3

(CV) ( CT 2.92/ 91 của  2 )
CW

- Trong đó:
+ Ntrục: Công suất trên trục chân vịt.
+D

: Lượng chiếm nước của tàu. D = 4857(T).

+ Vs

: Vận tốc tàu. V = 10(Hl/h) = 5,14(m/s).


+ C: Trị số lấy theo bảng (2.41/91 của  2 ). Chọn C=200.
Ntruc 

(4857)2/3  5,143
 194,7(CV )
200

- Hiệu suất của bộ truyền chọn m  0.97
- Ta tính được công suất máy chính: Ne 

Ntruc

m



194,7
 200,72(CV )
0.97

- Khi vận hành thì sức cản tàu tăng thêm nên ta chọ công sức dự trữ máy chính thêm
15%.
- Vậy công suất của máy chính: Ne  200,72  0.15  200,72  230,8(CV )
- Ta tính trọng lượng buồng máy: Wm  pm  Ne  0.11 230,8  25.4(T )
- Trong đó:
+ pm: hệ số trọng lượng buồng máy. Theo bảng 2.54/104 của  2
 Chọn pm = 0.11.

1.3.4Trọng lượng dự trữ lượng chiếm nước Wdt:
- Trọng lượng cần thiết để bù đắp vào những sai số trong quá trình thiết kế, chế tạo tàu

chiếm khoảng 1% lượng chiếm nước của tàu:
Wdt  1%  4857  48,57(T )

1.3.5Trọng lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm Wtv:
- Dựa vào tàu mẫu ta xác định được số thuyền viên trên tàu thiết kế là 20 người.
- Theo tiêu chuẩn, trọng lượng thuyền viên kể cả hành lý: 100 kg.
-Nước uống và sinh hoạt cho một thuyền viên/1 ngày đêm: 100 kg.

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang6


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Lương thực, thực phẩm cho một thuyền viên/1 ngày đêm: 3 kg.
- Quảng đường hoạt động của tàu 2050 hải lý, tàu chạy với vận tốc 10 HL/h, từ đó ta
S
2050

 8,54 ( Ngày đêm).
tính được thời gian hành trình: T1 
24  V 24  10
- Thời gian đỗ bến, bố xếp hàng hóa, gặp bão, sức cản do dòng chảy và rong rêu là
30% thời gian di chuyển: T2  30%  T1  0.3  8,54  2,56 ( Ngày đêm)
 T  T1  T2  8,54  2,56  11,1 ( Ngày đêm)  Chọn 11,5( Ngày đêm)

- Như vậy trọng lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm là:
Wtv  (100  100  3)  20 11,5  46,69(T )

1.3.6 Trọng lượng nhiên liệu, dầu mỡ, nước cấp:

WDM  WNL  WBT  WWT ( CT 1.25/32 của 1 )

*Trọng lượng nhiêu liệu:
WNL  kM  t  pnl  Ne

- Trong đó:
+ km: Hệ số an toàn cho chuyến đi biển đề phòng trường hợp kéo dài thời gian hành
trình do bão, sự cố ngoài ý muốn. Chọn km=1,1
+t: Thời gian hành trình. t=276 (h).
+ pnl: Suất tiêu hao nhiên liệu. pnl = (0,15  0,19)  kg / HP.h  theo trang 33- 1  Chọn
pnl = 0,19  kg / HP.h 
+ Ne: Công suất máy chính. Ne =230,8(CV) = 227,7(HP).
 Vậy lượng nhiên liệu: WNL  1,1 276  0,19  227,7  13134,6(kg)  13,13(T )

* Trọng lượng dầu bôi trơn:
- Theo trang 33- 1 ta có:WBT/WNL = 0,015  0,06  Chọn WBT/WNL = 0,06
 WBT  0,06  WNL  0,06 13,13  0,788(T )

* Trọng lượng nước cấp:
- Theo trang 33- 1 ta có:WWT/WNL = 0,05  0,2  Chọn WBT/WNL = 0,2
 WWT  0, 2  WNL  0, 2 13,13  2,626(T )

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang7


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Vậy khối lượng nhiên liệu, bôi trơn, nước cấp:
WDM  13,13  0,788  2,626  16,544(T )


1.3.7.Trọng lượng nước dằn :
Theo Tr32[1], ta chọn khối lượng nước dằn bằng 15% trọng tải:
Suy ra: Wnd =0,15.3400= 510(T)
1.3.8 . Trọng lượng hàng:
Wh=DWT – WDM – Wtv,lt,tp= 3400 – 16,544 – 46,69 = 3336,766 (T)
1.3.9. Nghiệm lại trọng lượng toàn bộ tàu :
Tổng các trọng lượng thành phần :
P=



