Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

ôn tập trắc nghiệm Kim loại môn Hóa THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.14 KB, 35 trang )

Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017



ÔN TẬP KIM LOẠI - SỐ 3

Định hướng ôn tập phần kim loại.
Lý thuyết: Vị trí cấu hình electron của kim loại và ion tương ứng; nguyên tắc điều chế kim loại;
ăn mòn kim loại; bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn; ứng dụng của kim loại (IA, IIA, Al, Fe, Cr).
Bài tập: Điều kiện phản ứng, đặc điểm của phản ứng giữa kim loại với: nước, axit loại 1, axit loại
2, dung dịch muối, phi kim, ...
I. Ý NGHĨA DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
 Kiến thức: Dãy điện hóa của kim loại
Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu. :
A. Fe+Cu2+  Fe2++Cu
B. Fe2++Cu  Cu2++Fe
3+
2+
2+
C. 2Fe +Cu  2Fe +Cu
D. Cu2++2Fe2+  2Fe3++Cu
Câu 2: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2+Br2  2FeBr3 và 2NaBr+Cl2  2NaCl+Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br–.
B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2.

2+
C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe .
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 3: Cho các kim loại : Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch : HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại
vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?


A. 16.
B. 10.
C. 12.
D. 9.
Câu 4: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh :
A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+.
D. K có tính khử mạnh hơn Ca.
2+
Câu 5: Cho 2 phương trình ion rút gọn : (1) M + X  M + X2+ và (2) M + 2X3+  M2+ + 2X2+.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tính khử : X > X2+ > M.
B. Tính khử : X2+ > M > X.
C.Tính oxi hóa : M2+ > X3+ > X2+.
D. Tính oxi hóa : X3+ > M2+ > X2+.
Câu 6: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào?
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 .
B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Câu 7: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3?
A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D.Ni.
Câu 8: Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng ?
A. 6FeCl2 + 3Br2  4FeCl3 + 2FeBr3
B. Fe3O4 + 8HI  3FeI2 + I2 + 4H2O

C. 2Fe + 3I2  2FeI3
D. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + S + 2HCl
 Tính chất: Kim loại IA, IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) có tính khử mạnh, có thể khử được
H2O ở nhiệt độ thường tạo H2.
Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Al.
B. Mg.
C. Hg.
D. Ca.
Câu 10: Kim loại sắt không tác dụng được với dung dịch muối nào dưới đây?
A. Fe(NO3)2.
B. FeCl3.
C. CuCl2.
D. Cu(NO3)2.
Câu 11: Hòa tan 20,55 gam Ba vào dung dịch đồng (II) sunfat dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 17,475.
B. 14,7.
C. 49,65.
D. 34,95.
Câu 12: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 8,58%
B. 12,32%
C. 8,56%
D. 12,29%
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

1



Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

 Tính chất: Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng)
o

n

M  M + ne



0

2H +2e  H 2

Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit sunfuric loãng?
A. Al.
B. Ag.
C. Mg.
D. Na.
Câu 14: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit HCl loãng?
A. Ca.
B. Ba.
C. Cu.
D. K.
Câu 15: Nhóm kim loại nào sau đây đều phản ứng được với axit sunfuric loãng?
A. Mg, Al, Cu, Ca.
B. Ca, Fe, Zn, K.
C. Ag, Al, Cu, Pb.
D. Pb, Cu, Mg, Fe.

Câu 16: Nhóm kim loại nào sau đây đều không phản ứng được với axit clohiđric?
A. Cu, Ag, Al.
B. Fe, Mg, Ag.
C. Ba, Li, K, Al.
D. Au. Ag, Cu.
Câu 17: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối của kim loại có hóa trị III?
A. Ag.
B. Al.
C. Au.
D. Fe.
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Mg, Al.
D. Cu, Pb, Ag.
Câu 19: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.
D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
Câu 20: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào ?
A. +2.
B. +3.
C. +4.
D. +6.
Câu 21: Al và Cr giống nhau ở điểm :
A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.
B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4].
C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.

D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.
Câu 22: Trong các câu sau, câu nào đúng ?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.
D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3.
Câu 23: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 1,4.
C. 11,2.
D. 2,8.
Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.
B. 3,4 gam.
C. 4,4 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 25: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu
được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Cu trong 6,05 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,56 gam.
C. 0,9 gam.
D. 1,12 gam.
Câu 26: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối
khan thu được là
A. 27,2 gam.
B. 13,6 gam.
C. 14,96gam.
D. 20,7gam.

Câu 27: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí
H2 (ở đktc) thoát ra là
A. 3,36 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dụng dịch H2SO4 loãng (dư), thu được
13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ba.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
2

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl
dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na.
B. Rb và Cs.
C. Na và K.
D. K và Rb.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,2.
B. 22,0.
C. 22,4.

D. 28,4.
Câu 31: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam.
B. 13,28 gam.
C. 52,48 gam.
D. 42,58 gam.
Câu 32: Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn
hợp ba oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được
hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam.
B. 49,7 gam.
C.7 4,7 gam.
D. 100,8 gam.
Câu 33: Đốt cháy 25,7 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong O2 dư thu được 39,3 gam hỗn hợp oxit (X). Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl thì số mol HCl đã phản ứng là a mol. Giá trị của a là:
A. 0.85 mol.
B. 1,7 mol.
C. 0.425 mol.
D. 1.275 mol.
Câu 34: Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ với dung dịch
chứa 78,4 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 68,1 gam.
B. 86,2 gam.
C. 102,3 gam.
D. 90,3 gam.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,45 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896
lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (gam) muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,29 gam.
B. 2,87 gam.

C. 3,19 gam.
D. 3,87 gam.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít
khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7 gam.
B. 90,7 gam.
C. 75,5 gam.
D. 74,6 gam.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 0,896 lít.
B. 1,344 lít.
C. 2,016 lít.
D. 1,568 lít.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 21,64g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 3,360 lít.
B. 3,136 lít.
C. 3,584 lít.
D. 4,480 lít.
Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong dung dịch chứa 4,9 gam H2SO4
(phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 40: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong dung dịch chứa 5,88 gam
H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,34 gam.
B. 5,82 gam.

C. 2,94 gam.
D. 6,34 gam.
Câu 41: Cho 86,8 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit CuO, CaO, ZnO tan vừa đủ với dung dịch chứa 39,2 gam
H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 111,8 gam.
B. 118,8 gam.
C. 119,6 gam.
D. 80,4 gam.
Câu 42: Cho 26,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit ZnO, CuO, Al2O3 tan vừa đủ dung dịch H2SO4, sản phẩm thu
được chứa 9 gam H2O. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 75,3 gam.
B. 49 gam.
C. 18,3 gam.
D. 66,3 gam.

120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

3


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

 Quan tâm: Phản ứng của Al, Fe, Cr với dung dịch axit
 Khi tác dụng với axit loại 1, Cr và Fe chỉ thể hiện mức oxi hóa +2.
Câu 43: Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98 lít
khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 38,8
lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là
A. 83%, 13%, 4%.
B. 80%, 15%, 5%.
C. 12%, 84%, 4%.

D. 84%, 4,05%, 11,95%.
Câu 44: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí
(đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là :
A. 0,065 gam.
B. 1,04 gam.
C. 0,560 gam.
D. 1,015 gam.
Câu 45: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là :
A. 18,7.
B. 25,0.
C. 19,7.
D. 16,7.
Câu 46: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc).
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc kết tủa, đem nung
đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là :
A. 7,6.
B. 11,4.
C. 15.
D. 10,2.
Câu 47: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X
(trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.

 Tính chất : Oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi các chất khử như C, CO, H2, Al, ...
Bản chất: chất khử cướp đi oxi của oxit kim loại

Câu 48: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 36,16.
B. 59,2.
C. 34,88.
D. 46,4.
Câu 49: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32
gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam.
B. 3,12 gam.
C. 4,0 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 50 (một chút nâng cao thôi): Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 1,44 gam
hỗn hợp rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng
nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí
NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,792 lít.
B. 6,720 lít.
C. 5,824 lít.
D. 1,344 lít.
Câu 51 (kiến thức tái tạo kết tủa): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y,
thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3.
B. 57,0.
C. 45,6.
D. 36,7.

Câu 52 (bảo toàn electron tương tự): Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao,
trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
A. 3,50 gam.
B. 10,125 gam.
C. 3,375 gam.
D. 6,75 gam.
4

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

Câu 53 (KB - 2014) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.
Câu 54 (KB - 2010) Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong
điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe)
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 55: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư)
thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 7,84.

B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Câu 56: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần
vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 1,5.
C. 0,5.
D. 1,3.
Câu 57: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối
thiểu là
A. 12,5 gam.
B. 27 gam.
C. 40,5 gam.
D. 45 gam.
Câu 58: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là :
A. 20,250 gam.
B. 35,696 gam.
C. 2,025 gam.
D. 81,000 gam.
Câu 59: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
(trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.


 Tính chất đặc biệt: Trong môi trường kiềm (OH-) Al, Zn khử được H2O tạo khí H2.
Chú ý: chất khử là Al ; chất oxi hóa là H2O
Câu 60: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là
A. 2,3 gam.
B. 4,05 gam.
C. 2,7 gam.
D. 5,0 gam.
Câu 61: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6
lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 2,0.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 0,35.

120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

5


Khụng bao gi l quỏ mun bt u!

II. CH KIM LOI KIM, OXIT KIM LOI KIM + DUNG DCH MUI KT TA
Nhng c im v lu ý khi gii toỏn
cation : Al 3 ,Cu 2 ,...
Na, K, Ca, Ba, ...
- Ban u:
hh A gồm
hh dung dịch B gồm
2


Na 2 O,BaO,...
anion : SO 4 , Cl ,...

- Hiu: hh A tỏc dng vi H2O trc to Na+, Ba2+, v OH- xem ion no phn ng vi ion trong hh B.
- nh hng gii : Nờn túm tt s c quỏ trỡnh lm 2 nhỏnh:
nhánh 1: (...)
hh A + hh B

ưu tiên viết ion âm trước
nhánh 2: dd còn lại ion kim loại theo thứ tự
anion có thể có

- Phng phỏp: S dng cỏc nh lut BTNT, BTT,
- Chỳ ý: Mt s phn ng hũa tan kt ta khi OH- d; v phn ng tỏi to kt ta.
- Vớ d:




OH vừa đủ
OH d ư
CO2 d ư (hoặc HCl)
HCl d ư
Al3
Al(OH)3 (kết tủa)
NaAlO 2 (tan)
Al(OH)3 (kết tủa)
Al 3


Vớ d minh ha
Cõu 62: Cho m gam hn hp gm Al v Na vo nc d. Sau phn ng thy kim loi tan hon ton v thoỏt
ra 8,96 lớt khớ H2 ktc. Giỏ tr ca m l
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Hng dn gii
Al a b ả o toàn e
NaAlO2 : a mol bđ

3a a 2.0, 4 a 0,2 m 0,2.(27 23) 10 gam
Na bđ a
Gii thớch phn ng nh sau
- Giai on 1: Ch cú Na phn ng vi H2O:
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
- Giai on 2: Do Al cú kh nng phn ng vi dung dch ba z nờn cú phn ng sau
2Al + 2NaOH
2NaAlO2 + 3 H2
- Tr li cỏc cõu hi sau s hiu:
+ Ton b Al v Na ó i v õu?
+ Túm li nhng phn t no ó thay i s oxi húa?
Cõu 63: Hũa tan 18,8 gam K2O vo dung dch cha 0,12 mol Al(NO3)3. Sau phn ng thu c m gam kt
ta. Giỏ tr ca m l
A. 3,12.
B. 6,24.
C. 7,80.
D. 0,00.
Cõu 64: Hũa tan 13,65 gam K vo dd cha 0,05 mol Al2(SO4)3. Sau phn ng c m gam kt ta. Giỏ tr

ca m l
A. 0,00.
B. 15,60.
C. 7,80.
D. 3,90.
Cõu 65: Cho 2,74 gam Ba vo 1 lớt dung dch CuSO4 0,015 M. Sau khi cỏc phn ng xy ra hon ton, khi
lng kt ta thu c l
A. 3,31 gam.
B. 2,33 gam.
C. 2,526 gam.
D. 4,965 gam.
Cõu 66: Hũa tan ht 4,6 gam Na vo nc d. Sau phn ng thu c V lớt khớ ktc. Giỏ tr ca V l
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 1,12.
6

Khụng gỡ t n, cng chng gỡ t i!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, sau phản ứng kim loại tan hết và có 8,96 lít khí ở đtkc.
Giá trị của m là
A. 32,8.
B. 16,4.
C. 19,1.
D. 30,1.
Câu 68: Cho hỗn hợp A gồm các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch X; 4,48 lít khí (đktc) và 5,4

gam chất rắn không tan. Khối lượng của K và Al trong A lần lượt là
A. 3,9 và 2,7.
B. 3,9 và 8,1.
C. 7,8 và 5,4.
D. 15,6 và 5,4.
Câu 69: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch AlCl3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,2.
B. 13,35.
C. 7,8.
D. 23,4.
Câu 70: Hòa tan 9,3 gam Na2O vào dung dịch chứa 0,02 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 0,00.
B. 10,92.
C. 3,12.
D. 3,90.
Câu 71: Hòa tan m gam rắn X gồm Al và Li vào nước dư, thu được 0,16 mol khí H2. Nếu hòa tan m gam rắn
X trong dung dịch LiOH dư, thu được 0,22 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 3,80 gam.
B. 6,01 gam.
C. 5,08 gam.
D. 2,72 gam.
Câu 72: Cho 250 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Khối lượng kết tủa là
A. 15,6.
B. 11,7.
C. 7,8.
D. 3,9.
Câu 73: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol K2SO4. Thêm dung dịch chứa
0,08 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là
A. 16,31 gam.

B. 18,64 gam.
C. 17,87 gam.
D. 20,20 gam.
Câu 74: Cho V ml ddKOH 1M vào dd chứa 0,3 mol Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được 0,2 mol kết tủa. Giá
trị của V có thể là
A. 900.
B. 700.
C. 1000.
D. 800.
Câu 75: Cho kim loại Ba vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc)
và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,75.
B. 9,80.
C. 28,20.
D. 4,90.

III. BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN CƠ BẢN (mức độ 8 điểm)
 Dạng : Điện phân nóng chảy
Câu 76: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot và 89,6
m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2.
B. 82,8.
C. 144,0.
D. 104,4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)
Câu 77: (KB 2009): Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X
sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m gam là
A. 108,0.

B. 67,5.
C. 54,0.
D. 75,6.
 Dạng : Điện phân dung dịch
Câu 78: Điện phân 100 ml dd CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot
tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là:
A. 0,45 giờ.
B. 40 phút 15 giây.
C. 0,65 giờ.
D. 50 phút 16 giây.
Câu 79: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời
gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là :
A. 0,32 gam và 0,64 gam.
B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam.
D. 0,32 gam và 1,28 gam.
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

7


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

 Kỹ thuật: Tính số mol electron trao đổi và bảo toàn electron
Câu 80: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hóa trị II với cường độ dòng
điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua ở trên là kim loại
nào dưới đây.
A. Ni.
B. Zn.
C. Fe.

D. Cu.
Câu 81: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và NaNO3 (với điện cực trơ) trong thời gian 48
phút 15 giây, thu được 11,52 gam kimloại M tại catôt và 2,016 lít khí (đktc) tại anôt.Tên kim loại M và
cường độ dòng điện là
A. Fe và 24A.
B. Zn và 12A.
C. Ni và 24A.
D. Cu và 12A.
Câu 82: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ), dòng
điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam.
B. 3,12 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,24 gam
 Kỹ thuật: Nhận định dung dịch sau điện phân chứa H+ hay OHCâu 83: Điện phân dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ tới khi khí bắt đầu thoát
ra ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dd giảm 56,64 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối
đa m gam CuO. Giá trị m là.
A. 4,8 gam
B. 76,8 gam
C. 38,4 gam
D. 2,4 gam
Câu 84: (THPT Phụ Dực – Thái Bình 2015) Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4
1,8M (bằng điện cực trơ màng ngăn xốp) tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân,
thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dich sau điện phân hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3.
Giá trị của m là
A. 34,6.
B. 34,5.
C. 34,8.
D. 34,3.
 Kỹ thuật: Viết bán phản ứng dung dịch sau điện phân chứa H+ và NO3Câu 85: Tiến hành điện phân 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện

19,3A, sau thời gian 400 giây ngắt dòng điện để yên bình điện phân để phản ứng xảy ra hoàn toàn (tạo khí
NO là sản phẩm khử duy nhất) thu được dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm bao nhiêu gam so với
dung dịch ban đầu?
A. 1,88.
B. 1,28.
C. 3,8.
D. 1,24.
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2011)
Câu 86: Điện phân dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M bằng điện cực trơ tới khi khí bắt đầu thoát ra
ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 56,64 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan
tối đa m gam Al thấy khí N2O thoát ra (sản
phẩm khử duy nhất của NO3- ). Giá trị m là.
A. 6,912 gam
B. 6,129 gam
C. 6,750 gam
D. 6,858 gam
Câu 87: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 1M và Cu(NO3)2 1,5M bằng điện cực trơ tới khi nước
bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 29,5 gam. Dung dịch sau
điện phân hòa tan tối đa m gam Mg thấy khí NO thoát ra
(sản phẩm khử duy nhất của NO3- ). Giá trị m là.
A. 3,6 gam
B. 7,2 gam
C. 1,8 gam
D. 5,4 gam
 Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn
Câu 88: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) trong
lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng
ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm
11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là

A. 240 ml.
B. 80 ml.
C. 160 ml.
D. 400 ml.
(Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long – 2015).
8

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

Câu 89: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784
lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là
2,7888 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 4,480.
B. 4,788.
C. 3,920.
D. 1,680.
(Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 434)
Câu 90: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ,
màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân,
ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng,
thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 29,4.
C. 19,6.
D. 16,8.
(Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 526)

Câu 91: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và
NaCl, tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot, thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 6,8 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 44,73.
B. 59,7.
C. 92,8.
D. 89,4.
(Trích đề thi thử THPT QG Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, lần 2/2017, mã đề 671)
IV. BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH (mức độ 8 điểm)
 Một số kiến thức ràng buộc và kinh nghiệm giải toán
1. Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
- Chúng không phản ứng được với nhau. Cần ghi nhớ tốt hoặc dựa vào bảng tính tan để rèn luyện.
- Điều kiện để các ion phản ứng được với nhau: sản phẩm của phản ứng phải có ít nhất 1 trong các chất
sau: kết tủa, chất khí, H2O hoặc chất điện li yếu (CH3COOH, …).
2. So sánh độ mạnh, yếu tính oxi hóa
- Trong dung dịch có H+ và NO3- thì tính oxi hóa sắp xếp theo thứ tự sau: (H+, NO3-) > H+.
- Sản phẩm khử của H+ là H2. Hệ quả từ so sánh trên: nếu có khí H2   chắc chắn NO3- đã hết và
không còn tồn tại trong dung dịch sau phản ứng. Dạng (H+, NO3-) cần có kỹ năng viết bán phản ứng.
3.
-

Dạng tồn tại của sắt
Các số oxi hóa của Fe là: 0, +2, +3.
Trong dung dịch Fe chỉ tồn tại ở 2 dạng Fe2+ và Fe3+.
Cần nắm được cặp oxi hóa – khử liên quan đến Fe và vận dụng được khi gặp bài tập cụ thể. Ví dụ:
nếu tư duy được chất rắn chứa kim loại đứng trước Fe, Fe, Cu, …thì dung dịch sau chắc chắn không
tồn tại Fe3+.
- Fe2+ có tính khử: nên không cùng tồn tại với dung dịch chứa (H+ và NO3-).
- Fe3O4 chính là tổ hợp 2 oxit FeO.Fe2O3 (theo tỉ lệ mol 1:1). Một số bài tập có thể vận dụng phép quy
đổi này để giải quyết nhanh chóng.

4. Dạng tồn tại của nhôm
- Các số oxi hóa của Al là: 0, +3.
- Trong dung dịch Al chỉ tồn tại ở 2 dạng: Al3+ hoặc AlO2-.
- Kết tủa Al(OH)3 có tính lưỡng tính. Hệ quả: nếu sau phản ứng có kết tủa thì dung dịch sau phản ứng
không thể chứa H+ dư hay OH- dư nữa.
- Dd NH3 dư sẽ kết tủa hoàn toàn Al3+ mà không lo kết tủa bị hòa tan.
- Dd NH3 dư sẽ không cho kết tủa với Cu2+, Zn2+, Ag+ vì NH3 dư tạo phức được với các ion này.
- Dạng AlO2- có thể được tái tạo thành Al(OH)3 trong CO2(có mặt H2O) hoặc trong dung dịch HCl vừa
đủ.
- Nếu CO2 dư thì kết tủa được tái tạo không lo bị hòa tan.
- Nếu HCl dư thì kết tủa được tái tạo sẽ bị hòa tan dần.
- Phản ứng đặc biệt: 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O  3NaCl + 4Al(OH)3 
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