8

P = 4965.186

i 1 i

So sánh tổng trọng lượng thành phần với lượng chiếm nước sơ bộ tàu :
δ2 =

4965,186  4857
.100%  2, 2%
4965,186

Như vậy sai số giữa 2 giá trị trên là δ2 = 2,2% < [δ] = (0-20)%
Thỏa mãn
1.4 KIỂM TRA:
1.4.1 Kiểm tra ổn định ban đầu h0 :
* Chiều cao ổn định ban đầu h0: h0  zc  rc  zg  h  h ( CT 2.106/ 110 của  2 )

- Trong đó:
+ rc(m): bán kính ổn định ngang: rc  a 

B2
142
 0,074 
 2,69(m)
T
5, 4

• B,T: Chiều rộng, chiều chìm.

• a tính theo công thức của Vlaxov:
a

1
1
 (0, 0902CW  0, 02) 
 (0, 0902  0,87  0, 02)  0, 074
CB
0, 785

+ zc: Cao độ tâm nổi: zc  a  T  0,51 5, 4  2,754(m)
• a tính theo công thức của Albarct: a  1,1  0,6CM  1,1  0,6  0,99  0,51

+ zg: Cao độ trọng tâm: theo bảng 2.62-  2 :

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang8



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
• zg / H  (0,62  0,68)  Chọn zg / H  0,65  z g  0,65  H  0,65  6,9  4, 485( m)

+ Trị số giảm chiều cao ổn định ban đầu do ảnh hưởng của mặt thoáng h . Đối với tàu
chở hàng khô Δh = (0,25  0,3)  Chọn Δh = 0,25(m)
 Chiều cao ổn định ban đầu: h0  2,754  2,69  4, 485  0, 25  0,71(m)

- Tra bảng 2.60/111-  2 ta được tàu hàng: h =(0,3  1)(m)
- Vậy h0  0,71  h  (0,3  1) : kết luận tàu ổn định.
1.4.2 Kiểm nghiệm chu kì lắc ngang:
B2  4 zg2

* Chu kỳ lắc ngang của tàu: T  0,58 

h0

( CT 2.130/132 của  2 )

- Trong đó:
+ T (s): chu kì lắc ngang.
+ B: chiều rộng tàu. B=14(m).
+ zg: chiều cao trọng tâm của tàu tính từ đường chuẩn đáy. Zg=4,485(m).
+ h: chiều cao ổn định ban đầu. h=0,71(m).
 Vậy chu kỳ lắc ngang: T  0,58 

142  4  4, 4852
0,71


 11, 4(s)

- Chu kì lắc ngang cho phép của tàu được xác định theo Qui phạm: [T] = (7÷12)s.
T  11, 4(s)  T   (7  12)(s)
 Kết luận: tàu đảm bảo yêu cầu lắc ngang.

1.4.3 Kiểm nghiệm dung tích tàu :
* Theo công thức Logid tổng dung tích của khoang hàng yêu cầu:
V  ( K1K 2 L  K3lm )  B  H (m3 ) ( CT 2.113/120 của  2 )

- Trong đó:
+ V: tổng dung tích của khoang hàng trong khoảng từ boong trên trở xuống tới tôn đáy
trong.
+ L: Chiều dài tàu. L = 80 (m).
+ B: chiều rộng tàu. B = 14 (m).
+ H: Chiều cao tàu. H = 6,9 (m).

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang9


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
+ K1: Hệ số, đối với tàu mạn khô tối thiểu, K1= 0,804. ( Lấy theo hệ số tàu mẫu).
+ K2: Hệ số, K2= 0,96 ( Lấy theo hệ số tàu mẫu).
+ K3: Hệ số, K3= 1( Lấy theo hệ số tàu mẫu).
+ l: tổng chiều dài khoang máy. lm  (0,12  0, 2) L  0,12  80  9,6(m)
 Vậy V  (0,804  0,96  80  1 9,6) 14  6,9  5037, 4(m3 )

- Dung tích thực tế cần thiết để chở 3400 (T) hàng là:

Vh    Ph  1,3  3532  4591,6(m3 )