9


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

5. Kinh nghiệm giải toán
- Dung dịch chứa (H+ và NO3-) thể hiện tính oxi hóa mạnh, chất khử khi gặp (H+ và NO3-) sẽ bị oxi hóa
lên mức oxi hóa cao nhất. Ví dụ FeS, FeS2 …khi gặp (H+ và NO3-) sẽ lên Fe3+, SO42-, …
- Khi gặp Mg, Al, Zn tác dụng với (H+ và NO3-) thì phải đề phòng có NH4+ trong dung dịch.
- Để tính số mol HNO3 phản ứng cần tư duy bảo toàn nguyên tố (N), (H), …
- Dung dịch chứa HSO4- thì hiểu đây như 1 axit mạnh gồm (H+ và SO42-).
- Thường thì những ion kim loại kiềm sẽ không tham gia phản ứng trao đổi ion. Và dạng tồn tại của
chúng là Na+, K+, Li+, …
- Nếu trong dung dịch sau phản ứng khi nhận định được số mol của cation đã biết nhỏ hơn (hoặc lớn
hơn) số mol anion đã biết thì cần xem xét ion còn lại nên là cation hay là anion, …?
- Cuối cùng để giải quyết bài tập bằng phương pháp BTĐT thật tối ưu, các em cần có vốn kiến thức lý

thuyết vững, chứ không theo kiểu dự đoán bừa ion rồi bảo toàn; hoặc không biết chắc chắn, không
nắm được các ràng buộc nhất định thì việc giải toán sẽ bế tắc, mất phương hướng.
 Ví dụ minh họa
Câu 92: Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO42- và 169,5.
B. CO32- và 126,3.
C. SO42- và 111,9.
D. CO32- và 90,3.
(THPT Yên Lạc, lần 1 – 2016)
Câu 93: Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có
khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 5,6 gam.
B. 4,48 gam.
C. 2,24 gam.
D. 3,36 gam.
(THPT Yên Lạc, lần 1 – 2016)
Câu 94: Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng , dư
thu được dung dịch Z và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O ; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với
H2 là 18. Cô cạn dung dịch Z cẩn thận thu được 117,9 gam chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa hết
7,65 gam X là :
A. 0,3750.
B. 0,1875.
C. 0,1350.
D. 0,1870.
(Chuyên KHTN, lần 2 – 2016)
Câu 95: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y
gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa .
Giá trị của a,b lần lượt là :
A. 0,02 và 0,12.

B. 0,120 và 0,020.
C. 0,012 và 0,096.
D. 0,02 và 0,012.
(Chuyên KHTN, lần 2 – 2016)
 Bài tập rèn luyện
Câu 96: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ
dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9.
B. 15,6 và 27,7.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 97: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M
vào X (TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu
được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 17,71.
B. 16,10.
C. 32,20.
D. 24,15.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4
0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị
tối thiểu của V là :
A. 120.
B. 240.
C. 360.
D. 400.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)

10

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

Câu 99: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên,
sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là :
A. 12,8.
B. 6,4.
C. 9,6.
D. 3,2.
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012)
Câu 100: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được
V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của
V là:
A. 8,21 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 3,73 lít.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)
Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3
3M (dư), đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung
dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là :
A. 3,36.
B. 5,04.
C. 5,6.
D. 4,48.

(Đề thi thử Đại học – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định, năm học 2011 – 2012)
Câu 102: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.
B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48.
D. 10,8 và 2,24.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)
Câu 103: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5.
B. 25,8 và 55,7.
C. 20 và 78,5.
D. 20 và 55,7.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 104: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong
đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375.
B. 64,05.
C. 57,975.
D.
49,775.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014)

120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

11



Khụng bao gi l quỏ mun bt u!

V. BI TON DUNG DCH CHA (Fe2+, H+, Cl-, ) PHN NG VI AgNO3 d
C s lý thuyt
- Dung dch cha (Fe2+, H+, Cl-, ) khi cho thờm dung dch AgNO3 d vo thỡ c hn hp cỏc ion sau:

Fe2

trao đổi: Ag Cl AgCl
H
xuất hiện các phản ứng
oxh k : 3Fe 2 4H NO3 3Fe3 NO 2H 2O
Ag
NO

2

3
oxh

k
:
Fe

Ag

Fe
Ag

3


Cl

1
BT.e


n

.n
NO
BTNT
4 Hd ư
BT.e

1.n Fe2 3.n NO 1.n Ag
BTNT

m 143,5.n Cl
BTKL

ban đầu

3
.n 1.n Ag
4 Hd ư

108.n Ag


Bi tp vớ d
Cõu 105: Cho 30,88 gam hn hp gm Cu v Fe3O4 vo V lớt dung dch HCl 2M c dung dch X v cũn
li 1,28 gam cht rn khụng tan. Cho dung dch AgNO3 d tỏc dng vi dung dch X c 0,56 lớt khớ Y (
ktc) khụng mu hoỏ nõu trong khụng khớ v m gam kt ta. Bit cỏc phn ng xy ra hon ton. Giỏ tr ca
V v m ln lt l
A. 5,04 lớt v 153,45 gam. B. 0,45 lớt v 153,45 gam.
C. 5,04 lớt v 129,15 gam. D. 0,45 lớt v 129,15 gam.
(Thi th THPT QG ln 1, Vnh Phỳc 2016)
Cõu 106: Hũa tan 1,12 gam Fe bng 300 ml dung dch HCl 0,2M, thu c dung dch X v khớ H2. Cho
dung dch Ag NO3 d vo dung dch X, thu c khớ NO (sn phm kh duy nht ca N+5) v m gam kt ta.
Bit cỏc phn ng xy ra hon ton. Giỏ tr cuat m l
A. 7,36
D. 8,61
C. 9,15
D. 10,23
(Thi THPT QG 2015 BGD)
Cõu 107: Hũa tan ht 11,88g hn hp X hm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vo 200ml dung dch HCl 1M thu c
dung dch Y. Cho t t dung dch cha AgNO3 1M vo Y n phn ng hon ton thy ht 290ml. Kt thỳc
phn ng thu c m(g) kt ta v thoỏt ra 224ml khớ. Bit NO l sn phm kh duy nht ca N+5 trong c
quỏ trỡnh. Giỏ tr ca m gn nht :
A. 41
B. 43
C. 42
D. 40
(Ngun : Thy Hong Chung)

12

Khụng gỡ t n, cng chng gỡ t i!



Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

 Ứng dụng
Câu 108: Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng với lượngdư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,655.
B. 4,86.
C. 23,415.
D. 20,275.
(Thi thử THPT QG 2016, lần 1, Yên Lạc – Vĩnh Phúc)
Câu 109: Hòa tan hỗn hợp chứa 1,12 gam Fe và 0,72 gam FeO bằng 500 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được
dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)
và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,35
B. 8,61
C. 10,23
D. 9,15
(Nguồn đề: Thi thử Nguyễn Anh Phong, lần 10 – 2016))
Câu 110: Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào 800 ml dung dịch HCl 2,5M (dùng dư) thu được
dung dịch X và còn lại 4,0 gam rắn chưa tan. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp đến khi khối lượng catot tăng 35,2 gam thì dừng điện phân. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau
điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,4.
B. 79,0.
C. 114,8.
D. 86,1.
(Nguồn đề: Thầy Hoàng Chung)

VI. THƯ GIÃN VÀ NGHỈ NGƠI
Câu 111: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np1.
B. ns1.
C. ns2.
D. ns2np2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 112: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Li.
C. Mg.
D. Ca.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 113: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng?
A. Cr [Ar]3d54s1.
B. Cr : [Ar]3d44s2.
C. Cr2+ : [Ar]3d4.
D. Cr3+ : [Ar]3d3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 114: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 115: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất :
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Au.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 116: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4,
Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II)

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 117: Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2),
(3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
(1)
(2)
(4)
(5)
(1)
khí thoát ra
có kết tủa
(2)
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4)
có kết tủa
có kết tủa
(5)
có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương


13


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

A. H2SO4, NaOH, MgCl2.
B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 118: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều
chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng
được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T
lần lượt là:
A. Na; Fe; Al; Cu.
B. Na; Al; Fe; Cu.
C. Al; Na; Cu; Fe.
D. Al; Na; Fe; Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016)
Câu 119: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội.
- Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH.
- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là
A. Zn, Mg, Al.
B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg.
D. Fe, Mg, Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 120: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng Na2CO3 để làm mềm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(b) Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.Nguyên liệu để sản xuất nhôm là
quặng boxit Al2O3.nH2O.
(c) Đốt là sắt trong khí clo xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) CrO3 là oxit axit, có tính oxi hóa mạnh.
(e) Sr, Na, Ba và Be đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
(Đề thi thử Huế, năm 2017)

--- HẾT ---

14

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

PHẦN ĐÁP ÁN 120 CÂU HỎI VỀ KIM LOẠI
I. Ý NGHĨA DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
 Kiến thức: Dãy điện hóa của kim loại
Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu. :
A. Fe+Cu2+  Fe2++Cu
B. Fe2++Cu  Cu2++Fe
C. 2Fe3++Cu  2Fe2++Cu2+
D. Cu2++2Fe2+  2Fe3++Cu
Câu 2: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2+Br2  2FeBr3 và 2NaBr+Cl2  2NaCl+Br2

Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br–.
B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br– mạnh hơn của Fe2+.
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 3: Cho các kim loại : Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch : HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại
vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?
A. 16.
B. 10.
C. 12.
D. 9.
Câu 4: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh :
A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+.
D. K có tính khử mạnh hơn Ca.
Câu 5: Cho 2 phương trình ion rút gọn :
(1) M2+ + X  M + X2+ và (2) M + 2X3+  M2+ + 2X2+.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tính khử : X > X2+ > M.
B. Tính khử : X2+ > M > X.
2+
3+
2+
C.Tính oxi hóa : M > X > X .
D. Tính oxi hóa : X3+ > M2+ > X2+.
Câu 6: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào?
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 .
B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.

C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Câu 7: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3?
A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D.Ni.
Câu 8: Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng ?
A. 6FeCl2 + 3Br2  4FeCl3 + 2FeBr3
B. Fe3O4 + 8HI  3FeI2 + I2 + 4H2O
C. 2Fe + 3I2  2FeI3
D. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + S + 2HCl
 Tính chất: Kim loại IA, IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) có tính khử mạnh, có thể khử được
H2O ở nhiệt độ thường tạo H2.
Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Al.
B. Mg.
C. Hg.
D. Ca.
Câu 10: Kim loại sắt không tác dụng được với dung dịch muối nào dưới đây?
A. Fe(NO3)2.
B. FeCl3.
C. CuCl2.
D. Cu(NO3)2.
Câu 11: Hòa tan 20,55 gam Ba vào dung dịch đồng (II) sunfat dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 17,475.
B. 14,7.
C. 49,65.
D. 34,95.

Câu 12: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 8,58%
B. 12,32%
C. 8,56%
D. 12,29%
 Tính chất: Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng)
o

n

M  M + ne
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương



0

2H +2e  H 2
15


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit sunfuric loãng?
A. Al.
B. Ag.
C. Mg.
D. Na.
Câu 14: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit HCl loãng?
A. Ca.

B. Ba.
C. Cu.
D. K.
Câu 15: Nhóm kim loại nào sau đây đều phản ứng được với axit sunfuric loãng?
A. Mg, Al, Cu, Ca.
B. Ca, Fe, Zn, K.
C. Ag, Al, Cu, Pb.
D. Pb, Cu, Mg, Fe.
Câu 16: Nhóm kim loại nào sau đây đều không phản ứng được với axit clohiđric?
A. Cu, Ag, Al.
B. Fe, Mg, Ag.
C. Ba, Li, K, Al.
D. Au. Ag, Cu.
Câu 17: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối của kim loại có hóa trị III?
A. Ag.
B. Al.
C. Au.
D. Fe.
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Mg, Al.
D. Cu, Pb, Ag.
Hướng dẫn
- Chú ý 3 kim loại rất hay gặp bị thụ động trong axit loại 2 đặc nguội (HNO3, H2SO4) là Al, Fe, Cr.
Câu 19: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.

D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
Câu 20: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào ?
A. +2.
B. +3.
C. +4.
D. +6.
Câu 21: Al và Cr giống nhau ở điểm :
A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.
B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4].
C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.
D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.
Câu 22: Trong các câu sau, câu nào đúng ?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.
D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3.
Câu 23: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 1,4.
C. 11,2.
D. 2,8.
Hướng dẫn
Fe + axit loại 1 chắc chắn chỉ lên Fe+2 nhé.
Bảo toàn electron: 2nFe = 2nH2  nFe = nH2 = 0,2  m = 0,2.56 = 11,2 (gam).
Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.
B. 3,4 gam.
C. 4,4 gam.

D. 5,6 gam.
Hướng dẫn
Cu không phản ứng, vì Cu đứng sau H.
Bảo toàn electron: 2nFe = 2nH2  nFe = nH2 = 0,1  mFe = 5,6  mCu = 4,4 (gam).
Câu 25: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu
được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Cu trong 6,05 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,56 gam.
C. 0,9 gam.
D. 1,12 gam.
Hướng dẫn
- Chỉ có Fe phản ứng  mol Fe = mol H2 = 0,1  mCu = 6,05 – 56.0,1 = 0,45  Chọn A.
16

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

Câu 26: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối
khan thu được là
A. 27,2 gam.
B. 13,6 gam.
C. 14,96gam.
D. 20,7gam.
Hướng dẫn
Công thức muối là ZnCl2.
Bảo toàn nguyên tố Zn: nZnCl2 = nZn = 0,1  m(muối) = 136.0,1 = 13,6 (gam).
Câu 27: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí
H2 (ở đktc) thoát ra là

A. 3,36 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Hướng dẫn
Kim loại Al thể hiện tính khử chỉ lên Al+3 thôi nhé.
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2  nH2 = 3:2 . 0,1 = 0,15 mol  V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dụng dịch H2SO4 loãng (dư), thu được
13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ba.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
Hướng dẫn
Kim loại M hóa trị (II), dựa bảo toàn electron  nM = nH2 = 0,6 (mol).
Vậy: M = 14,40 : 0,6 = 24 (Mg).
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl
dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na.
B. Rb và Cs.
C. Na và K.
D. K và Rb.
Hướng dẫn
Đặt M là kim loại trung bình.
Bảo toàn electron: nM = 2nH2 = 0,2 mol  M = 19.
Chặn 2 đầu chọn đáp án A (Li = 7 < 19 < 23 = Na).
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,2.
B. 22,0.