+ Với : dung tích chở hàng tổng hợp, = 1,3( Lấy theo tàu mẫu).
+ Ph: Trọng lượng hàng hóa tinh. P= 3532(T) ( Lấy theo tàu mẫu).
 Như vậy dung tích tàu thiết kế - lớn hơn dung tích cần thiết nên tàu đảm bảo

dung tích
1.4.4.Kiểm tra và hiệu chỉnh mạn khô
- Chiều cao mạn khô tối thiểu tính theo công thức:
F  F0  K1  K2  K3  K4  K5

- Trong đó:
+ F0 : Chiều cao mạn khô tiêu chuẩn theo chiều dài tàu.
+ K1 : Gia số hiệu chỉnh theo hệ số béo thể tích CB
+ K2 : Trị số hiệu chỉnh theo chiều cao mạn.
+ K3 : Trị số hiểu chỉnh theo chiều dài thượng tầng và lầu.
+ K4 : Trị số hiểu chỉnh theo chiều cao dọc boong.
+ K5: Trị số hiệu chỉnh dành cho tàu loại B có chiều dài nhỏ hơn 100 (m).
a. Chiều cao mạn khô tiêu chuẩn theo chiều dài tàu F0 :
- F0 phụ thuộc vào loại tàu “A hoặc B” và phụ thuộc vào chiều dài L f của tàu.
+ Tàu loại A: là tàu chở dầu, khí hóa lỏng.
+ Tàu loại B: là các loại tàu còn lại trừ loại A. Ta sử dụng bảng 11/4.1.3-2 của  4 .
+ L f = min(LPP mũi-lái tại 0,85D; 0,96L0,85D) = min(82,985;79,67). Vậy L f = 79,67 (m).
SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang10


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
 L f = 79,67 (m) ta tra bảng 11/4.1.3-2 của  4 được F0 = 887 (mm).


- Bảng trong vi phạm  4 dành cho tàu với độ cong dọc boong tiêu chuẩn với hệ số
béo CB  0,68 ; L/H=15 vì vậy tàu có các thông số khác cần phải hiệu chỉnh.
b. Hiệu chỉnh theo hệ số béo:
- Nếu CB  0,68 thì phải nhân F0 với hệ số K1.
- Với tàu thiết kế CB  0,785 nên ta nhân F0 với hệ số K1.
- Hệ số K được tính như sau: K1 

CB  0,68 0,785  0,68

 1,077
1,36
1,36

c. Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn:
- Vì D 

L
nên hiệu chỉnh gia số K2 như sau:
15
L
80 


K2   H    R   6,9   166  260
15 
15 




+ Với R: hệ số. Với L < 120 (m) thì R = Lf/0,48=79,67/0,48=166
d. Hiệu chỉnh theo chiều dài thượng tầng và lầu:
- Nếu chiều dài thượng tầng bằng chiều dài tàu thì giảm mạn khô đi 1 khoàng K3:
+ Khi L f = 24 (m) thì K3 = 350 (mm).
+ Khi L f = 85 (m) thì K3 = 860 (mm).
+ Khi L f > 122 (m) thì K3 = 1070 (mm).
- Dùng nội suy tuyến tính ta tính được K=815(mm) đối với L f = 79,67(m).
- Vì tổng chiều dài thượng tầng nhỏ hơn chiều dài tàu vì đây là tàu chở hàng, nên phải
nhân K với hệ số phần trăm trong bảng 11/4.4.6.2 của  4 :
+ Từ bản vẽ bố trí chung ta tính được chiều dài thượng tầng so với chiều dài tàu là
0,3L f , từ bảng ta tra được số phần trăm là: 21%.
 K3  21%  815  171(mm) .

e. Hiệu chỉnh mạn khô với độ cong dọc boong tiêu chuẩn:

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang11


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU

l
K4  C   0,75 

2L f







- Trong đó:
+ L f : Chiều dài tàu. L f =79,67 (m)
+ l: tổng chiều dài thượng tầng. l =21,4(m)
1
+ C   (Cm  Cl )
2
Cm 

 K  Zthat   K  Ztieuchuan
8

Cl 

 K  Zthat   K  Ztieuchuan
8

Toạ độ

Vị trí

(3)x(4)

∑(5)

(6)/8

(7) / 2


(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Hệ
số

(1)

Công thức

Giá

(2)

trị
(3)