C. 22,4.
D. 28,4.
Hướng dẫn
Cách 1:
Đặt nAl, nMg lần lượt là a, b.
Lập phương trình tổng khối lượng Al, Mg.
Bảo toàn eletron (số mol H2).
Giải a, b. Xử lý tiếp.
Cách 2:
Bảo toàn khối lượng (theo phân tử): m(muối) = m(kim loại) + m(gốc axit)
Bảo toàn Cl: nCl- = nHCl= 2nH2 = 2.0,4 = 0,8 mol (vì toàn bộ H trong axit đi hết về H2).
Vậy: m(muối) = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (gam).
Câu 31: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam.
B. 13,28 gam.
C. 52,48 gam.
D. 42,58 gam.
Hướng dẫn
BTKL: m(dung dịch sau) = m(bđ) + m(thêm) – m(khí + bay hơi nếu có).
Bảo toàn H: số mol H2SO4 pư = nH2 = 0,1 mol (vì toàn bộ H trong axit đi hết về H2).
Vậy: m(dung dịch sau) = 0,1.98:0,2 + 3,68 – 0,1.2 = 52,48 (gam).
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

17


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

Câu 32: Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn

hợp ba oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được
hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam.
B. 49,7 gam.
C.7 4,7 gam.
D. 100,8 gam.
Hướng dẫn
Kim loại + O2 dư  kim loại chuyển hết về oxit.
Nhận xét: B gồm 2 loại nguyên tố là: KL và O.
Khi oxit kim loại tác dụng với axit dư thì toàn bộ O(oxit) chuyển hết về H2O.
Có ngay: nH2O = nO(oxit) = (44,6 – 28,6) : 16 = 1 mol.
BTNT.H: n(gốc axit) = nHCl = 2nH2O = 2 mol.
BTKL: m(muối) = m(kim loại) + m(Cl-) = 28,6 + 35,5.2 = 99,6 gam.
Câu 33: Đốt cháy 25,7 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong O2 dư thu được 39,3 gam hỗn hợp oxit (X). Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl thì số mol HCl đã phản ứng là a mol. Giá trị của a là:
A. 0.85 mol.
B. 1,7 mol.
C. 0.425 mol.
D. 1.275 mol.
Câu 34 (tương tự): Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ với
dung dịch chứa 78,4 gam H2SO4. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 68,1 gam.
B. 86,2 gam.
C. 102,3 gam.
D. 90,3 gam.
Câu 35 (tương tự): Hoà tan hoàn toàn 1,45 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu
được 0,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (gam) muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,29 gam.
B. 2,87 gam.
C. 3,19 gam.

D. 3,87 gam.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít
khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7 gam.
B. 90,7 gam.
C. 75,5 gam.
D. 74,6 gam.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 0,896 lít.
B. 1,344 lít.
C. 2,016 lít.
D. 1,568 lít.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 21,64g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 3,360 lít.
B. 3,136 lít.
C. 3,584 lít.
D. 4,480 lít.
Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong dung dịch chứa 4,9 gam H2SO4
(phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 40: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong dung dịch chứa 5,88 gam
H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,34 gam.
B. 5,82 gam.
C. 2,94 gam.

D. 6,34 gam.
Câu 41: Cho 86,8 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit CuO, CaO, ZnO tan vừa đủ với dung dịch chứa 39,2 gam
H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 111,8 gam.
B. 118,8 gam.
C. 119,6 gam.
D. 80,4 gam.
Câu 42: Cho 26,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit ZnO, CuO, Al2O3 tan vừa đủ dung dịch H2SO4, sản phẩm thu
được chứa 9 gam H2O. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 75,3 gam.
B. 49 gam.
C. 18,3 gam.
D. 66,3 gam.

18

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

 Quan tâm: Phản ứng của Al, Fe, Cr với dung dịch axit
 Khi tác dụng với axit loại 1, Cr và Fe chỉ thể hiện mức oxi hóa +2.
Câu 43: Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98 lít
khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 38,8
lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là
A. 83%, 13%, 4%.
B. 80%, 15%, 5%.
C. 12%, 84%, 4%.
D. 84%, 4,05%, 11,95%.

Hướng dẫn
- Khi cho hỗn hợp + NaOH chỉ có Al phản ứng.
- Chất rắn không tan gồm Fe và Cr khi tác dụng với HCl đều cho muối +2.
Ứng dụng
Câu 44: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí
(đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là :
A. 0,065 gam.
B. 1,04 gam.
C. 0,560 gam.
D. 1,015 gam.
Câu 45: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là :
A. 18,7.
B. 25,0.
C. 19,7.
D. 16,7.
Câu 46: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc).
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc kết tủa, đem nung
đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là :
A. 7,6.
B. 11,4.
C. 15.
D. 10,2.
Câu 47: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X
(trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.


 Tính chất : Oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi các chất khử như C, CO, H2, Al, ...
Bản chất: chất khử cướp đi oxi của oxit kim loại
Câu 48: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 36,16.
B. 59,2.
C. 34,88.
D. 46,4.
Hướng dẫn
Nhận xét: cụm từ “sau phản ứng” chứng tỏ hiệu suất phản ứng đạt 100%  chắc chắn 1 chất hết.
CO dùng dư  chắc chắn O trong oxit đã mất (CO + [O]  CO2)  chất rắn là Fe = 33,6 (gam).
Bảo toàn nguyên tố: nO(mất đi) = nCO (pư) = nCO2 = nCaCO3 = 0,8.
Bảo toàn khối lượng: m = mFe + mO (mất đi) = 33,6 + 16.0,8 = 46,4 (gam).
Câu 49: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32
gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam.
B. 3,12 gam.
C. 4,0 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 50 (một chút nâng cao thôi): Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 1,44 gam
hỗn hợp rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

19


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!


nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí
NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,792 lít.
B. 6,720 lít.
C. 5,824 lít.
D. 1,344 lít.
-

Hướng dẫn
Tư duy: X chỉ gồm 2 nguyên tố (Fe và O)  Fe = 0,02 mol; O = (1,44 – 1,12) : 16 = 0,02 mol.
Cho Al vào X, phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y, sau đó Y + HNO3  không cần quan tâm thành
phần Y.
 HNO3 d­
 Fe+3, Al+3, O-2, N+4.
Quy đổi và xét toàn bộ quá trình: X + Al  (Fe, Al, O) 
Bảo toàn electron cả quá trình: 3nFe + 3nAl = 2nO(X) + 1nNO2  nNO2 = 0,26 mol  V = 5,824.

Câu 51 (kiến thức tái tạo kết tủa): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y,
thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3.
B. 57,0.
C. 45,6.
D. 36,7.
Hướng dẫn
Cụm từ “sau phản ứng” chắc chắn 1 chất (hoặc Al hoặc Fe3O4) đã hết.
Tức là X gồm Fe, Al2O3 và hoặc Al dư hoặc Fe3O4 dư.
Mà X + NaOH tạo khí  chỉ có thể là Al phản ứng tạo khí  Al dư.

Bảo toàn electron: 3nAl dư = 2nH2  nAl dư = 0,1 mol.
Tiếp NaOH dư nên chắc chắn nguyên tố Al trong X đã đi hết về dung dịch Y ở dạng AlO2-.
Phản ứng tái tạo kết tủa: NaAlO2 + CO2 + H2O  NaHCO3 + Al(OH)3 
CO2 dư không hòa tan được Al(OH)3  BTNT.Al: nAl(bđ) = nAl(X) = n Al(OH)3 = 39:78 = 0,5
mol  số mol Al (pư) = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol.
Có thể dùng bảo toàn nguyên tố O, Al để tính Fe3O4 hoặc dùng bảo toàn electron.
0

3

0

0

2

Al  Al  3e
Fe 3O 4 + 8e  3Fe + 4 O
8nFe3O4 = 3nAl(pư)  n Fe3O4 = 0,15 mol. Vậy: m = 0,5.27 + 0,15.232 = 48,3 gam.

-

Câu 52 (bảo toàn electron tương tự): Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao,
trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
A. 3,50 gam.
B. 10,125 gam.
C. 3,375 gam.
D. 6,75 gam.
Hướng dẫn
Bảo toàn electron: 3nAl = 6nFe2O3  số mol Al (pư) = 0,25 mol  mAl (pư) = 6,75 gam.

Câu 53 (KB - 2014) Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn
X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.
Hướng dẫn
Nhận xét: toàn bộ nguyên tố kim loại ban đầu sau cùng sẽ đi hết về muối.
Tư duy BTKL: m(muối) = m(kim loại) + m(Cl-)
Tìm Cl- thông qua HCl. Mà H trong HCl đi về 2 nơi đó là H2 và H2O (do oxi trong oxit đi về).
BTNT.O, H: nHCl = 2.0,15 + 2.0,04.4 = 0,62 mol.
Vậy: m(muối) = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97 (gam).
Câu 54 (KB - 2010) Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong
điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe)
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Hướng dẫn
20

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

-

0


t
PTHH:
8Al + 3Fe3O4 
 9Fe + 4Al2O3
Ban đầu có: nAl(bđ) = 0,4 ; n Fe3O4(bđ) = 0,15 mol.
Dựa vào số mol ban đầu và tỉ lệ trên phương trình, nhận thấy: 0,4/8 = 0,15/3 nên hiệu suất phản ứng
tính theo chất nào cũng được (nếu tỉ lệ khác nhau thì hiệu suất phản ứng sẽ tính theo chất có tỉ lệ nhỏ
hơn).
Do H <100% nên cả hai chất ban đầu: Al và Fe3O4 sẽ đều dư.
Giả sử hiệu suất là h  nAl pư = 0,4h; n Fe3O4 pư = 0,15h
BTNT. nAl dư = (1-h).0,4 và nFe (thu được) = 0,15h.3 = 0,45h.
BT.e: 3nAl dư + 2nFe = 2nH2  3.0,4.(1-h) + 2.0,45h = 2.0,48  h = 0,8. Vậy chọn A.

Ứng dụng
Câu 55: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư)
thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Câu 56: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần
vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 1,5.
C. 0,5.
D. 1,3.

Câu 57: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối
thiểu là
A. 12,5 gam.
B. 27 gam.
C. 40,5 gam.
D. 45 gam.
Câu 58: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là :
A. 20,250 gam.
B. 35,696 gam.
C. 2,025 gam.
D. 81,000 gam.
Câu 59: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
(trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.
 Thu hoạch
 Sơ đồ minh hoạ tính chất hoá học của crom
+ O2, t0
Cr2O3 (r)
+ bột Al
0

+ Cl2, t
Cr

HCl


Cr (dd)
kiềm

Axit

+ Cl2
+ Zn

+3

Cr (dd)
Axit

3

Nước

CrCl3 (r)
2

H2SO4(l)

+ NH3 CrO

+Br2

H2CrO4
H2Cr2O7
+6


Cr

(dd)

+SO2, KI

Cr(OH)2 +(O2+H2O) Cr(OH)3
kiềm
[Cr(OH)4]-

Số oxi hoá +2
- Tính khử.
- Oxit và hiđroxit
có tính bazơ.
120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

Số oxi hoá +3
Số oxi hoá +6
- Tính khử và tính oxi hoá. - Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit có tính
- Oxit và hiđroxit có
lưỡng tính.
tính axit.
21


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

 Sơ đồ minh hoạ tính chất hoá học của sắt và hợp chất
+ S, t0


FeS (r)

+ O 2, t 0

Fe3O4

+ CO, t0

(r)

+Không khí và nước

Fe

Fe2O3.xH2O (gỉ)

+Cl2
HCl, H2SO4 (l)
dd muối

2+

(dd)

-

H+

Fe

OH

Fe(OH)2

+ Cl2, +KMnO4
+ Fe, +Cu, +KI
(H2O + O2)

FeCl3 (r)
Fe3+ (dd)
H+

Fe(OH)3
OH-

ddHNO3,H2SO4đặc nóng,ddAgNO3dư
ddu

Số oxi hoá +2
- Tính khử.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.

Fe3+ (dd)

Số oxi hoá +3
- Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.

 Tính chất đặc biệt: Trong môi trường kiềm (OH-) Al, Zn khử được H2O tạo khí H2.
Chú ý: chất khử là Al ; chất oxi hóa là H2O

Câu 60: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là
A. 2,3 gam.
B. 4,05 gam.
C. 2,7 gam.
D. 5,0 gam.
Hướng dẫn
Kiến thức: Khi tác dụng với OH- thì dạng tồn tại của nguyên tố Al trong dung dịch chắc chắn là
AlO2- nhé.
Nước dư chắc chắn Na đã hết và đi hết về Na+ (quy về phân tử: NaAlO2).
Bảo toàn nguyên tố: nAl (pư) = nNaAlO2 = nNa (pư) = 0,1 mol.
Vậy: mAl (dư) = 5,4 – 27.0,1 = 2,7 (gam).
Câu 61: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6
lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 2,0.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 0,35.
Hướng dẫn
- Chắc chắn K hết, do còn chất rắn không tan  Al dư.
- K và Al phản ứng cuối cùng đi về KAlO2 = x mol  BTNT và BT.e có ngay: 4x = 2.0,25  x = 0,125.
- BTKL  Al dư = 8,6 – (39x + 27x) = 0,35  Chọn D.

22

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!


Mc tiờu 7, 8 im - Húa hc - 2017


II. CH KIM LOI KIM, OXIT KIM LOI KIM + DUNG DCH MUI KT TA
Nhng c im v lu ý khi gii toỏn
cation : Al 3 ,Cu 2 ,...
Na, K, Ca, Ba, ...
- Ban u:
hh A gồm
hh dung dịch B gồm
2

Na 2 O,BaO,...
anion : SO 4 , Cl ,...