L

25   f  10 
 3



914

1

914

2438

L

11,1 f  10 
 3


406

3

1218

2438

L

2,8  f  10 
 3


102


3

306

2438

304

152

Giữa tàu

0

0

1

0

0

0

0

Giữa tàu

0


0

1

0

0

0

0

1/3 từ FP

L

5,6  f  10 
 3


205

3

615

4879

L


22, 2  f  10 
 3


812

3

2436

4879

L

50  f  10 
 3


1828

1

1828

4879

610

305


Trụ lái AP

1/6 từ Ap

1/3 từ AP

1/6 từ FB

Trụ mũi FB

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang12


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
 C  305(mm)
21, 4 

 188(mm)
- Vậy K 4  305   0.75 
79, 67.2 


f. Hiệu chỉnh cho tàu hàng tổng hợp có L < 100m:
- Với thượng tầng có chiều dài E = 21,4 (m) < 0,35L f  28(m) thì tăng mạn khô lên
một khoảng:

E
K5  7,5  (100  L f )   0,35 


Lf



21, 4 

 12, 4(mm)
  7,5  (100  79,67)   0,35 
79,67 



 Chiều cao mạn khô sau khi hiệu chỉnh:

F  F0  K1  K2  K3  K4  K5  887 1,077  260 171  188  12, 4  1245(mm)

- Mạn khô thực tế tính tại giữa tàu: Ft  H  T  6900  5400  1500(mm)
 F  1245(mm)  Ft  1500(mm)

Kết luận: Mạn khô vùng giữa tàu thoả mãn quy phạm mạn khô.
** KẾT LUẬN : Các thông số tính toán của tàu thảo mãn các điều kiện về ổn định ,
lắc ngang.
1.5 THƯỚC NƯỚC, MẠN KHÔ :
- Dựa vào ‘’Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép – QCVN 21:
2010/BGTVT’’
1.5.1 Đường boong và dấu mạn khô:
a. Đường boong:
- Đường boong là một đường thẳng nằm ngang có chiều dài 300 mm và chiều rộng
25mm.

- Đường boong được kẻ ở giữa tàu, trên cả hai mạn. Mép trên của đường boong
thường trùng với giao điểm của mặt trên tôn boong mạn khô và mặt ngoài của tôn
mạn.
b. Dấu mạn khô:
- Dấu mạn khô: là một vòng tròn có đường kính ngoài bằng 300 mm và có độ rộng
bằng 25 mm, bị cắt bởi một đường nằm ngang có chiều dài 450 mm và chiều rộng
25 mm.

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang13


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Mép trên của đường nằm ngang này đi qua tâm vòng tròn. Tâm vòng tròn nằm
chính giữa tàu và cách mép trên của đường boong theo phương thẳng đứng một
khoảng bằng mạn khô mùa hè.
- Dấu mạn khô được kẻ ở hai bên mạn tàu.

Hình 1.1: Dấu mạn khô.
1.5.2 Các đường dùng với dấu mạn khô:
a. Đường nước chở hàng mùa hè: (S)
- Đoạn thẳng mà mép trên của nó đi qua tâm vòng tròn và được ghi bằng chữ S.
- Theo điều 4.5.1 chương 4 tập 7 của  4 , mạn khô tối thiểu mùa hè lấy bằng giá trị
mạn khô của tàu thiết kế: S  800(mm)
b.Đường chở hàng mùa đông: (W)
- Theo điều 4.5.3 chương 4 tập 7 của  4 , mạn khô nhỏ nhất mùa đông là mạn khô
mùa hè cộng với một phần bốn tám (1/48) chiều chìm mùa hè, đo từ mặt trên của
tôn giữa đáy đến tâm vòng tròn đường nước chở hàng:
 1


 1

W  S    d   800    5400   912,5(mm)
 48

 48


+ Với d=5400(mm): chiều chìm của tàu.
c. Đường chở hàng mùa đông Bắc Đại Tây Dương:(WNA)

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang14


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Mạn khô nhỏ nhất cho những tàu không dài hơn 100 m chạy trong bất kỳ khu
vực nào của Bắc Đại Tây Dương quy định ở mục 8 trong Phụ lục của Quy phạm
này trong mùa đông phải bằng mạn khô mùa đông cộng thêm 50 mm.
WNA  W  50  912,5  50  962,5(mm)

d. Đường chở hàng nhiệt đới:(T)
- Mạn khô nhỏ nhất trong vùng nhiệt đới là mạn khô mùa hè giảm đi một phần
bốn tám (1/48) chiều chìm mùa hè đo từ mặt trên của dải tôn giữa đáy đến tâm
của vòng tròn đường nước chở hàng.
 1

 1


T  S    d   800    5400   687,5(mm)
 48

 48


+ Với d=3800(mm): Chiều chìm của tàu.
e. Đường chở hàng nước ngọt mùa hè:(F)
- Mạn khô nhỏ nhất trong nước ngọt có trọng lượng riêng là 1 tấn/ m 3 được tính
bằng cách giảm mạn khô nhỏ nhất trong nước mặn đi một luợng, tính bằng cm:
F

D
4857

 13,5(cm)  135(mm)
40  T 40  (4857 / 540)

- Với: + D=4857(T): lượng chiếm nước thiết kế.
+ T=(D/d): số tấn trên 1cm chiều chìm tàu.
f. Đường nước chở hàng nước ngọt nhiệt đới:(TF)
 1

 1

TF  T    d   687,5    5400   575(mm)
 48

 48



SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang15


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH
2.1 PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ:
* Tuyến hình tàu thiết kế phải đảm bảo các tính năng kĩ thuật yêu cầu cũng nhưđảm
bảo dung tích chở hàng, trọng tải tàu theo yêu cầu của nhiệm vụ như thiết kế. Các
phương pháp xây dựng tuyến hình gồm có :
- Phương pháp 1 : Thiết kế mới 100%.
- Phương pháp 2 : Thiết kế theo bể thử.
- Phương pháp 3 : Thiết kế bằng tính chuyển đồng dạng từ tàu mẫu.
 Ta chọn thiết kế tàu theo đồng dạng tàu mẫu

2.1.1 Phương pháp thiết kế mới :
*Ưu điểm :
- Tính toán từng bước nên kết quả tính toán của từng bước gần như không cần điều
chỉnh.
- Người thiết kế có thể phân tích đánh giá đưa ra các kết luận phù hợp thỏa mãn tiêu
chuẩn đối với tàu thiết kế.
* Nhược điểm :
- Phương pháp này thực hiện từng bước nên thời gian thực hiện là khá lâu
- Người thiết kế cần phải có trình độ, kinh nghiệm và sự tỉ mỉ trong tính toán.
2.1.2 Phương pháp thiết kế theo bể thử:
* Ưu điểm :
- các công thức thực nghiệm xây dựng từ các số liệu thống kê, các kết quả từ bể thử

nên có độ tin cậy.
* Nhược điểm
- Thiếu sự phân tích đánh giá.
2.1.3 Phương pháp thiết kế theo tàu mẫu:
* Ưu điểm :
- Tàu mẫu là tàu đã được đi vào hoạt động và được kiểm định nên độ chính xác cao và
là chỗ dựa đáng tin cậy để xác định các tính năng kỹ thuật của tàu thiết kế.
- Sử dụng tàu mẫu giúp người thiết kế nhanh chóng tìm được lời giải kỹ thuật cuối
cùng cho tàu thiết kế.
* Nhược điểm :
- Cần phải có nguồn tàu mẫu thật chính xác và đáng tin cậy.
SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang16


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Thông số tàu mẫu phải sát với các yêu cầu kỹ thuật của tàu thiết kế.
- Người thiết kế thụ động phụ thuộc vào đặc tính tàu mẫu.
- Dẫn người thiết kế đến chỗ tiếp nhận số liệu một cách dễ dãi thiếu phân tích, phê
phán, đưa ra nhũng kết luận thiếu chính xác, đưa đến những phương án không phải là
tối ưu trong điều kiện thiết kế cho phép.
2.2 NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP :
* Đồng dạng tuyến hình tàu mẫu theo tỉ lệ K1, K2, K3.
- K1 : tỷ số đồng dạng theo chiều dài.
- K2 : tỷ số đồng dạng theo chiều rộng.
- K3 : tỷ số đồng dạng theo chiều cao.
* Chia ô lưới: ô mạng lưới có vị trí rất quan trọng, sự chính xác của ô mạng dẫn đến sự
chính xác của tuyến hình tàu:
- Trên hình chiếu cạnh ta chia các đường nước với khoảng cách 600 mm, các đường

cắt dọc với khoảng cách 1200 mm.
- Trên hình chiếu đứng ta chia các khoảng sườn với khoảng cách 2485 mm và các
đường nước với khoảng cách 600 mm.
- Trên hình chiếu bằng ta chia các khoảng sườn với khoảng cách 2485 mm và các
đường cắt dọc với khoảng cách 1200 mm.
- Đo kích thước nửa chiều rộng và chiều cao ở hình chiếu cạnh.
- Ghi kích thước vào bảng trị số tuyến hình.
- Dựa vào bảng trị số tuyến hình, vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của tàu.
2.3. THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH THEO TÀU MẪU :
BẢNG 2.1 : Các thông số chủ yếu của tàu thiết kế :
STT