- Hiu: hh A tỏc dng vi H2O trc to Na+, Ba2+, v OH- xem ion no phn ng vi ion trong hh B.
- nh hng gii : Nờn túm tt s c quỏ trỡnh lm 2 nhỏnh:
nhánh 1: (...)
hh A + hh B

ưu tiên viết ion âm trước
nhánh 2: dd còn lại ion kim loại theo thứ tự
anion có thể có

- Phng phỏp: S dng cỏc nh lut BTNT, BTT,
- Chỳ ý: Mt s phn ng hũa tan kt ta khi OH- d; v phn ng tỏi to kt ta.
- Vớ d:




OH vừa đủ
OH d ư

CO2 d ư (hoặc HCl)
HCl d ư
Al3
Al(OH)3 (kết tủa)
NaAlO 2 (tan)
Al(OH)3 (kết tủa)
Al 3

Vớ d minh ha
Cõu 62: Cho m gam hn hp gm Al v Na vo nc d. Sau phn ng thy kim loi tan hon ton v thoỏt
ra 8,96 lớt khớ H2 ktc. Giỏ tr ca m l
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Hng dn gii
Al a b ả o toàn e
NaAlO2 : a mol bđ

3a a 2.0, 4 a 0,2 m 0,2.(27 23) 10 gam
Na bđ a
Gii thớch phn ng nh sau
- Giai on 1: Ch cú Na phn ng vi H2O:
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
- Giai on 2: Do Al cú kh nng phn ng vi dung dch ba z nờn cú phn ng sau
2Al + 2NaOH
2NaAlO2 + 3 H2
- Tr li cỏc cõu hi sau s hiu:
+ Ton b Al v Na ó i v õu?

+ Túm li nhng phn t no ó thay i s oxi húa?
Cõu 63: Hũa tan 18,8 gam K2O vo dung dch cha 0,12 mol Al(NO3)3. Sau phn ng thu c m gam kt
ta. Giỏ tr ca m l
A. 3,12.
B. 6,24.
C. 7,80.
D. 0,00.
Hng dn gii: Ch trng ca ngi vit, mun hng cỏc bn hc sinh n phng phỏp BTT. Vy
hóy dnh thi gian suy ngm lm quen vi cỏch gii di õy:
+ Bc 1: Túm tt ion trong dd sau (ion no chc chn cú vit trc)
+ Bc 2: Vn dng BTT, BTNT
NO3 : 0,36

dd sau K : 0, 4
AlO : 0, 4 0,36 0,04
BTNT.Al
n Al(OH)3 0,12 0,04 0,08 m 0,08.78 6,24 gam
2

120 cõu hi v kim loi Ti Dng

23


Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu!

Câu 64: Hòa tan 13,65 gam K vào dd chứa 0,05 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 0,00.
B. 15,60.

C. 7,80.
D. 3,90.
Hướng dẫn giải
SO24 : 0,15

dd sau K  : 0,35 (do 0,35.1 > 0,15.2 nªn ph¶i cßn 1 anion
AlO  : 0,35  0,15.2  0,05 
BTNT.Al
 Al(OH)3  0,05.2  0,05  0,05  m   0,05.78  3,9 gam
2


Câu 65: Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,015 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng kết tủa thu được là
A. 3,31 gam.
B. 2,33 gam.
C. 2,526 gam.
D. 4,965 gam.
Hướng dẫn giải: Với ví dụ này không nhất thiết phải tóm tắt dung dịch sau phản ứng, bảo toàn gốc là xong.
Ba 2  : 0,02
Cu 2  : 0,015
Nhận xét: 

 Cu(OH)2 : 0,015 vµ BaSO 4 : 0,015  m   4,965 gam
 2

OH míi sinh : 0,04 SO 4 : 0,015

Ứng dụng
Câu 66: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 1,12.
Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, sau phản ứng kim loại tan hết và có 8,96 lít khí ở đtkc.
Giá trị của m là
A. 32,8.
B. 16,4.
C. 19,1.
D. 30,1.
Câu 68: Cho hỗn hợp A gồm các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch X; 4,48 lít khí (đktc) và 5,4
gam chất rắn không tan. Khối lượng của K và Al trong A lần lượt là
A. 3,9 và 2,7.
B. 3,9 và 8,1.
C. 7,8 và 5,4.
D. 15,6 và 5,4.
Câu 69: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch AlCl3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,2.
B. 13,35.
C. 7,8.
D. 23,4.
Câu 70: Hòa tan 9,3 gam Na2O vào dung dịch chứa 0,02 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 0,00.
B. 10,92.
C. 3,12.
D. 3,90.
Câu 71: Hòa tan m gam rắn X gồm Al và Li vào nước dư, thu được 0,16 mol khí H2. Nếu hòa tan m gam rắn
X trong dung dịch LiOH dư, thu được 0,22 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 3,80 gam.

B. 6,01 gam.
C. 5,08 gam.
D. 2,72 gam.
Câu 72: Cho 250 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Khối lượng kết tủa là
A. 15,6.
B. 11,7.
C. 7,8.
D. 3,9.
Câu 73: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol K2SO4. Thêm dung dịch chứa
0,08 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là
A. 16,31 gam.
B. 18,64 gam.
C. 17,87 gam.
D. 20,20 gam.
Câu 74: Cho V ml ddKOH 1M vào dd chứa 0,3 mol Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được 0,2 mol kết tủa. Giá
trị của V có thể là
A. 900.
B. 700.
C. 1000.
D. 800.
Câu 75: Cho kim loại Ba vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc)
và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,75.
B. 9,80.
C. 28,20.
D. 4,90.

24

Không gì tự đến, cũng chẳng gì tự đi!



Mục tiêu 7, 8 điểm - Hóa học - 2017

III. BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN CƠ BẢN (mức độ 8 điểm)
 Dạng : Điện phân nóng chảy
Câu 76: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot và 89,6
m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2.
B. 82,8.
C. 144,0.
D. 104,4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)
Hướng dẫn

- Tại catot, thu được Al.
- Tại anot, thu được khí O2. Anot than chì tác dụng với O2, sinh ra khí CO, CO2.
- Suy ra, hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, O2 có thể dư.
- Xử lý số liệu. 89,6 m3 hỗn hợp X gồm: CO2 = 1,2 Kmol; CO = 2,2 Kmol và O2 dư = 0,6 Kmol.
- BTNT.O:

BTNT.O


 2. n O2  2.n CO2  n CO  2.n O2 d­  2.1,2  2,2  2.0,6  5,8   n O2  2,9
BT.e

 3.n Al  4. n O2  n Al 


58
 m Al  104,4 (Kg)  chän D.
15

Bình luận 1: Có thể tính số mol Al bằng cách BT.e như sau: 3.nAl = 4.nCO2 + 2.nCO + 4.nO2 dư.
Bình luận 2: Câu này giống 1 câu trong đề khối B/2009.
Câu 77: (KB 2009): Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X
sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m gam là
A. 108,0.
B. 67,5.
C. 54,0.
D. 75,6.

 Dạng : Điện phân dung dịch
Câu 78: Điện phân 100 ml dd CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot
tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là:
A. 0,45 giờ.
B. 40 phút 15 giây.
C. 0,65 giờ.
D. 50 phút 16 giây.
Hướng dẫn
- Ghi nhớ: Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại thoát ra tại catot.
- Có ngay, số mol e trao đổi = 1:64.2 = 0,03125. Tại I = 1 ampe, suy ra: t = 50,26 phút = 50 phút 16 giây
 Chọn D.
Bình luận: Cần phải khai thác tối đa công thức Faraday.
Ứng dụng
Câu 79: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời
gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là :
A. 0,32 gam và 0,64 gam.

B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam.
D. 0,32 gam và 1,28 gam.

120 câu hỏi về kim loại  Tài Dương

25


×