Thông số

Trị số

Đơn vị

1

Chiều dài thiết kế LTK

80

m

2

Chiều rộng B


14

m

3

Chiều cao mạn H

6,9

m

4

Chiều chìm T

5,4

m

5

Hệ số béo thể tích CB

0,785

-

6


Hệ số béo đường nước CW

0,87

-

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang17


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
7

Hệ số béo sườn giữa CM

0,99

-

8

Hệ số béo lăng trụ CP

0,79

-

9


Tỉ số L/B

5,7

-

10

Tỉ số B/T

2,59

-

11

Tỉ số H/T

1,28

-

12

Lượng chiếm nước D

4857

T


* Các thông số của tàu mẫu :
STT

Thông số

Trị số

Đơn vị

1

Chiều dài thiết kế LTK

83,5

m

2

Chiều rộng B

14,5

m

3

Chiều cao mạn H

7,1


m

4

Chiều chìm T

5,57

m

5

Hệ số béo thể tích CB

0,785

-

6

Hệ số béo đường nước CW

0,87

-

7

Hệ số béo sườn giữa CM


0,99

-

8

Hệ số béo lăng trụ CP

0,79

-

9

Tỉ số L/B

5,76

-

10

Tỉ số B/T

2,6

-

11


Tỉ số H/T

1,27

-

12

Lượng chiếm nước Δ

5426

T

- Các tỉ số đồng dạng :
K1 =

Ltk
80

 0,96
Lm 83,5

K2 =

Btk
14

 0,97

Bm 14,5

K3 =

Ttk
5, 4

 0,97
Tm 5,57

* Các hệ số béo và vị trí tâm nổi giống nhau nhưng kích thước chủ yếu của tàu mẫu và
tàu thiết kế giống nhau:
- Thay đổi chiều dài L: bằng cách thay đổi các sườn lý thuyết theo chiều dài tàu, chia
thân tàu mới thành các khoảng sườn lý thuyết bắng nhau. Giữ nguyên mặt cắt ngang
và dịch chuyển đến vị trí tương ứng mới ta sẽ được hình dáng mới của tàu.

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang18


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
- Thay đổi chiều rộng B: lấy nửa chiều rộng các đường nước trên mặt cắt nhân với hệ
số k2.
- Thay đổi chiếu chìm d: Ta chia số đường nước của tàu mới như số đường nước của
tàu mẫu, sau đó dịch chuyển tương ứng nữa chiều rộng của đường nước lên mặt cắt
ngang mới
2.4 KIỂM NGHIỆM HIỆU CHỈNH TUYẾN HÌNH:
2.4.1 Hệ tọa độ tàu khảo sát:
- Để đặc trưng cho toàn bộ hình dáng thân tàu người ta thường sử dụng hệ 3 mặt phẳng

tương ứng vuông góc được kết hợp thành hệ tọa độ khảo sát tàu như sau:
- Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm giao nhau của mép dưới sống chính đáy và mặt
phẳng sườn giữa gọi là mặt phẳng cơ bản, kí hiệu PP.
- Mặt phẳng dọc thẳng đứng đi qua giữa chiều rộng tàu gọi là mặt phẳng đối xứng hay
mặt phẳng dọc tâm, kí hiệu PS.
- Mặt phẳng ngang thẳng đứng đi qua giữa chiều dài tính toán của tàu gọi là mặt phẳng
sườn giữa, kí hiệu .
- Hệ trục tọa độ gắn liền với vỏ tàu là hệ trục tọa độ Đêcac ngược:
+ Gốc tọa độ nằm tại giao điểm của 3 mặt phẳng trên, kí hiệu 0.
+ Trục 0x là giao giữa mặt phẳng dọc tâm và mặt phẳng cơ bản, hướng từ lái về mũi.
+ Trục 0y là giao giữa mặt phẳng sườn giữa và mặt phẳng cơ bản, hướng từ mạn trái
sang mạn phải.
+ Trục 0z là giao giữa mặt phẳng dọc tâm và mặt phẳng sườn giữa, hướng từ đáy lên
boong.

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang19


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU

Hình 2.1: Hệ tọa độ trong khảo sát tàu
2.4.2 Bảng trị số tuyến hình:
- Dựa vào bản vẽ tuyến hình vừa xây dựng, liệt kê vị trí các mặt cắt tuyến hình và
Bảng trị số tuyến hình tàu như sau :
Bảng 2.2 :Vị trí mặt cắt tuyến hình
Vị trí các sườn lý thuyết

TT


Hoành độ

TT

Hoành độ

Vị trí các đường

Vị trí các đường cắt

nước

dọc

TT

Cao độ

TT

Tung độ

0

-40000

11

4000


0

0

0

0

1

-36000

12

8000

1

1200

1

1930

2

-32000

13


12000

2

2400

2

3860

3

-28000

14

16000

3

3600

3

5790

4

-24000


15

20000

4

4800

5

-20000

16

24000 ĐNTK

5570

6

-16000

17

28000

6000

7


-12000

18

32000

8

-8000

19

36000

9

-4000

20

40000

10

0

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

5


Trang20


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
Bảng 2.3: Trị số tuyến hình theo ½ chiều rộng
Nửa chiều rộng (mm)
VT

ĐN0

ĐN1

ĐN2

ĐN3

0

-

-

-

-

ĐN4

ĐNTK


ĐN5

MBC

MBD

2945

4181

4864

5611

-

1

78

228

580

2010

4280

4970


5546

6100

-

2

165

847

2192

3883

5245

5752

6134

6464

-

3

309


2508

4107

5347

6030

6334

6549

6785

-

4

1170

4622

5705

6297

6622

6782


6863

6985

-

5

3452

6024

6695

6815

6868

6950

6961

7000

-

6

4918


6771

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

7

5552

6953

7000

7000

7000

7000


7000

7000

-

8

5552

6953

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

9

5552


6953

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

10

5552

6953

7000

7000

7000

7000


7000

7000

-

11

5552

6953

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

12

5552


6953

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

13

5552

6953

7000

7000

7000

7000


7000

7000

-

14

5406

6936

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

15

5406


6936

7000

7000

7000

7000

7000

7000

-

16

2783

5995

6591

6752

6872

6912


6945

6906

-

17

1602

4986

5595

5900

6126

6223

6315

6449

-

18

272


3192

3842

4265

4674

4829

4993

5284

5878

19

-

1358

1846

2138

2520

2700


2890

3325

4148

20

-

145

822

1925

-

-

-

-

-

Bảng trị số tuyến hình theo chiều cao

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT


Trang21


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
Chiều cao
VT
0

DT

CDI

CDII

CDIII

MBC

MBD

4462

4524

5196

-

7212


-

1

-

3532

4570

6396

7108

-

2

-

2220

3577

5440

7017

-


3

-

820

2160

4197

6923

-

4

-

50

646

2525

6900

-

5


-

27

90

915

6900

-

6

-

27

53

160

6900

-

7

-


27

53

97

6900

-

8

-

27

53

97

6900

-

9

-

27


53

97

6900

-

10

-

27

53

97

6900

-

11

-

27

53


97

6900

-

12

-

27

53

97

6900

-

13

-

27

53

97


6900

-

14

-

27

53

97

6900

-

15

-

27

53

97

6900


-

16

-

27

58

540

6900

-

17

-

38

209

3125

6900

-


18

-

182

2338

8857

6990

9144

19

-

2832

8604

-

7220

9380

9645


-

-

7480

9616

20

5450

2.4.3. DIỆN TÍCH SƯỜN LÝ THUYẾT.
a. Nội dung và công thức tổng quát

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang22


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU

Hình 2.2 : mặt cắt ngang tàu
-

Diện tích đường nước 𝐴𝑤
𝑏

 Aw = ∫𝑎 𝑦𝑑𝑥

-

Mô men tĩnh so với trục OY


-

𝑏

=

∫𝑎 𝑥𝑦𝑑𝑥

Mô men tĩnh so với trục OX


-

moy

mox

𝑏1

=

∫𝑎 2 𝑦 2 𝑑𝑥

Toạ độ tâm diện tích đường nước ,tính đến trục Oy
 LCF =


-

𝑏

∫𝑎 𝑦𝑑𝑥

Tọa độ tâm diện tích đường nước, tính đến trục Ox
+ TCF =

-

𝑏

∫𝑎 𝑥𝑦𝑑𝑥

1 𝑏 2
∫ 𝑦 𝑑𝑥
2 𝑎
𝑏
∫𝑎 𝑦𝑑𝑥

Momen quán tính so với trục dọc .
𝑏

+ IL = 2∫𝑎 𝑥 2 𝑦𝑑𝑥
-

Momen quán tính mặt đường nước so với trục ngang .
2


𝑏

+ I = ∫𝑎 𝑦 3 𝑑𝑥
3
b. Phương pháp tính
• Phương pháp hình thang
• Phương pháp simpson
• Dùng công thức Tchebyshev
❖ Dựa vào bảng trị số tuyến hình, ta lập bảng tính diện tích các đường sườn lý
thuyết theo phương pháp hình thang
Nội dung của phương pháp: Để tính diện tích của mặt phẳng giới hạn bởi đường
cong y = f(x) trong phạm vi từ a đến b, ta tiến hành chia đoạn thẳng L = b – a ra thành
SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang23


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
nhiều đoạn bằng nhau d1, d2, … dn. Chấp nhận sai số nhất định, có thể coi đường cong
y trong phạm vi một phân đoạn ngắn di tương đương đoạn thẳng. Từ đó thay vì tính
chính xác diện tích phần đường cong hạn chế, có thể tính diện tích hình thang cạnh
đáy đai di, chiều cao các cạnh bên đúng bằng giá trị các đoạn yi-1 và yi.
Công thức tính diện tích theo phương pháp hình thang dạng khung:
A = 0,5.(y0 + y1).d1 + 0,5.(y1 + y2).d2 + 0,5.(y2 + y3).d3 + . . . + 0,5.(yn-1 + yn).dn
= 0,5.d.(y0 + 2.y1 + 2.y2 + 2.y3 + . . . + 2.yn-1 + yn)
= 0,5.d.yi.ki

Hình 2.3
Áp dụng công thức hình thang với tàu thiết kế ta có :

A = 0,5.(y0 + y1).d1 + 0,5.(y1 + y2).d2 +0,5.(y2 + y3).d3+0,5.(y3 + y4).d4+
0,5 .( y4 + y5 ) .d5
Vì d1 = d2 = d3= d4= d= 1200 mm ; d5=0,5d(d5 : Khoảng cách từ đường
nước thứ 4 đến đường nước thiết kế)
Vậy A = 0,5.d.(y0 + 2y1 +2 y2 + 2y3+ 1,5y4+0,5y5)
c. Kết quả tính toán.


Dựa vào bảng trị số tuyến hình, lập các bảng tính diện tích đường sườn lý

thuyết theo phương pháp gần đúng có dạng như :
❖ Trong đó:
 yi : Nửa chiều rộng tàu tại đường nước thứ i của sườn đang xét. (m)
 ki : Các hệ số của phương pháp.
 wi : Diện tích của sườn thứ i.
 d : Khoảng cách giữa các đường nước.
Bảng 2.5 Trị số tuyến hình ta tính được diện tích đường sườn lí thuyết
Sườn 0
DN

Yi

Sườn 1
Ki

Yi.Ki

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

DN


Yi

Ki

Yi.Ki

Trang24


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TÀU
0

0

1,0

0

0

78

1,0

78

1200

0


2,0

0

1200

228

2,0

456

2400

0

2,0

0

2400

580

2,0

1160

3600


0

2,0

0

3600

2010

2,0

4020

4800

2945

1,5

0

4800

4280

1,5

6420


DNTK

4181

0,5

4417,5

DNTK

4970

0,5

2485

4417,5

Tổng

Tổng
Δd

Δd

1200

Wo


5,3

Yi

1200

Wo

Sườn 2
DN

14619

17,54

Sườn 3
Ki

Yi.Ki

DN

Yi

Ki

Yi.Ki

0


165

1,0

165

0

309

1,0

309

1200

847

2,0

1694

1200

2508

2,0

5016


2400

2192

2,0

4384

2400

4107

2,0

8214

3600

3883

2,0

7766

3600

5347

2,0


10694

4800

5245

1,5

7867,5

4800

6030

1,5

9045

DNTK

5752

0,5

2876

DNTK

6334


0,5

3167

Tổng

24752,5

Δd

29,7

Yi

1200

Wo

Sườn 4
DN

36445

Δd

1200

Wo

Tổng


43,73

Sườn 5
Ki

Yi.Ki

DN

Yi

Ki

Yi.Ki

0

1170

1,0

1170

0

3452

1,0


3452

1200

4622

2,0

9244

1200

6024

2,0

12048

2400

5705

2,0

11410

2400

6695


2,0

13390

3600

6297

2,0

12594

3600

6815

2,0

13630

SVTH: Trần Đức Nhật – Lớp 13KTTT

Trang25


×